Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2016/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 20 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ CÁC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CHUYỂN TỪ PHÍ SANG GIÁ DỊCH VỤ DO NHÀ NƯỚC ĐỊNH GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3357/TT-STC ngày 08 tháng 12 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá các sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá trên địa bàn tỉnh Quảng Bình như sau:
1.1. Quy định giá cụ thể đối với dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước và dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước (Chi tiết có Phụ lục số 1 kèm theo);
1.2. Quy định giá tối đa đối với dịch vụ thu gom rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước (Chi tiết có Phụ lục số 2 kèm theo);
1.3. Quy định khung giá đối với dịch vụ sử dụng cảng cá, khu neo đậu được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước (Chi tiết có Phụ lục số 3 kèm theo);
Mức giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
Điều 2. Các đơn vị được giao nhiệm vụ thu giá dịch vụ thu gom rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; giá dịch vụ sử dụng cảng cá, khu neo đậu được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước căn cứ vào mức giá tối đa, khung giá quy định tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với các loại khoáng sản và Bảng giá tối thiểu tính thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với sản phẩm rừng trồng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2Quyết định 05/2017/QĐ-UBND về quy định khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 04/2017/QĐ-UBND về ủy quyền quyết định giá đất cụ thể để tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định tạm thời giá sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 5Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về quy định giá sản phẩm, dịch vụ do Nhà nước định giá trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 6Quyết định 295/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành được rà soát trong năm 2017
- 7Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
- 1Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về quy định giá sản phẩm, dịch vụ do Nhà nước định giá trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 295/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành được rà soát trong năm 2017
- 3Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật phí và lệ phí 2015
- 6Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 7Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với các loại khoáng sản và Bảng giá tối thiểu tính thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với sản phẩm rừng trồng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 8Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 9Quyết định 05/2017/QĐ-UBND về quy định khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 04/2017/QĐ-UBND về ủy quyền quyết định giá đất cụ thể để tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Vĩnh Phúc
- 11Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định tạm thời giá sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá do tỉnh Hòa Bình ban hành
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND quy định giá các sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 44/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Xuân Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra