- 1Quyết định 06/2002/QĐ-BNN về Tiêu chuẩn quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch cà phê vối do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy định áp dụng khung giá các loại rừng và xác định giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về giá tính thuế tài nguyên đối với gỗ, lâm sản phụ, nước thiên nhiên, khoáng sản không kim loại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Luật đất đai 2013
- 4Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 5Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 6Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 1Quyết định 10/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2020 (01/01/2020-31/12/2020)
- 3Quyết định 690/QĐ-UBND năm 2021 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk năm 2020
- 4Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2017/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 23 tháng 3 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 33/TTr-SNN ngày 28/02/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá bồi thường cây trồng, hoa màu gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Giao cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này, định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông - Vận tải; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 4 năm 2017 và thay thế Quyết định số 01/2011/QĐ-UBND, ngày 07/01/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định giá bồi thường cây trồng, hoa màu trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, HOA MÀU GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 14 /2017/QĐ-UBND Ngày 23/3 /2017 của UBND tỉnh)
Giá bồi thường tại Quyết định này được áp dụng để xây dựng các phương án bồi thường, hỗ trợ về cây trồng phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013.
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư các cấp.
2. Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai năm 2013 khi nhà nước thu hồi đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
1. Đối với các giống cây ươm, cây mới trồng được tạo lập trái quy định của pháp luật hoặc tạo lập từ sau khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì không được bồi thường, hỗ trợ.
2. Đối với cây cảnh, hoa trồng có thể di chuyển được đến địa điểm khác, thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập dự toán hỗ trợ chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải thuê địa điểm tạm thời để đặt cây cảnh, hoa trong thời gian tìm địa điểm để trồng lại, trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
3. Đối với cây trồng đang có sản phẩm nhưng chưa thu hoạch, sau khi được bồi thường, các hộ được phép tận thu với điều kiện phải cam kết bàn giao mặt bằng đúng thời hạn quy định.
4. Đối với cây lương thực, rau màu và các loại cây ngắn ngày khác, giá bồi thường tính bằng giá trị sản lượng của một vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất cao nhất trong 03 năm liền kề của cây trồng chính (cây trồng chính được xác định là loại cây trồng có giá trị cao nhất hoặc có diện tích lớn nhất trên diện tích đất bị thu hồi). Trên cơ sở sản lượng cây trồng chính và giá cả thị trường của địa phương tại thời điểm thu hồi đất tính toán mức giá bồi thường cho các loại cây hàng năm.
Cách tính như sau:
Giá bồi thường cây hàng năm | = | Sản lượng thu hoạch của cây trồng chính | x | Đơn giá của cây trồng chính (giá thị trường tại thời điểm thu hồi đất) |
5. Đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho các tổ chức, hộ gia đình trồng, quản lý chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây. Tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ, phát triển rừng.
Đối với cây trồng và lâm sản phụ trồng trên diện tích đất lâm nghiệp do Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân để trồng, khoanh nuôi, bảo vệ, tái sinh rừng, mà khi giao là đất trống, đồi núi trọc, hộ gia đình, cá nhân tự bỏ vốn đầu tư trồng rừng, thì được bồi thường theo giá bán cây rừng chặt hạ tại cửa rừng cùng loại ở địa phương tại thời điểm có quyết định thu hồi đất.
6. Đối với loại cây trồng chưa có trong danh mục bảng giá của Quyết định này, khi xây dựng phương án, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư áp dụng đơn giá các loại cây trồng, hoa màu có giá trị kinh tế tương đương đã có trong bảng giá để tính toán.
Trường hợp không có loại cây trồng tương đương, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư các cấp khảo sát thực tế về chu kỳ sản xuất, năng suất, sản lượng và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất, để xác định mức giá bồi thường phù hợp và đề xuất Uỷ ban nhân dân tỉnh và các Sở, ngành liên quan xem xét có ý kiến trước khi thực hiện.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư báo cáo, phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất được áp dụng theo đơn giá quy định tại Quyết định này trong các trường hợp sau:
a) Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất phê duyệt kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành;
b) Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
2. Các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất không áp dụng theo đơn giá quy định tại Quyết định này trong các trường hợp sau:
a) Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã thực hiện xong việc chi trả bồi thường, hỗ trợ theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
b) Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất, đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, đã được bố trí đủ vốn để chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, đang thực hiện việc chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
c) Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành đã được bố trí vốn, bố trí đất tái định cư nhưng các đối tượng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ; không nhận đất tái định cư.
Điều 5. Xử lý một số vấn đề phát sinh
1. Đối với cây lấy gỗ và các loại cây ăn trái, trường hợp có khối lượng gỗ thu hồi lớn hơn 5m3/hộ thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư phải xác định giá trị gỗ thu hồi để khấu trừ vào giá trị đền bù.
2. Đối với trường hợp cây hồ tiêu, cây trầu không, cây thanh long được trồng trên trụ thì được hỗ trợ như sau:
a) Trụ cây sống: hỗ trợ bằng 60% theo giá của cây trồng cùng loại, cây trồng tương đương được quy định tại Quyết định này.
b) Trụ bê tông, trụ gỗ, trụ gạch: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư căn cứ vào loại trụ, kích thước của trụ tính toán theo giá của thị trường để hỗ trợ.
3. Đối với trường hợp cây trồng chính vượt mật độ, cây trồng xen canh, cây trồng bị ảnh hưởng do thi công các công trình theo tuyến (công trình giao thông, hành lang lưới điện không thu hồi đất…) được tính hỗ trợ tối đa bằng 60% đơn giá bồi thường quy định tại Quyết định này đối với cây trồng cùng loại, cây trồng tương đương.
4. Đối với trường hợp cây cảnh, cây xanh và cây hoa (bông) không thể di dời như: Bị giải tỏa trắng, không còn đất để di dời, hoặc do điều kiện khách quan mà không thể thu hồi được giá trị cây cảnh khi Nhà nước thu hồi đất …, không thể thỏa thuận đền bù theo mức đơn giá bồi thường cây cảnh, cây xanh và cây hoa (bông) tại quy định này thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư xác định giá thị trường cây cảnh ở tại địa phương nơi thu hồi đất, đề xuất các Sở, ban, ngành có liên quan tham mưu UBND tỉnh xem xét quyết định.
5. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong quy định này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi bổ sung.
Điều 6. Bảng giá bồi thường cây công nghiệp lâu năm
Stt | Loại cây | Tuổi cây | Đơn giá (đồng/cây) | ||
Loại A | Loại B | Loại C | |||
1 | Cây cà phê vối (mật độ trồng 1.100cây/ha) | a) Giai đoạn thiết cơ bản |
|
|
|
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | 69.400 | 55.500 | 38.900 | ||
Chăm sóc năm thứ 1 | 102.000 | 81.600 | 57.100 | ||
Chăm sóc năm thứ 2 | 148.400 | 118.700 | 86.100 | ||
b) Giai đoạn kinh doanh |
|
|
| ||
Năm thứ 1 đến năm thứ 3 | 276.400 | 221.100 | 154.800 | ||
Năm thứ 4 đến năm thứ 5 | 301.600 | 241.300 | 168.900 | ||
Năm thứ 6 đến năm thứ 25 | 319.600 | 255.700 | 179.000 | ||
Năm thứ 26 đến năm thứ 30 | 258.400 | 206.700 | 114.700 | ||
2 | Cây cao su (mật độ trồng 555cây/ha) | a) Giai đoạn kiến thiết cơ bản |
|
|
|
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | 78.600 | 70.100 | 49.100 | ||
Chăm sóc năm thứ 1 | 125.800 | 100.600 | 70.400 | ||
Chăm sóc năm thứ 2 | 168.800 | 135.100 | 94.600 | ||
Chăm sóc năm thứ 3 | 200.100 | 160.100 | 112.000 | ||
Chăm sóc năm thứ 4 | 237.000 | 189.600 | 132.700 | ||
Chăm sóc năm thứ 5 | 164.700 | 211.800 | 148.200 | ||
Chăm sóc năm thứ 6 | 298.000 | 238.400 | 166.900 | ||
b) Giai đoạn kinh doanh |
|
|
| ||
Mở mới | 335.900 | 268.700 | 188.100 | ||
Năm thứ 1 đến năm thứ 10 | 379.300 | 303.400 | 212.400 | ||
Năm thứ 11đến năm thứ 20 | 355.500 | 284.400 | 199.100 | ||
3 | Cây hồ tiêu |
|
|
|
|
3.1 | Cây hồ tiêu trồng trên trụ sống (mật độ: 1.600 trụ/ha) | a) Giai đoạn kiến thiết cơ bản |
|
|
|
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | 79.500 | 63.600 | 44.500 | ||
Chăm sóc năm thứ 1 | 116.800 | 93.400 | 65.400 | ||
Chăm sóc năm thứ 2 | 162.200 | 129.700 | 90.800 | ||
b) Giai đoạn kinh doanh |
|
|
| ||
Năm thứ 1 đến năm thứ 2 | 462.200 | 369.700 | 258.800 | ||
Năm thứ 3 trở đi | 618.500 | 494.800 | 346.300 | ||
3.2 | Cây hồ tiêu trồng trên trụ bê tông, trụ gỗ, trụ gạch (mật độ 1.600 trụ/ha) | a) Giai đoạn kiến thiết cơ bản |
|
|
|
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | 76.900 | 61.500 | 43.000 | ||
Chăm sóc năm thứ 1 | 113.800 | 91.000 | 63.700 | ||
Chăm sóc năm thứ 2 | 162.500 | 130.000 | 91.000 | ||
b) Giai đoạn kinh doanh |
|
|
| ||
Năm thứ 1 đến năm thứ 2 | 462.500 | 370.000 | 259.000 | ||
Năm thứ 3 trở đi | 653.300 | 525.000 | 367.500 | ||
4 | Cây điều cao sản (trồng bằng cây ghép) mật độ trồng 208 cây/ha | a) Giai đoạn kiến thiết cơ bản |
|
|
|
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | 111.100 | 88.900 | 62.200 | ||
Chăm sóc năm thứ 1 | 181.400 | 145.100 | 101.600 | ||
Chăm sóc năm thứ 2 | 266.400 | 213.100 | 149.200 | ||
b) Giai đoạn kinh doanh |
|
|
| ||
Năm thứ 1 | 493.400 | 394.700 | 276.300 | ||
Năm thứ 2 | 615.700 | 492.500 | 344.800 | ||
Năm thứ 3 trở đi | 747.500 | 598.000 | 418.600 | ||
5 | Cây ca cao (mật độ trồng thuần 1.100 cây/ha) | a) Giai đoạn kiến thiết cơ bản |
|
|
|
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | 60.400 | 48.300 | 33.800 | ||
Chăm sóc năm thứ 1 | 86.400 | 69.100 | 48.400 | ||
Chăm sóc năm thứ 2 | 113.100 | 90.500 | 63.300 | ||
b) Giai đoạn kinh doanh |
|
|
| ||
Năm thứ 1 | 212.200 | 169.700 | 118.800 | ||
Năm thứ 2 | 280.500 | 224.400 | 157.000 | ||
Năm thứ 3 trở đi | 357.500 | 286.000 | 200.200 |
6. Một số quy định khác đối với cây lâu năm
a) Cây cà phê chè, cà phê mít được tính bằng 80% đơn giá cà phê vối cùng loại và độ tuổi tương ứng.
b) Cây cà phê vối kinh doanh năm thứ 31 trở đi tính bằng 50% của cây cà phê kinh doanh năm thứ 26 đến năm thứ 30 với cấp loại tương ứng.
c) Cây trồng che bóng trong vườn cà phê: căn cứ Quyết định số 674/QĐ ngày 20/4/2005 của UBND tỉnh về ban hành Quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch và chế biến cà phê vối và quyết định số 06/2002/QĐ-BNN ngày 09/1/2002 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Tiêu chuẩn 10.TCN 478-2002 về Quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch cà phê vối, số cây che bóng trong vườn £ 91 cây/ha.
d) Cây điều thường (trồng bằng cây thực sinh, trồng hạt) mật độ: 400 cây tính bằng 50% đơn giá cây điều cao sản.
Điều 7. Bảng giá bồi thường cây ăn quả
Stt | Loại cây | Tuổi cây | Đơn giá (đồng/cây) | ||
Loại A | Loại B | Loại C | |||
1 | Cây Sầu riêng |
|
|
| |
a) | Sầu riêng thường (Mật độ 200 cây/ha) | Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | 115.000 | 92.000 | 64.400 |
Chăm sóc năm 1 | 219.400 | 175.600 | 122.900 | ||
Chăm sóc năm 2 | 323.900 | 259.100 | 181.400 | ||
Chăm sóc năm 3 | 428.400 | 342.700 | 239.900 | ||
Kinh doanh năm 1 | 832.900 | 666.300 | 466.400 | ||
Kinh doanh năm 2 | 1.132.900 | 906.300 | 634.400 | ||
Kinh doanh năm 3 | 1.582.900 | 1.266.300 | 886.400 | ||
Kinh doanh năm 4 trở lên | 2.032.900 | 1.626.300 | 1.138.400 | ||
b) | Sầu riêng Thái, ghép (Mật độ 167 cây/ha) | Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | 170.200 | 136.100 | 95.300 |
Chăm sóc năm 1 | 296.700 | 237.400 | 166.200 | ||
Chăm sóc năm 2 | 423.300 | 338.600 | 237.000 | ||
Chăm sóc năm 3 | 1.299.900 | 1.039.900 | 727.900 | ||
Kinh doanh năm 1 | 2.050.000 | 1.640.000 | 1.148.000 | ||
Kinh doanh năm 2 | 2.800.000 | 2.240.000 | 1.568.000 | ||
Kinh doanh năm 3 | 3.550.000 | 2.840.000 | 1.988.000 | ||
Kinh doanh năm 4 trở lên | 4.300.000 | 3.440.000 | 2.408.000 | ||
2 | Cây Bơ |
|
|
|
|
a) | Bơ thực sinh (Mật độ 210 cây/ha) | Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | 100.800 | 80.600 | 56.400 |
Chăm sóc năm 1 | 196.600 | 157.300 | 110.100 | ||
Chăm sóc năm 2 | 292.500 | 234.000 | 163.800 | ||
Chăm sóc năm 3 | 388.300 | 310.700 | 217.500 | ||
Kinh doanh năm 1 | 724.200 | 579.300 | 405.500 | ||
Kinh doanh năm 2 | 884.200 | 707.300 | 495.100 | ||
Kinh doanh năm 3 | 1.124.200 | 899.300 | 629.500 | ||
Kinh doanh năm 4 trở lên | 1.444.200 | 1.155.300 | 808.700 | ||
b) | Bơ ghép, Bơ booth (Mật độ 210 cây/ha) | Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | 132.200 | 105.800 | 74.000 |
Chăm sóc năm 1 | 229.500 | 183.600 | 128.500 | ||
Chăm sóc năm 2 | 326.700 | 261.400 | 183.000 | ||
Chăm sóc năm 3 | 1.224.000 | 979.200 | 685.400 | ||
Kinh doanh năm 1 | 1.624.000 | 1.299.200 | 909.400 | ||
Kinh doanh năm 2 | 2.024.000 | 1.619.200 | 1.133.400 | ||
Kinh doanh năm 3 | 2.624.000 | 2.100.000 | 1.469.000 | ||
Kinh doanh năm 4 trở lên | 3.424.000 | 2.739.000 | 1.917.000 | ||
3 | Cây Chôm Chôm |
|
|
| |
a) | Chôm chôm thường (Mật độ 210 cây/ha) | Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | 99.000 | 79.200 | 55.400 |
Chăm sóc năm 1 | 196.400 | 157.100 | 110.000 | ||
Chăm sóc năm 2 | 293.800 | 235.000 | 164.500 | ||
Kinh doanh năm 1 | 671.000 | 537.000 | 375.800 | ||
Kinh doanh năm 2 | 811.000 | 649.000 | 454.200 | ||
Kinh doanh năm 3 trở lên | 951.000 | 761.000 | 532.600 | ||
b) | Chôm chôm Thái Lan, Chôm chôm ghép (Mật độ 220 cây/ha) | Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | 120.000 | 96.000 | 67.000 |
Chăm sóc năm 1 | 218.300 | 174.600 | 122.200 | ||
Chăm sóc năm 2 | 316.600 | 253.300 | 177.300 | ||
Kinh doanh năm 1 | 895.000 | 716.000 | 501.000 | ||
Kinh doanh năm 2 | 1.135.000 | 908.000 | 635.600 | ||
Kinh doanh năm 3 trở lên | 2.095.000 | 1.676.000 | 1.173.000 | ||
4 | Nhãn, vải (Mật độ 200 - 230 cây/ha) | Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | 120.000 | 96.000 | 67.200 |
Chăm sóc năm 1 | 211.100 | 169.000 | 118.200 | ||
Chăm sóc năm 2 | 302.300 | 242.000 | 169.300 | ||
Kinh doanh năm 1 | 993.500 | 794.800 | 556.400 | ||
Kinh doanh năm 2 | 1.113.500 | 890.800 | 623.600 | ||
Kinh doanh năm 3 trở lên | 1.233.500 | 986.800 | 690.800 | ||
5 | Cây Mít |
|
|
|
|
a) | Mít thường (Mật độ 200 cây/ha) | Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | 98.000 | 78.400 | 54.900 |
Chăm sóc năm 1 | 192.400 | 153.900 | 107.700 | ||
Chăm sóc năm 2 | 286.700 | 229.400 | 160.500 | ||
Kinh doanh năm 1 | 591.000 | 473.000 | 331.000 | ||
Kinh doanh năm 2 | 661.000 | 529.000 | 370.200 | ||
Kinh doanh năm 3 | 731.000 | 585.000 | 409.400 | ||
Kinh doanh năm 4 trở lên | 801.000 | 641.000 | 448.600 | ||
b) | Mít tố nữ, Mít ghép (Mật độ 230 cây/ha) | Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | 117.600 | 94.000 | 66.000 |
Chăm sóc năm 1 | 202.400 | 162.000 | 113.300 | ||
Chăm sóc năm 2 | 287.100 | 229.700 | 160.800 | ||
Kinh doanh năm 1 | 852.000 | 681.600 | 477.100 | ||
Kinh doanh năm 2 | 972.000 | 777.600 | 544.300 | ||
Kinh doanh năm 3 trở lên | 1.092.000 | 873.600 | 611.500 | ||
6 | Cây Xoài |
|
|
|
|
a) | Xoài thường (Mật độ 140 cây/ha) | Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | 98.300 | 78.600 | 55.000 |
Chăm sóc năm 1 | 200.800 | 160.700 | 112.500 | ||
Chăm sóc năm 2 | 303.400 | 242.700 | 169.900 | ||
Kinh doanh năm 1 | 645.900 | 516.700 | 361.700 | ||
Kinh doanh năm 2 | 805.900 | 644.700 | 451.300 | ||
Kinh doanh năm 3 trở lên | 965.900 | 772.700 | 540.900 | ||
b) | Xoài ghép (Mật độ 277 cây/ha) | Trồng và chăm sóc dưới 12 tháng | 79.400 | 63.500 | 44.400 |
Chăm sóc năm 1 | 131.900 | 105.500 | 73.900 | ||
Chăm sóc năm 2 | 184.500 | 147.600 | 103.300 | ||
Kinh doanh năm 1 | 837.000 | 669.600 | 468.700 | ||
Kinh doanh năm 2 | 1.137.000 | 909.600 | 636.700 | ||
Kinh doanh năm 3 trở lên | 1.437.000 | 1.149.600 | 804.700 | ||
|
|
|
|
|
|
Stt | Loại cây | Tuổi cây | ĐVT | Đơn giá (đồng) |
7 | Mãng cầu, na, vú sữa (Mật độ 200 cây/ha) | Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | cây | 103.000 |
Chăm sóc năm 1 | cây | 179.200 | ||
Chăm sóc năm 2 | cây | 291.000 | ||
Kinh doanh năm 1 | cây | 684.900 | ||
Kinh doanh năm 2 | cây | 784.900 | ||
Kinh doanh năm 3 trở lên | cây | 884.900 | ||
8 | Sabôchê (Mật độ 208 cây/ha) | Trồng và chăm sóc dưới 12 tháng | cây | 99.900 |
Chăm sóc năm 1 | cây | 190.300 | ||
Chăm sóc năm 2 | cây | 280.700 | ||
Kinh doanh năm 1 | cây | 671.100 | ||
Kinh doanh năm 2 | cây | 771.100 | ||
Kinh doanh năm 3 trở lên | cây | 871.100 | ||
9 | Cây Cam, quýt, bưởi, lựu, đào |
|
| |
a) | Cam, quýt, bưởi, cây lựu, cây đào tiên thực sinh (Mật độ 333 cây/ha) | Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | cây | 55.500 |
Chăm sóc năm 1 | cây | 98.600 | ||
Kinh doanh năm 1 | cây | 441.800 | ||
Kinh doanh năm 2 | cây | 591.800 | ||
Kinh doanh năm 3 trở lên | cây | 741.800 | ||
b) | Cam, quýt, bưởi, cây lựu, cây đào tiêu (cây ghép) (Mật độ 333) cây/ha | Trồng và chăm sóc dưới 12 tháng | cây | 66.500 |
Chăm sóc năm 1 | cây | 109.800 | ||
Kinh doanh năm 1 | cây | 653.200 | ||
Kinh doanh năm 2 | cây | 903.200 | ||
Kinh doanh năm 3 trở lên | cây | 1.153.200 | ||
10 | Chanh (Mật độ 1.100 cây/ha) | Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | cây | 32.600 |
Chăm sóc năm 1 | cây | 61.200 | ||
Chăm sóc năm 2 | cây | 89.900 | ||
Kinh doanh năm 1 | cây | 138.500 | ||
Kinh doanh năm 2 | cây | 148.500 | ||
Kinh doanh năm 3 trở lên | cây | 168.500 | ||
11 | Cây Me |
|
|
|
a) | Me thường (Mật độ 250 cây/ha) | Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | cây | 58.900 |
Chăm sóc năm 1 | cây | 120.200 | ||
Chăm sóc năm 2 | cây | 181.400 | ||
Kinh doanh năm 1 | cây | 382.700 | ||
Kinh doanh năm 2 | cây | 452.700 | ||
Kinh doanh năm 3 trở lên | cây | 522.700 | ||
b) | Me Thái lan (Mật độ 250 cây/ha) | Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | cây | 107.400 |
Chăm sóc năm 1 | cây | 186.600 | ||
Chăm sóc năm 2 | cây | 265.800 | ||
Kinh doanh năm 1 | cây | 645.100 | ||
Kinh doanh năm 2 | cây | 795.100 | ||
Kinh doanh năm 3 | cây | 945.100 | ||
Kinh doanh năm 4 trở lên | cây | 1.095.100 | ||
12 | Chùm ruột, cóc, ổi, khế (Mật độ 1.330 cây/ha) | Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | cây | 27.300 |
Chăm sóc năm 1 | cây | 46.800 | ||
Chăm sóc năm 2 | cây | 66.400 | ||
Kinh doanh năm 1 | cây | 136.000 | ||
Kinh doanh năm 2 | cây | 156.000 | ||
Kinh doanh năm 3 trở lên | cây | 186.000 | ||
13 | Trứng gà, táo mận, Canhkyna (Mật độ 450 cây/ha) | Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | cây | 49.200 |
Chăm sóc năm 1 | cây | 96.100 | ||
Chăm sóc năm 2 | cây | 143.000 | ||
Kinh doanh năm 1 | cây | 290.000 | ||
Kinh doanh năm 2 | cây | 340.000 | ||
Kinh doanh năm 3 trở lên | cây | 390.000 | ||
14 | Đu đủ (Mật độ 2.000 cây/ha) | Cây < 1 năm, cây chưa có quả | cây | 14.000 |
Cây > 1 năm, có < 10 quả | cây | 28.000 | ||
Cây có từ 10 đến < 20 quả | cây | 72.000 | ||
Cây có từ 30 quả trở lên | cây | 102.000 | ||
15 | Thanh long (Mật độ 2.200 gốc/ha) | Trồng và chăm sóc dưới 12 tháng | cây | 25.700 |
Chăm sóc năm 1 | cây | 151.900 | ||
Kinh doanh năm 1 trở đi | cây | 201.900 | ||
16 | Nho (Mật độ 2.500 cây/ha) | Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | cây | 33.500 |
Chăm sóc năm 1 | cây | 146.200 | ||
Kinh doanh năm 1 trở đi | cây | 186.200 | ||
17 | Dừa lùn (Mật độ 275 cây/ha) | Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | cây | 81.500 |
Chăm sóc năm 1 | cây | 148.400 | ||
Chăm sóc năm 2 | cây | 215.300 | ||
Kinh doanh năm 1 | cây | 682.200 | ||
Kinh doanh năm 2 | cây | 782.200 | ||
Kinh doanh năm 3 trở lên | cây | 882.200 | ||
18 | Dừa cao (Mật độ 160 cây/ha) | Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | cây | 99.300 |
Chăm sóc năm 1 | cây | 181.600 | ||
Chăm sóc năm 2 | cây | 263.900 | ||
Kinh doanh năm 1 | cây | 626.200 | ||
Kinh doanh năm 2 | cây | 696.200 | ||
Kinh doanh năm 3 trở lên | cây | 766.200 | ||
19 | Chuối các loại (Mật độ 2.000 cây/ha) | Trồng mới | cây | 12.000 |
cây có buồng | cây | 70.000 | ||
20 | Cau lấy quả (Mật độ 3.500 cây/ha) | Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | cây | 12.800 |
Chăm sóc năm 1 | cây | 20.300 | ||
Kinh doanh năm 1 | cây | 27.900 | ||
Kinh doanh năm 2 | cây | 85.400 | ||
Kinh doanh năm 3 trở lên | cây | 110.400 | ||
21 | Chè trồng bằng hạt (Mật độ 12.000 cây/ha) | Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | cây | 3.800 |
Kinh doanh năm 1 | cây | 8.600 | ||
Kinh doanh năm 2 | cây | 10.200 | ||
Kinh doanh năm 3 trở lên | cây | 11.700 | ||
22 | Cari (trồng thuần) (Mật độ 1.100 cây/ha | Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | cây | 16.300 |
Chăm sóc năm 1 | cây | 30.900 | ||
Chăm sóc năm 2 | cây | 45.500 | ||
Kinh doanh năm 1 | cây | 90.100 | ||
Kinh doanh năm 2 | cây | 105.100 | ||
Kinh doanh năm 3 trở lên | cây | 107.200 | ||
23 | Dâu tằm (Mật độ 22.000 cây /ha) | 1 năm (hoặc lưu gốc) | cây | 1.600 |
Từ năm 2 trở đi | cây | 5.000 | ||
24 | Trầu không | 1 năm | trụ | 8.000 |
Năm 2 trở lên (cây đang cho thu hái) | trụ | 30.000 |
25. Trường hợp cây ca ri được gieo với mật độ dày đặc (>1.100 cây/ha):
+ Cây đến 01 năm được đền bù không quá 500 đồng/m2
+ Từ 1 - 2 năm được đền bù không quá 800 đồng/m2
+ Từ 2 - 3 năm được đền bù không quá 1.000 đồng/m2
+ Từ 3 năm trở lên được đền bù không quá 10.000 đồng/m2
Điều 8. Bảng giá bồi thường cây cảnh, cây xanh và cây hoa (bông)
Stt | Loại cây | ĐVT | Đơn giá (đồng) |
1 | Hàng rào cây xanh |
|
|
Hàng rào cây mọc không chăm sóc, mới trồng, cao<0,5 m | m | 12.000 | |
Hàng rào cây mọc có chăm sóc tạo cảnh, cao > 0,5 m | m | 26.000 | |
2 | Cây mai cảnh trồng dưới đất (độc lập ) đường kính gốc đo cách mặt đất 10 cm |
|
|
Mới trồng (cây giống) | cây | 45.000 | |
Từ 1-2 năm | cây | 71.000 | |
Đường kính gốc 5-10cm | cây | 201.000 | |
Đường kính gốc > 10cm | cây | 278.000 | |
3 | Mai vàng trồng tập trung (mật độ: 6.000cây/ha) ĐK gốc đo cách mặt đất 10 cm |
|
|
Mới trồng (cây giống) | cây | 36.000 | |
Từ 1 - 2 năm | cây | 47.000 | |
Từ > 5 năm (Đường kính gốc > 5 cm) | cây | 133.000 | |
4 | Dừa cảnh, trúc mây, trúc đùi gà, trúc hoai, trúc khác, cau bụi |
|
|
Cây mới trồng | bụi | 56.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 0,2 m, đường kính gốc bụi ≥ 5cm | bụi | 84.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 0,5 m, đường kính gốc bụi ≥ 15cm | bụi | 112.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 0,7 m, đường kính gốc bụi ≥ 20cm | bụi | 140.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 1,2 m, đường kính gốc bụi ≥ 30cm | bụi | 168.000 | |
5 | Cây hoa giấy, ngâu, nguyệt quế, bông trang, hoàng anh, dâm bụt, ngọc anh |
|
|
Cây mới trồng | m2 | 93.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 0,3m (16 cây/m2) | m2 | 120.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 0,5m (9 cây/m2) | m2 | 147.000 | |
6 | Cây đinh lăng |
|
|
Cây mới trồng | bụi | 29.000 | |
Cao trên 1 mét | bụi | 34.000 | |
7 | Cây chuối vàng, chuối cảnh, chuối quạt, dương tạo hình, trạng nguyên |
|
|
Cây mới trồng | cây | 31.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 0,3m, đường kính gốc ≥ 0,5cm | cây | 46.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 0,6m, đường kính gốc ≥ 1,7 cm | cây | 61.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 0,8m, đường kính gốc ≥ 1,7 cm | cây | 76.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 1,2m, đường kính gốc ≥ 2,0 cm | cây | 91.000 | |
8 | Cây cỏ trang trí |
|
|
Cỏ nhung (cỏ thảm) | m2 | 4.300 | |
Cỏ tre (cỏ thảm) | m2 | 4.300 | |
Cỏ khác | m2 | 4.300 | |
9 | Cây đào, ngọc lan |
|
|
Mới trồng | cây | 19.000 | |
Cây có đường kính gốc ≤ 10cm, cao ≥ 50cm | cây | 27.000 | |
Cây có đường kính > 10cm đến ≤ 15cm | cây | 31.000 | |
Cây đường kính > 15cm | cây | 35.000 | |
10 | Vạn tuế, thiên tuế, cau lợn cọ |
|
|
Cây giống | cây | 36.000 | |
Cây có chiều cao > 0,25m, đường kính gốc ≥ 3cm | cây | 57.000 | |
Cây có chiều cao > 0,35m, đường kính gốc ≥ 6cm | cây | 77.000 | |
Cây có chiều cao > 0,45m, đường kính gốc ≥ 10cm | cây | 98.000 | |
Cây có chiều cao > 0,5m, đường kính gốc ≥ 12cm | cây | 118.000 | |
11 | Cây lộc vừng |
|
|
Mới trồng | cây | 36.000 | |
Cây có chiều cao < 1m, đường kính gốc < 3cm | cây | 57.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 1m, đường kính gốc ≥ 3cm | cây | 77.000 | |
Cây có chiều cao > 1,5m, đường kính gốc ≥ 7cm | cây | 98.000 | |
Cây có chiều cao > 2,0m, đường kính gốc ≥ 15cm | cây | 159.000 | |
Cây có chiều cao > 2,5m, đường kính gốc ≥ 20cm | cây | 180.000 | |
Cây có chiều cao > 3,5m, đường kính gốc ≥ 30cm | cây | 200.000 | |
Cây có chiều cao 5,0m, đường kính gốc ≥ 40cm | cây | 221.000 | |
12 | Cây sanh, si |
|
|
Mới trồng | cây | 36.000 | |
Cây có chiều cao < 1m, đường kính gốc < 3cm | cây | 57.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 1m, đường kính gốc ≥ 3cm | cây | 77.000 | |
Cây có chiều cao > 1,5m, đường kính gốc ≥ 7cm | cây | 98.000 | |
Cây có chiều cao > 2,0m, đường kính gốc ≥ 15cm | cây | 118.000 | |
Cây có chiều cao > 2,5m, đường kính gốc ≥ 20cm | cây | 139.000 | |
Cây có chiều cao > 3,5m, đường kính gốc ≥ 30cm | cây | 159.000 | |
Cây có chiều cao > 5,0m, đường kính gốc ≥ 40cm | cây | 180.000 | |
13 | Tùng, bách tán, bồ đề, cau vua |
|
|
Mới trồng | cây | 205.000 | |
Cây có chiều cao < 1,2m, đường kính gốc < 5cm | cây | 287.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 1,5m, đường kính gốc ≥ 8cm | cây | 370.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 2m, đường kính gốc ≥ 12cm | cây | 452.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 3m, đường kính gốc ≥ 20cm | cây | 534.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 4m, đường kính gốc ≥ 35cm | cây | 616.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 4,5m, đường kính gốc ≥ 40cm | cây | 698.000 | |
14 | Cây sung cảnh, cau hoãn, cây đa |
|
|
Mới trồng (cây giống) | cây | 36.000 | |
Cây có chiều cao < 1m | cây | 56.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 1m, đường kính gốc < 10cm | cây | 77.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 1,5m, đường kính gốc ≥ 10cm | cây | 98.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 2m, đường kính gốc ≥ 20cm | cây | 170.000 | |
15 | Cây Sứ trồng ngoài đất |
|
|
Cây mới trồng | cây | 36.000 | |
Cây có chiều cao < 1,5m, đường kính gốc < 5cm | cây | 57.000 | |
Cây có chiều cao > 1,5m, đường kính gốc > 10cm | cây | 77.000 | |
Cây có chiều cao > 3m, đường kính gốc > 10cm | cây | 98.000 | |
Cây có chiều cao > 5m, đường kính gốc 15cm | cây | 118.000 | |
16 | Cây phát tài |
|
|
Cây trồng mới | cây | 36.000 | |
Cây có đường kính gốc < 5cm | cây | 77.000 | |
Cây có đường kính gốc ≥ 5cm | cây | 98.000 | |
17 | Cây đào tiên (làm thuốc) |
|
|
Cây trồng mới | cây | 74.000 | |
Cây chưa có trái | cây | 136.000 | |
Cây thời kỳ thu hoạch | cây | 196.000 | |
18 | Hoa (bông) |
|
|
Hoa hồng ghép | m 2 | 23.000 | |
Huệ nhung | m 2 | 23.000 | |
Hoa cúc ngoại | m 2 | 43.000 | |
Hoa cúc nội | m 2 | 23.000 | |
Hoa cẩm chướng | m 2 | 43.000 | |
Hoa lay ơn ngoại | m 2 | 39.000 | |
Hoa lay ơn nội | m 2 | 27.000 | |
19 | Các loại hoa trồng thành giàn (thiên lý, xác pháo, hoa giấy…) |
|
|
Tán < 4 m 2 | Giàn | 93.000 | |
Tán từ 4 đến < 6 m 2 | Giàn | 137.000 | |
Tán từ 6 đến < 8 m 2 | Giàn | 180.000 | |
Tán từ 8 đến < 10m 2 | Giàn | 267.000 | |
Tán trên 10 m 2 | Giàn | 354.000 | |
20 | Hoa cảnh các loại khác | m 2 | 93.000 |
Điều 9. Bảng giá bồi thường cây Lâm Nghiệp
1. Cây rừng tập trung: rừng tự nhiên và rừng trồng
Áp dụng tính giá trị theo quy định tại Quyết định 19/2013/QĐ-UBND ngày 16/7/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk về việc ban hành Quy định áp dụng khung giá các loại rừng và xác định giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
2. Cây rừng phân tán
a) Đối với các loài cây rừng trồng có trong Phụ lục 6, kèm theo Quyết định 19/2013/QĐ-UBND ngày 16/7/2013, cụ thể: Keo lai giâm hom, Keo lai cấy mô, Bạch đàn cấy mô, Thông ba lá, Dầu rái, Keo tai tượng, Keo lá tràm, Các loài Sao; khi xác định giá trị của từng cây theo loài thì áp dụng giá rừng trồng loài cây đó ở mật độ thấp nhất để xác định giá.
b) Đối với loài cây rừng không có trong Phụ lục 6, kèm theo Quyết định 19:
+ Có sản lượng gỗ: áp dụng Quyết định 28/2013/QĐ-UBND, ngày 05/11/2013 để tính giá theo khối lượng gỗ (có biểu đính kèm; giá trị được tính ở cấp kính bình quân của mỗi nhóm, loài).
Stt | Loại tài nguyên | Đơn vị tính | Đơn giá |
b1) | Gỗ thông thường (Từ nhóm I - VIII) |
|
|
| Nhóm I |
|
|
| Trai | đ/m3 | 5.000.000 |
cẩm liên | đ/m3 | 4.400.000 | |
Muồng đen | đ/m3 | 3.400.000 | |
huyết sơn | đ/m3 | 6.000.000 | |
| Nhóm II |
|
|
| Căm xe | đ/m3 | 5.100.000 |
Kiền kiền | đ/m3 | 3.900.000 | |
Nhóm II khác | đ/m3 | 3.500.000 | |
| Nhóm III |
|
|
| Bằng lăng | đ/m3 | 4.400.000 |
| Dầu gió | đ/m3 | 4.000.000 |
| Vên vên | đ/m3 | 4.000.000 |
| Chò chỉ, cà chit | đ/m3 | 3.700.000 |
| Nhóm III khác | đ/m3 | 3.000.000 |
| Nhóm IV |
|
|
| Bạch tùng (thông nàng) | đ/m3 | 3.500.000 |
| Dầu các loại | đ/m3 | 3.400.000 |
| Sến, bo bo | đ/m3 | 3.300.000 |
| Nhóm IV khác | đ/m3 | 2.400.000 |
| Nhóm V |
|
|
| Dầu đỏ, dầu nước, Dái ngựa | đ/m3 | 3.400.000 |
| Dầu đồng | đ/m3 | 3.200.000 |
| Chò xót | đ/m3 | 2.600.000 |
| Gỗ Nhóm V khác | đ/m3 | 2.400.000 |
| Nhóm VI |
|
|
| Xoan đào | đ/m3 | 3.000.000 |
| Trám hồng | đ/m3 | 2.700.000 |
| Nhóm VI khác | đ/m3 | 2.200.000 |
| Nhóm VII |
|
|
| Gáo vàng, trám trắng | đ/m3 | 2.600.000 |
| Nhóm VII các loại | đ/m3 | 2.100.000 |
| Nhóm VIII |
|
|
| Gỗ các loại | đ/m3 | 2.100.000 |
b2) | Gỗ quý hiếm (Nhóm IIA) |
|
|
| Trắc | đ/m3 | 35.000.000 |
| Cẩm lai | đ/m3 | 28.000.000 |
| Pơmu, Du Sam | đ/m3 | 21.000.000 |
| Giáng hương, Cà te | đ/m3 | 22.000.000 |
| Gõ mật (Gụ) | đ/m3 | 12.000.000 |
| Gỗ nhóm IIA khác | đ/m3 | 9.000.000 |
b3) | Gốc, rễ, cành |
|
|
| Trắc | đ/m3 | 20.000.000 |
Cẩm lai, Pơmu, Giáng hương, Cà te, Du sam | đ/m3 | 13.000.000 | |
Gốc, rễ, cành nhóm Iia khác | đ/m3 | 7.000.000 | |
Gốc các loại gỗ khác | đ/m3 | 2.200.000 | |
b4) | Cây Mắc ca |
|
|
| Giai đoạn kiến thiết cơ bản |
|
|
| Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1 | đ/cây | 193.700 |
| Chăm sóc năm thứ 2 | đ/cây | 233.700 |
| Chăm sóc năm thứ 3 | đ/cây | 285.500 |
| Chăm sóc năm thứ 4 | đ/cây | 339.900 |
| Chăm sóc năm thứ 5 | đ/cây | 398.900 |
| Giai đoạn kinh doanh |
|
|
| Chăm sóc và thu hoạch năm thứ 6 đến năm thứ 9 | đ/cây | 1.073.800 |
| Chăm sóc năm thứ 10 đến năm thứ 14 | đ/cây | 1.473.800 |
| Chăm sóc và thu hoạch năm thứ 15 đến năm thứ 30 | đ/cây | 1.973.800 |
| Chăm sóc và thu hoạch năm thứ 31 đến năm thứ 35 | đ/cây | 1.673.800 |
| Chăm sóc và thu hoạch năm thứ 36 đến năm thứ 40 | đ/cây | 1.373.800 |
c) Một số loài cây rừng phổ biến nhưng chưa có sản lượng gỗ: theo biểu đính kèm.
Stt | Loại cây trồng | Đơn vị tính | Đơn giá |
c1) | Cây gỗ Sưa |
|
|
| Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1 | đ/cây | 29.900 |
| Chăm sóc năm thứ 2 | đ/cây | 37.600 |
| Chăm sóc năm thứ 3 | đ/cây | 44.900 |
| Chăm sóc năm thứ 4 | đ/cây | 54.000 |
| Chăm sóc năm thứ 5 | đ/cây | 56.000 |
| Chăm sóc năm thứ 6 | đ/cây | 58.200 |
c2) | Cây xoan đào |
|
|
| Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1 | đ/cây | 29.500 |
| Chăm sóc năm thứ 2 | đ/cây | 43.200 |
| Chăm sóc năm thứ 3 | đ/cây | 48.500 |
| Chăm sóc năm thứ 4 | đ/cây | 51.800 |
c3) | Cây xà cừ |
|
|
| Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1 | đ/cây | 33.500 |
| Chăm sóc năm thứ 2 | đ/cây | 56.200 |
| Chăm sóc năm thứ 3 | đ/cây | 79.000 |
| Chăm sóc năm thứ 4 | đ/cây | 85.500 |
c4) | Cây Muồng đen |
|
|
| Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1 | đ/cây | 28.300 |
| Chăm sóc năm thứ 2 | đ/cây | 50.900 |
| Chăm sóc năm thứ 3 | đ/cây | 71.600 |
| Chăm sóc năm thứ 4 | đ/cây | 78.200 |
c5) | Cây bằng lăng |
|
|
| Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1 | đ/cây | 33.300 |
| Chăm sóc năm thứ 2 | đ/cây | 58.700 |
| Chăm sóc năm thứ 3 | đ/cây | 82.300 |
| Chăm sóc năm thứ 4 | đ/cây | 88.800 |
c6) | Cây lồng mức |
|
|
| Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1 | đ/cây | 34.400 |
| Chăm sóc năm thứ 2 | đ/cây | 59.800 |
| Chăm sóc năm thứ 3 | đ/cây | 83.300 |
| Chăm sóc năm thứ 4 | đ/cây | 89.900 |
Điều 10. Các tiêu chí đánh giá chất lượng cây trồng
1. Cây cà phê:
a) Cà phê thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Cà phê trồng mới (độ tuổi dưới 12 tháng):
+ Cây loại A: Chiều cao cây đạt từ trên 40 - 50cm có trên 3-4 cặp cành, tán lá khoẻ, sắc lá xanh đậm không bị sâu bệnh, lá rụng ít.
+ Cây loại B: Chiều cao cây đạt từ 30 - 40cm có trên 2-3 cặp cành, tán lá tương đối đều, sắc lá xanh nhưng không đậm đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, hơi bị rụng lá, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Cà phê chăm sóc năm thứ nhất:
+ Cây loại A: Chiều cao cây đạt trên 1 - 1,2 mét, cặp cành đạt từ 12 - 15 cặp, chiều dài cành đạt từ 0,7 - 0,8 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Chiều cao cây đạt từ 0,6 - 1,0 mét, cặp cành đạt trên 8 cặp, chiều dài cành đạt trên 0,5 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như trên.
- Cà phê chăm sóc năm thứ 2
+ Cây loại A: Chiều cao cây đạt trên 1 - 1,4 mét, cặp cành đạt trên 15 cặp, chiều dài cành đạt trên 0,8 - 1,0 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Chiều cao cây đạt từ 0,8 - 1,0 mét, cặp cành đạt từ 12 - 15 cặp, chiều dài cành đạt từ 0,7 - 0,8 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như trên.
b) Cà phê kinh doanh:
- Cây loại A:
+ Năng suất cà phê nhân khô đạt trên 3 tấn/ha.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị khuyết tật, không bị sâu bệnh, cành dự trữ nhiều, khoẻ.
- Cây loại B:
+ Năng suất cà phê nhân khô đạt từ 2 đến dưới 3 tấn/ha.
+ Hình thái cây xanh tốt, rất ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng do thiếu dinh dưỡng, cành dự trữ khá, tán cây phân bố tương đối đều, độ che phủ đất không đều chưa đạt yêu cầu như cây loại A
- Cây loại C:
+ Năng suất cà phê nhân khô đạt từ 0,5 đến dưới 2 tấn/ha.
+ Không đạt các tiêu chuẩn như cấp các cấp loại trên.
2. Cây Cao su:
Năm trồng | Chỉ tiêu | Cây loại A | Cây loại B | Cây loại C |
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | Tầng lá | Có > 2 tầng lá | Có 2 tầng lá | Có < 2 tầng lá |
Chăm sóc năm thứ 1 | Vanh bình quân | 6 - 7 cm | 4 - 5 cm | < 4 cm |
Chăm sóc năm thứ 2 | Vanh bình quân | 13 - 15 cm | 11 - < 13 cm | < 11 cm |
Chăm sóc năm thứ 3 | Vanh bình quân | 20 - 23 cm | 16 - < 20 cm | < 16 cm |
Chăm sóc năm thứ 4 | Vanh bình quân | 27 - 31 cm | 21 - < 27 cm | < 21 cm |
Chăm sóc năm thứ 5 | Vanh bình quân | 34 - 40 cm | 27 - < 34 cm | < 27 cm |
Chăm sóc năm thứ 6 | Vanh bình quân | 45 - 50 cm | 36 - < 45 cm | < 36 cm |
Ghi chú: Vanh bình quân là chu vi cây được đo cách mặt đất 1,0 mét
3. Cây hồ tiêu:
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Tiêu trồng mới (dưới 12 tháng):
+ Cây loại A: Lá khoẻ, sắc lá xanh đậm không bị sâu bệnh, lá rụng ít.
+ Cây loại B: Sắc lá xanh nhưng không đậm đều, bắt đầu có biểu hiện của thiếu dinh dưỡng, bị rụng lá có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B
- Tiêu chăm sóc năm thứ 1:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành, bám kín trụ cao 0,4 - 0,5 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành bám kín trụ, cao 0,3 - 0,35 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Tiêu chăm sóc năm thứ 2:
+ Cây loại A: Cây phân cành mạnh, bám kín trụ, cao 0,6 - 0,7 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây ít phân cành, bám kín trụ, cao 0,5 - 0,6 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Thời kỳ kinh doanh:
- Cây loại A:
+ Năng xuất tiêu đen: Năm kinh doanh thứ 1 đến năm thứ 2 đạt 0,5kg đến dưới 2kg/cây; kinh doanh năm thứ 3 trở đi đạt từ 2,0kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành nhiều, khoẻ.
- Cây loại B:
+ Năng xuất tiêu đen: Năm kinh doanh thứ 1 đến năm thứ 2 đạt 0,3 đến dưới 0,5kg/cây, kinh doanh năm thứ 3 trở đi đạt 1,5 kg đến dưới 2kg/cây.
+ Hình thái cây xanh tốt, rất ít bị sâu bệnh, hơi vàng do bị thiếu dinh dưỡng, cành phát triển khá.
- Cây loại C: Không dạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
4. Cây điều:
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Trồng mới:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành, lá xanh mượt nhưng không đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 1:
+ Cây loại A: Cây có khung tán bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới
+ Cây loại B: Cây có khung tán bắt đầu định hình, tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 2:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Thời kỳ kinh doanh:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 1,5 kg hạt nhân khô/cây trở lên.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 6 đến dưới 8 kg hạt nhân khô/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Từ 8,0 kg hạt nhân khô/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 1 đến dưới 1,5 kg hạt nhân khô/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 4 đến dưới 6 kg hạt nhân khô/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi. Đạt từ 6,0 kg hạt nhân khô/cây
+ Hình thái cây xanh tốt, có ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
5. Cây ca cao:
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Trồng mới:
+ Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.
+ Cây loại B: Cây tương đối, lá xanh mượt nhưng không đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 1:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 2:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Thời kỳ kinh doanh:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 1 đến dưới 2 kg hạt khô/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 2 đến dưới 3 kg hạt khô/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt trên 3,0 kg hạt khô/cây.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 0,5 đến dưới 1 kg hạt nhân khô/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 1 đến dưới 2 kg hạt nhân khô/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt trên 2,0 kg hạt nhân khô/cây.
+ Hình thái cây xanh tốt, có ít sâu bệnh hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
6. Cây sầu riêng:
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Trồng mới:
+ Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.
+ Cây loại B: Cây khoẻ, lá xanh mượt nhưng không đều bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 1:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các trêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 2:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 3:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 4:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Thời kỳ kinh doanh:
b.1) Cây Sầu riêng thường:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 20 đến dưới 40kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 40 đến dưới 70kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 70 đến dưới l00kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 4 trở đi: Đạt từ 100 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 15 đến dưới 35kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 35 đến dưới 60kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 60 đến dưới 80kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 4 trở đi: Đạt từ 80 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b.2) Cây Sầu riêng ghép, sầu riêng Thái Lan:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 60kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 60 đến dưới 90kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 90 đến dưới l20kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 4: Từ 120 đến dưới l50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 5 trở đi: Đạt từ 150 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 20 đến dưới 50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 80kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 80 đến dưới l10kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 4: Từ 110 đến dưới l30kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 5 trở đi: Đạt từ 130 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
7. Cây Bơ:
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Trồng mới:
+ Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.
+ Cây loại B: Cây khoẻ, lá xanh mượt nhưng không đều bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhân không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 1:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các trêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 2:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 3:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 4:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Thời kỳ kinh doanh:
b.1) Cây Bơ thường:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 80kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 80 đến dưới l20kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 4 trở đi: Đạt từ 120 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 20 đến dưới 40kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 40 đến dưới 70kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 70 đến dưới 90kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 4 trở đi: Đạt từ 90 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b.2) Cây Bơ ghép, Bơ Booth:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 40 đến dưới 60kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 60 đến dưới 80kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 80 đến dưới 110kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 4: Từ 110 đến dưới l50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 5 trở đi: Đạt từ 150 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 70kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 70 đến dưới 100kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 4: Từ 100 đến dưới l30kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 5 trở đi: Đạt từ 130 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
8. Cây Chôm chôm:
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Trồng mới:
+ Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.
+ Cây loại B: Cây khoẻ, lá xanh mượt nhưng không đều bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhân không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 1:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các trêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 2:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 3:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Thời kỳ kinh doanh:
b.1) Cây Chôm chôm thường:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 40 đến dưới 60kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 60 đến dưới 80kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 80 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 70kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 70 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b.2) Cây Chôm chôm Thái Lan, ghép:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 40 đến dưới 60kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 60 đến dưới 80kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 80 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 70kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 70 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
9. Cây Nhãn, Vãi:
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Trồng mới:
+ Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.
+ Cây loại B: Cây khoẻ, lá xanh mượt nhưng không đều bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhân không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 1:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các trêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 2:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 3:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Thời kỳ kinh doanh:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 50 đến dưới 60kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 60 đến dưới 70/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 70 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 40 đến dưới 50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 60kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 60 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
10. Cây Mít:
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Trồng mới:
+ Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.
+ Cây loại B: Cây khoẻ, lá xanh mượt nhưng không đều bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhân không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 1:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các trêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 2:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 3:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Thời kỳ kinh doanh:
b.1) Cây Mít thường:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 40kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 40 đến dưới 50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 50 đến dưới 60kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 4 trở đi: Đạt từ 60 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 20 đến dưới 30/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 30 đến dưới 40kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 40 đến dưới 50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 4 trở đi: Đạt từ 50 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b.2) Cây mít tố nữ ghép:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 40 đến dưới 50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 60kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 60 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 40kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 40 đến dưới 50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 50 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
11. Cây xoài:
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Trồng mới:
+ Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.
+ Cây loại B: Cây khoẻ, lá xanh mượt nhưng không đều bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhân không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 1:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các trêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 2:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 3:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Thời kỳ kinh doanh:
b.1) Cây Xoài thường:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 70kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 70 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 20 đến dưới 40/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 40 đến dưới 60kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 60 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b.2) Cây Xoài ghép:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 40 đến dưới 60kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 60 đến dưới 80kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 80 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 70kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 70 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- 1Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về quy định giá bồi thường cây trồng, hoa màu trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi (nuôi trồng thủy sản) phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3Quyết định 4437/2016/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 03/2017/QĐ-UBND bộ Đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2016 về đơn giá đền bù cây cối, hoa màu trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 7Quyết định 10/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 8Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2020 (01/01/2020-31/12/2020)
- 9Quyết định 690/QĐ-UBND năm 2021 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk năm 2020
- 10Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về quy định giá bồi thường cây trồng, hoa màu trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2Quyết định 10/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2020 (01/01/2020-31/12/2020)
- 4Quyết định 690/QĐ-UBND năm 2021 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk năm 2020
- 5Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 06/2002/QĐ-BNN về Tiêu chuẩn quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch cà phê vối do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Luật giá 2012
- 3Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy định áp dụng khung giá các loại rừng và xác định giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 5Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về giá tính thuế tài nguyên đối với gỗ, lâm sản phụ, nước thiên nhiên, khoáng sản không kim loại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6Luật đất đai 2013
- 7Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 8Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 9Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 12Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi (nuôi trồng thủy sản) phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 13Quyết định 4437/2016/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 14Quyết định 03/2017/QĐ-UBND bộ Đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 15Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 16Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2016 về đơn giá đền bù cây cối, hoa màu trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định về giá bồi thường cây trồng, hoa màu gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- Số hiệu: 14/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/03/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Phạm Ngọc Nghị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/04/2017
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực