- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 12Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2022/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 28 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO CẤP TRƯỞNG, CẤP PHÓ CÁC TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2017/QĐ-UBND NGÀY 18/8/2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2 như sau:
“1. Trưởng phòng và tương đương (Trưởng phòng) trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là lãnh đạo, quản lý thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b, d khoản 4 Điều 3 như sau:
“b) Có hồ sơ, lý lịch cá nhân, bản kê khai tài sản, thu nhập đầy đủ, rõ ràng và được cơ quan chức năng có thẩm quyền thẩm định, xác minh;
d) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của Đảng và của pháp luật; không đang trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật quy định tại Điều 82 Luật Cán bộ, công chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.”.
3. Bổ sung điểm e vào sau điểm đ khoản 4 Điều 3 như sau:
“e) Công chức, viên chức được đề nghị bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cao hơn thì tuổi bổ nhiệm phải còn đủ 05 năm (60 tháng) công tác trở lên tính từ khi thực hiện quy trình bổ nhiệm; trường hợp đặc biệt phải báo cáo cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ xem xét, quyết định.”.
4. Bổ sung Điều 3a sau Điều 3 như sau:
“Điều 3a. Điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm lại hoặc kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
1. Hoàn thành nhiệm vụ trong thời hạn giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
2. Đáp ứng tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý theo quy định của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tại thời điểm bổ nhiệm lại.
3. Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý.
4. Đủ sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
5. Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.”.
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 4 như sau:
“2. Có thời gian công tác từ 05 năm trở lên (không kể thời gian tập sự), được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 03 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị bổ nhiệm, đang giữ chức vụ phó trưởng phòng và tương đương thuộc Sở ít nhất 02 năm trở lên. Cán bộ được giới thiệu từ nguồn nhân sự tại chỗ phải được quy hoạch vào chức danh bổ nhiệm hoặc được quy hoạch chức danh tương đương trở lên. Đối với nhân sự từ nơi khác phải được quy hoạch chức danh tương đương trở lên. Có trình độ chuyên môn phù hợp với chức vụ đảm nhận. Trường hợp đặc biệt báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.”.
Bãi bỏ khoản 5 Điều 4, khoản 5 Điều 5, khoản 5 Điều 6, khoản 4 Điều 7, khoản 4 Điều 8, khoản 4 Điều 9.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 06 tháng 01 năm 2023./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; Lãnh đạo theo dõi, phụ trách lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 55/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương, trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách, theo dõi lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn tại Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình
- 3Quyết định 03/2022/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Điện Biên
- 4Quyết định 12/2023/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo thuộc diện quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, cấp huyện và cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; Lãnh đạo theo dõi, phụ trách lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 12Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 13Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 14Quyết định 55/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương, trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách, theo dõi lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn tại Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình
- 15Quyết định 03/2022/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Điện Biên
- 16Quyết định 12/2023/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo thuộc diện quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, cấp huyện và cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
Quyết định 49/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức, đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kèm theo Quyết định 33/2017/QĐ-UBND do tỉnh Lai Châu ban hành
- Số hiệu: 49/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Trần Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực