Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 47/2023/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 18 tháng 8 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 12772007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt; Thông tư số 26/2021/TT-BYT ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Thông tư số 41/2018/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt;

Căn cứ Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật; Thông tư số 10/2023/TT-BKHCN ngày 01 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật.

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Ký hiệu: QCĐP 01:2023/LĐ.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2023.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ Y tế (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Lâm Đồng;
- Như Điều 3;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Lâm Đồng, Đài PT-TH tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Trung tâm Lưu trữ lịch sử;
- Lưu: VT, VX3.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Văn Hiệp

 

QCĐP 01:2023/LĐ

QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

(Local technical regulation on Domestic Water Quality In Lam Dong Province)

 

Lời nói đầu

QCĐP 01:2023/LĐ về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ban soạn thảo biên soạn trên cơ sở quy định giao quyền tại QCVN 01-1:2018/BYT, Sở Y tế trình duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành theo Quyết định số 47/2023/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2023.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các thông số chất lượng đối với nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản xuất, truyền dẫn, bán buôn, bán lẻ nước sạch theo hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh (sau đây gọi tắt là đơn vị cấp nước) trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; các cơ quan quản lý Nhà nước về thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch; các phòng thử nghiệm và tổ chức chứng nhận các thông số chất lượng nước.

2. Đơn vị cung cấp nước sạch từ các tỉnh, thành phố lân cận (không được thành lập, không có trụ sở hoạt động tại tỉnh Lâm Đồng) có hoạt động cung cấp nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt cho tỉnh Lâm Đồng (bao gồm các hoạt động khai thác, sản xuất, cung cấp nước sạch) áp dụng theo Quy chuẩn này.

3. Quy chuẩn này không áp dụng đối với nước uống trực tiếp tại vòi, nước đóng bình, đóng chai, nước khoáng thiên nhiên đóng bình, nước sản xuất ra từ các bình lọc nước, hệ thống lọc nước và các loại nước không dùng cho mục đích sinh hoạt.

Chương II

QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT

Điều 3. Danh mục các thông số chất lượng nước sạch và ngưỡng giới hạn cho phép

TT

Tên thông số

Đơn vị tính

Ngưỡng giới hạn cho phép

 

Các thông số nhóm A

 

Thông số vi sinh vật

 

 

 

1.

Coliform

CFU/100 mL

<3

 

2.

E. Coli hoặc Conforms chịu nhiệt

CFU/100 mL

<1

 

 

Thông số cảm quan và vô cơ

3.

Arsenic (As) (*)

mg/L

0,01

4.

Clo dư tự do (**)

mg/L

Trong khoảng 0,2 -1,0

5.

Độ đục

NTU

2

6.

Màu sắc

TCU

15

7.

Mùi, vị (***)

-

Không có mùi, vị lạ

8.

pH (***)

-

Trong khoảng 6,0-8,5

Các thông số nhóm B

 

Thông số vi sinh vật

9.

Tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus)

CFU/ 100mL

<1

10.

Trực khuẩn mủ xanh (Ps. Aeruginosa)

CFU/ 100mL

<1

 

Thông số vô cơ

11.

Amoni (NH3 và NH4 tính theo N)

mg/L

0,3

12.

Antimon (Sb)

mg/L

0,02

13.

Bari (Bs)

mg/L

0,7

14.

Bor tính chung cho cả Borat và axit Boric (B)

mg/L

0,3

15.

Cadmi (Cd)

mg/L

0,003

16.

Chì (Plumbum) (Pb)

mg/L

0,01

17.

Chỉ số pecmanganat

mg/L

2

18.

Chloride (CI-)

mg/L

250

19.

Chromi (Cr)

mg/L

0,05

20.

Đồng (Cuprum) (Cu)

mg/L

1

21.

Độ cứng, tính theo CaCO3

mg/L

300

22.

Fluor (F)

mg/L

1,5

23.

Kẽm (Zincum) (Zn)

mg/L

2

24.

Mangan (Mn)

mg/L

0,1

25.

Natri (Na)

mg/L

200

26.

Nhôm (Aluminium) (AI)

mg/L

0,2

27.

Nickel (Ni)

mg/L

0,07

28.

Nitrat (NO3- tính theo N)

mg/L

2

29.

Nitrit (NO2- tính theo N)

mg/L

0,05

30.

Sắt (Ferrum) (Fe)

mg/L

0,3

31.

Seleni (Se)

mg/L

0,01

32.

Sunphat

mg/L

250

33.

Sunfua

mg/L

0,05

34.

Thủy ngân (hlydrargyrum) (Hg)

mg/L

0,001

35.

Tổng chất rắn hòa tan (TDS)

mg/L

1000

36.

Xyanua (CN)

mg/L

0,05

 

Thông số hữu cơ

 

 

 

a. Nhóm Alkan clo hóa

 

 

37.

1,1,1 -Tricloroetan

μg/L

2000

38.

1,2 - Dicloroetan

μg/L

30

39.

1,2 - Dicloroeten

μg/L

50

40.

Cacbontetraclorua

μg/L

2

41.

Diciorometan

μg/L

20

42.

Tetracloroeten

μg/L

40

43.

Tricloroeten

μg/L

20

44.

Vinyl clorua

μg/L

0,3

 

b. Hydrocacbua thơm

 

 

45.

Benzen

μg/L

10

46.

Etylbenzen

μg/L

300

47.

Phenol và dẫn xuất của Phenol

μg/L

1

48.

Styren

μg/L

20

49.

Toluen

μg/L

700

50.

Xylen

μg/L

500

 

c. Nhóm Benzert Clo hóa

 

 

51.

1,2 - Diclorobenzen

μg/L

1000

52.

Monociorobenzen

μg/L

300

53.

Triclorobenzen

μg/L

20

 

d. Nhóm chất hữu cơ phức tạp

 

 

54.

Acrylamide

μg/L

0,5

55.

Epiclohydrin

μg/L

0,4

56.

Hexacloro butadien

μg/L

0,6

 

Thông số hóa chất bảo vệ thực vật

 

 

57.

1,2 - Dibromo - 3 Cloropropan

μg/L

1

58.

1,2 - Dicloropropan

μg/L

40

59.

1,3 - Dichloropropen

μg/L

20

60.

2,4-D

μg/L

30

61.

2,4 - DB

μg/L

90

62.

Alachlor

μg/L

20

63.

Aldicarb

μg/L

10

64.

Atrazine và các dẫn xuất chloro-s- triazine

μg/L

100

65.

Carbofuran

μg/L

5

66.

Chlorpyrifos

μg/L

30

67.

Clodane

μg/L

0,2

68.

Clorotoluron

μg/L

30

69.

Cyanazine

μg/L

0,6

70.

DDT và các dẫn xuất

μg/L

1

71.

Dichloprop

μg/L

100

72.

Fenoprop

μg/L

9

73.

Hydroxyatrazine

μg/L

200

74.

Isoproturon

μg/L

9

75.

MCPA

μg/L

2

76.

Mecoprop

μg/L

10

77.

Methoxychlor

μg/L

20

78.

Molinate

μg/L

6

79.

Pendimetalin

μg/L

20

80.

Permethrin

μg/L

20

81.

Propanil

μg/L

20

82.

Simazine

μg/L

2

83.

Trifuralin

μg/L

20

 

Thông số hóa chất khử trùng và sản phẩm phụ

84.

2,4,6 - Triclorophenol

μg/L

200

85.

Bromat

μg/L

10

86.

Bromodichloromethane

μg/L

60

87.

Bromoform

μg/L

100

88.

Chloroform

μg/L

300

89.

Dibromoacetonitrile

μg/L

70

90.

Dibromochloromethane

μg/L

100

91.

Dichloroacetonitrlle

μg/L

20

92.

Dichloroacetic acid

μg/L

50

93.

Formaldehyde

μg/L

900

94.

Monochloramine

μg/L

3,0

95.

Monochloroacetic acid

μg/L

20

96.

Trichloroacetic acid

μg/L

200

97

Trichloroaxetonitril

μg/L

1

 

Thông số nhiễm xạ

 

 

98.

Tổng hoạt độ phóng xạ α

Bq/L

0,1

99.

Tổng hoạt độ phóng xạ β

Bq/L

1,0

 

 

 

 

 

 

Chú thích:

- Dấu (*) chỉ áp dụng cho đơn vị cấp nước khai thác nước ngầm.

- Dấu (**) chỉ áp dụng cho các đơn vị cấp nước sử dụng Clo làm phương pháp khử trùng.

- Dấu (***) là không có đơn vị tính.

- Hai chất Nitrit và Nitrat đều có khả năng tạo methemoglobin. Do vậy, trong trường hợp hai chất này đồng thời có mặt trong nước sinh hoạt thi tổng tỷ lệ nồng độ (C) của mỗi chất so với giới hạn tối đa (GHTĐ) của chúng không được lớn hơn 1 và được tính theo công thức sau

Cnitrat/GHTĐnitrat Cnitrit/GHTĐnitrit ≤ 1

Điều 4. Thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch

1. Việc thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch phải được thực hiện tại phòng thử nghiệm, tổ chức chứng nhận được công nhận phù hợp với TCVN ISO/IEC 17025.

2. Thông số chất lượng nước sạch nhóm A: Tất cả các đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm định kỳ theo điểm a khoản 5 Điều 4 của Quy chuẩn này.

3. Thông số chất lượng nước sạch nhóm B: Tất cả các đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm định kỳ theo điểm b khoản 5 Điều 4 của Quy chuẩn này.

4. Đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm toàn bộ các thông số chất lượng nước sạch của nhóm A, nhóm B trong Danh mục các thông số chất lượng nước sạch quy định tại Điều 3 của Quy chuẩn này trong các trường hợp sau đây:

a) Trước khi đi vào vận hành lần đầu.

b) Sau khi nâng cấp, sửa chữa lớn có tác động đến hệ thống sản xuất.

c) Khi có sự cố về môi trường có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch.

d) Khi xuất hiện rủi ro trong quá trình sản xuất có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch hoặc khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

đ) Định kỳ 03 năm một lần kể từ lần thử nghiệm toàn bộ các thông số gần nhất.

5. Thử nghiệm định kỳ đối với các đơn vị cấp nước:

a) Tần suất thử nghiệm đối với các thông số chất lượng nước sạch nhóm A: không ít hơn 01 lần/tháng.

b) Tần suất thử nghiệm đối với các thông số chất lượng nước sạch nhóm B: không ít hơn 01 lần/6 tháng.

6. Phương tiện đo sử dụng trong thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường. Trong toàn bộ thời gian quy định của chu kỳ kiểm định, đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo phải được duy trì trong suốt quá trình sử dụng.

7. Tần suất thực hiện ngoại kiểm chất lượng nước sạch

a) Mỗi đơn vị cấp nước phải được ngoại kiểm định kỳ 01 lần/01 năm.

b) Ngoại kiểm đột xuất được thực hiện trong các trường hợp sau:

- Khi có nghi ngờ về chất lượng nước thành phẩm qua theo dõi báo cáo tình hình chất lượng nước định kỳ, đột xuất của đơn vị cấp nước.

- Khi xảy ra sự cố môi trường có thể ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước.

- Khi kết quả kiểm tra chất lượng nước hoặc điều tra dịch tễ cho thấy nguồn nước có nguy cơ bị ô nhiễm.

- Khi có các phản ánh của cơ quan, tổ chức, cá nhân về chất lượng nước.

- Khi có các yêu cầu đặc biệt khác của cơ quan có thẩm quyền.

Điều 5. Số lượng và vị trí lấy mẫu thử nghiệm

1. Số lượng mẫu lấy mỗi lần thử nghiệm:

a) Đơn vị cấp nước cho dưới 100.000 dân: lấy ít nhất 03 mẫu nước sạch.

b) Đơn vị cấp nước cho từ 100.000 dân trở lên: lấy ít nhất 04 mẫu nước sạch và cứ thêm 100.000 dân sẽ lấy thêm 01 mẫu.

2. Vị trí lấy mẫu: 01 mẫu tại bể chứa nước đã xử lý của đơn vị cấp nước trước khi đưa vào mạng lưới đường ống phân phối, 01 mẫu lấy ngẫu nhiên tại vòi sử dụng cuối mạng lưới đường ống phân phối, các mẫu còn lại lấy ngẫu nhiên tại vòi sử dụng trên mạng lưới đường ống phân phối (bao gồm cả các phương tiện phân phối nước như xe bồn hoặc ghe chở nước).

3. Đối với cơ quan, đơn vị, khu chung cư, khu tập thể, bệnh viện, trường học, doanh nghiệp, khu vực có bể chứa nước tập trung: lấy ít nhất 02 mẫu gồm 01 mẫu tại bể chứa nước tập trung và 01 mẫu ngẫu nhiên tại vòi sử dụng. Nếu có từ 02 bể chứa nước tập trung trở lên thì mỗi bể lấy ít nhất 01 mẫu tại bể và 01 mẫu ngẫu nhiên tại vòi sử dụng.

4. Trong trường hợp có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước, tình hình dịch bệnh: có thể tăng số lượng mẫu nước lấy tại các vị trí khác nhau để thử nghiệm.

Điều 6. Phương pháp lấy mẫu, phương pháp thử

Phương pháp lấy mẫu và thử nghiệm thông số chất lượng nước sạch được quy định tại Phụ lục số 01 của QCVN 01-1:2018/BYT.

Chương III

QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

Điều 7. Công bố hợp quy

1. Đơn vị cấp nước tự tiến hành đánh hợp quy theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN), Thông tư số 02/2017/TT- BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN (sau đây viết tắt là Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN).

2. Đơn vị sản xuất nước gửi bản công bố hợp quy theo Mẫu tại Phụ lục số 02 của QCVN 01-1:2018/BYT ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT- BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt (sau đây viết tắt là Thông tư số 41/2018/TT-BYT) đến Sở Y tế để thực hiện tiếp nhận hồ sơ đăng ký hợp quy, ra thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy.

3. Trình tự công bố hợp quy và Hồ sơ đăng ký công bố hợp quy được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 và điểm a khoản 1 Điều 14 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 02/2017/TT- BKHCN và khoản 7, 8 Điều 3, khoản 2 Điều 4 Thông tư số 06/2020/TT- BKHCN ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 và Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ.

4. Tổ chức đánh giá sự phù hợp

Các tổ chức thử nghiệm và các tổ chức chứng nhận phải là các tổ chức đã đăng ký hoạt động thử nghiệm, đánh giá chứng nhận theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra liên ngành.

5. Dấu hợp quy được quy định theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

1. Sở Y tế có trách nhiệm

a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện việc thực hiện Quy chuẩn này trên địa bàn tỉnh.

b) Thực hiện phổ biến, hướng dẫn kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt theo Quy chuẩn này trên địa bàn tỉnh.

c) Tiếp nhận bản công bố hợp quy của các đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh và ra thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy.

d) Xây dựng kế hoạch, bảo đảm nhân lực, trang thiết bị và bố trí kinh phí (trong ngân sách hằng năm) cho việc thực hiện kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch trên địa bàn tỉnh.

e) Kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi bổ sung Quy chuẩn này phù hợp với yêu cầu quản lý.

2. Sở Tài chính có trách nhiệm

Bố trí ngân sách cho công tác kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch đột xuất hoặc định kỳ hằng năm.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét đầu tư nâng cấp trang thiết bị cho các đơn vị sự nghiệp công lập có phòng thử nghiệm có đủ năng lực thực hiện thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch theo quy định của Quy chuẩn địa phương ban hành.

4. Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, Trung tâm Y tế huyện, thành phố căn cứ khoản 5, 6 Điều 5 Thông tư số 41/2018/TT-BYT để tổ chức thực hiện.

5. Các đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng có trách nhiệm

a) Thực hiện đúng các quy định của Quy chuẩn địa phương và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng nước sạch do đơn vị cung cấp.

b) Thực hiện nội kiểm, lưu trữ và quản lý hồ sơ theo dõi về chất lượng nước sạch theo quy định của Thông tư số 41/2018/TT-BYT.

c) Công khai thông tin về chất lượng nước sạch. Bảo đảm chất lượng nước và thực hiện việc giám sát nguồn nước theo Quy chuẩn này và Thông tư số 26/2021/TT-BYT ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Thông tư số 41/2018/TT-BYT.

d) Chịu sự thanh tra, kiểm tra và giám sát của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Điều 9. Quy định về chuyển tiếp

Trong trường hợp các quy định về phương pháp thử theo Tiêu chuẩn quốc gia, Quy chuẩn quốc gia và các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo quy định mới, văn bản mới./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 47/2023/QĐ-UBND về Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

  • Số hiệu: 47/2023/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 18/08/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Người ký: Trần Văn Hiệp
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản