- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật thanh tra 2010
- 3Nghị định 97/2011/NĐ-CP quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra
- 4Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 6Thông tư liên tịch 03/2014/TTLT-TTCP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Tổng Thanh tra Chính phủ - Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 41/2016/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 10 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG THUỘC THANH TRA TỈNH; CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA CỦA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH; CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15/11/2010;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày 21/10/2011 của Chính phủ Quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2014/TTLT-TTCP-BNV ngày 08 tháng 9 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ và Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra của cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG THUỘC THANH TRA TỈNH; CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA CỦA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH; CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số:41 /2016/QĐ-UBND ngày tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra của cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh (sau đây gọi chung là Chánh, Phó Chánh Thanh tra cấp sở); Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố (sau đây gọi chung là Chánh, Phó Chánh Thanh tra cấp huyện).
2. Điều kiện, tiêu chuẩn này làm cơ sở thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển các chức danh Trưởng, Phó trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh, Phó Chánh Thanh tra cấp sở và Chánh, Phó Chánh Thanh tra cấp huyện.
Điều 2. Vị trí, chức trách
1. Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra cấp sở và cấp huyện là công chức lãnh đạo, quản lý thuộc Thanh tra tỉnh, các sở và Ủy ban nhân dân cấp huyện. Chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và trước pháp luật về thực hiện chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
2. Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh, Phó Chánh Thanh tra cấp sở, cấp huyện là công chức lãnh đạo, quản lý giúp Trưởng phòng, Chánh thanh tra cấp sở, cấp huyện chỉ đạo, điều hành một số lĩnh vực công tác theo sự phân công. Chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng, Chánh Thanh tra cấp sở, cấp huyện và trước pháp luật về nhiệm vụ công tác theo sự phân công.
Điều 3. Điều kiện, tiêu chuẩn chung
1. Về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống:
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với đường lối, quan điểm của Đảng và Nhà nước; kiên định với đường lối đổi mới, độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, tận tụy phục vụ Nhân dân;
b) Làm việc với tinh thần trách nhiệm, hiệu quả cao; cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư; không vi phạm quy định về những điều đảng viên, công chức không được làm; kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác;
c) Có ý thức tổ chức kỷ luật; trung thực, khách quan; thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ ở cơ sở, quy tắc ứng xử, đạo đức nghề nghiệp và 5 điều kỷ luật ngành Thanh tra; có tinh thần tự phê bình và phê bình;
d) Đoàn kết với đồng nghiệp; gương mẫu về đạo đức, lối sống, gắn bó mật thiết với Nhân dân, được tập thể cán bộ, công chức nơi công tác và Nhân dân nơi cư trú tín nhiệm.
2. Về năng lực công tác:
a) Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực quản lý của cơ quan, đơn vị và tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội của địa phương, đất nước;
b) Có năng lực tham mưu, tổ chức, thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; nghiên cứu, tham mưu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, xây dựng các chương trình, kế hoạch và đề xuất các giải pháp về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng;
c) Nắm vững kiến thức pháp luật và nghiệp vụ công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng và các văn bản pháp luật có liên quan; có kinh nghiệm trong công tác chuyên môn, đặc biệt là kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác được giao phụ trách;
d) Có năng lực tổ chức, quản lý, điều hành; có khả năng quy tụ, đoàn kết cán bộ, công chức, phát huy sức mạnh tập thể thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;
đ) Am hiểu và có các kỹ năng cần thiết trong công tác chỉ đạo, quản lý, điều hành như: Xử lý tình huống, khả năng phân tích, tổng hợp; kỹ năng giao tiếp, thuyết trình, phối hợp, chỉ đạo, điều hành đoàn thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng.
3. Về trình độ chuyên môn:
a) Tốt nghiệp đại học trở lên, có chuyên ngành phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác;
b) Có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên;
d) Có văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên thuộc 1 trong 5 thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với cán bộ, công chức không phải là người dân tộc thiểu số hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số phục vụ công tác do Thủ trưởng cơ quan nơi công chức đó công tác xác nhận;
e) Có chứng chỉ và sử dụng thành thạo tin học văn phòng (trình độ A trở lên).
4. Các tiêu chuẩn, điều kiện khác:
a) Có đủ sức khỏe để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
b) Có hồ sơ, lý lịch đầy đủ, rõ ràng được cơ quan có thẩm quyền xác nhận;
c) Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên 03 năm liên tục trước khi đề nghị bổ nhiệm; được quy hoạch vào chức danh bổ nhiệm hoặc tương đương trở lên, trừ các trường hợp được bổ nhiệm qua thi tuyển các chức danh lãnh đạo cấp phòng (nếu có);
d) Đã được bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên trở lên (không áp dụng đối với trường hợp điều động, bổ nhiệm từ các cơ quan, đơn vị, bộ phận khác sang cơ quan thanh tra nhà nước);
đ) Không trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc đang bị thi hành quyết định kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền, đang bị truy cứu trách nhiệm nhiệm hình sự, đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích;
e) Đối với chức danh Chánh Thanh tra cấp sở, cấp huyện trước khi bổ nhiệm phải có văn bản đồng ý của Chánh Thanh tra tỉnh.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, TIỂU CHUẨN CÁC CHỨC DANH CỤ THỂ
Điều 4. Điều kiện, tiêu chuẩn Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh, Chánh Thanh tra cấp sở
1. Có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 của Quy định này.
2. Có thời gian công tác trong ngành thanh tra từ 05 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) và đang giữ chức vụ Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh, Phó Chánh Thanh tra sở.
3. Trường hợp điều động từ cơ quan, đơn vị khác sang cơ quan thanh tra: Là công chức, đang giữ chức vụ từ Phó Trưởng phòng trở lên thuộc các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh hoặc Trưởng phòng, ban cấp huyện (đối với trường hợp là Phó trưởng phòng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh hoặc Trưởng phòng, ban cấp huyện thì phải có thời gian giữ chức vụ từ 02 năm trở lên) được cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều động theo quy định của pháp luật.
4. Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam, không quá 50 tuổi đối với nữ.
Điều 5. Điều kiện, tiêu chuẩn Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh, Phó Chánh Thanh tra cấp sở
1. Có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 của Quy định này.
2. Có thời gian công tác trong ngành thanh tra từ 04 năm trở lên (không kể thời gian tập sự).
3. Trường hợp điều động từ các cơ quan, đơn vị khác sang cơ quan thanh tra: Là công chức, đang giữ chức vụ từ Phó Trưởng phòng trở lên thuộc các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh hoặc phòng, ban cấp huyện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều động theo quy định của pháp luật.
4. Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam, không quá 50 tuổi đối với nữ.
Điều 6. Điều kiện, tiêu chuẩn Chánh Thanh tra cấp huyện
1. Có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 của Quy định này.
2. Có thời gian công tác trong ngành thanh tra từ 04 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) và đang giữ chức vụ Phó Chánh Thanh tra cấp huyện.
3. Trường hợp điều động từ các cơ quan, đơn vị khác sang cơ quan thanh tra: Là công chức, đang giữ chức vụ từ Phó Trưởng phòng trở lên thuộc các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh hoặc phòng, ban cấp huyện (đối với trường hợp là Phó trưởng phòng cấp huyện thì phải có thời gian giữ chức vụ từ 02 năm trở lên) được cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều động về Thanh tra cấp huyện công tác theo quy định của pháp luật hoặc đang giữ một trong các chức vụ sau: Bí thư, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và đã được cơ quan có thẩm quyền xét chuyển từ cán bộ cấp xã lên thành công chức cấp huyện.
4. Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi áp dụng đối với cả nam và nữ.
Điều 7. Điều kiện, tiêu chuẩn Phó Chánh Thanh tra cấp huyện
1. Có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 của Quy định này.
2. Có thời gian công tác trong ngành thanh tra từ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự).
3. Trường hợp điều động từ cơ quan, đơn vị khác sang cơ quan thanh tra: Là công chức, đang giữ chức vụ từ Phó Trưởng phòng trở lên thuộc các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh hoặc các phòng, ban cấp huyện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều động về Thanh tra cấp huyện công tác theo quy định của pháp luật hoặc đang giữ một trong các chức vụ sau: Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và đã được cơ quan có thẩm quyền xét chuyển từ cán bộ cấp xã lên thành công chức cấp huyện.
4. Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi áp dụng đối với cả nam và nữ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Quy định này; trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, gửi văn bản phản ánh, kiến nghị về Thanh tra tỉnh để nghiên cứu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy định này cho phù hợp.
2. Đối với những trường hợp đã được bổ nhiệm trước khi văn bản này có hiệu lực nhưng chưa đủ tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, quản lý nhà nước, tin học thì các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch và bố trí công chức tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng đạt tiêu chuẩn theo quy định.
3. Giao Chánh Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này./.
- 1Quyết định 403/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn; người đứng đầu, cấp phó người đứng, đầu cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng Phòng Quản lý đô thị thuộc Uỷ ban nhân dân quận do thành phố Hải Phòng ban hành
- 2Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Kon Tum; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 99/2017/QĐ-UBND về quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành, huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh trưởng, phó các đơn vị thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các sở, ban, ngành, huyện, thành phố do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật thanh tra 2010
- 3Nghị định 97/2011/NĐ-CP quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra
- 4Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 6Thông tư liên tịch 03/2014/TTLT-TTCP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Tổng Thanh tra Chính phủ - Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Quyết định 403/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn; người đứng đầu, cấp phó người đứng, đầu cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng Phòng Quản lý đô thị thuộc Uỷ ban nhân dân quận do thành phố Hải Phòng ban hành
- 10Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 11Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Kon Tum; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 12Quyết định 99/2017/QĐ-UBND về quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành, huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 13Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh trưởng, phó các đơn vị thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các sở, ban, ngành, huyện, thành phố do tỉnh Hòa Bình ban hành
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 41/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/11/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Đỗ Ngọc An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/11/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực