- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 4Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4357 /QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 11 tháng 11 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG KỸ THUẬT VÀ DỰ TOÁN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÂY QUẾ TRÀ MY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 487/QĐ-BNN-TCCB ngày 26/02/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành định mức lao động điều tra quy hoạch rừng;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 413/TTr-SNN&PTNT ngày 06/11/2015 và Báo cáo kết quả thẩm định số 294/BC-SKHĐT ngày 28/9/2015 của Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Đề cương kỹ thuật và dự toán Quy hoạch phát triển cây Quế Trà My trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, với các nội dung chính sau:
1. Tên quy hoạch: Quy hoạch phát triển cây Quế Trà My trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
2. Cơ quan chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Quảng Nam.
3. Cơ quan ủy quyền chủ đầu tư: Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Quảng Nam.
4. Đơn vị xây dựng Đề cương kỹ thuật dự toán và tư vấn lập quy hoạch: Phân viện Điều tra Quy hoạch rừng Trung Trung bộ.
5. Mục tiêu:
- Bảo tồn và duy trì thương hiệu Quế Trà My nhằm tăng giá trị hàng hóa trên thị trường, cải thiện đời sống của nhân dân và xóa đói giảm nghèo.
- Phát triển diện tích rừng trồng Quế Trà My trên địa bàn 4 huyện Bắc Trà My, Nam Trà My, Tiên Phước và Phước Sơn lên 10.000 ha, trong đó: Quế Trà My trồng tập trung là 8.500 ha, Quế Trà My trồng phân tán là 1.500 ha.
6. Phạm vi, thời kỳ lập quy hoạch:
6.1. Phạm vi: Trên địa bàn 4 huyện: Bắc Trà My, Nam Trà My, Tiên Phước và Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam.
6.2. Thời kỳ lập quy hoạch: Giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030.
7. Nhiệm vụ lập quy hoạch:
7.1. Công tác chuẩn bị:
Lập phương án kỹ thuật và dự toán công trình; thu thập bản đồ, số liệu quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2009 - 2020 của các huyện Bắc Trà My, Nam Trà My, Tiên Phước và Phước Sơn; thu thập bản đồ dạng đất tỉnh Quảng Nam, các tài liệu quy hoạch có liên quan (quy hoạch sử dụng đất nông lâm nghiệp, quy hoạch phát triển lâm nghiệp ...); xây dựng phương án triển khai, thống nhất biện pháp kỹ thuật; chuẩn bị vật tư, văn phòng phẩm, dụng cụ kỹ thuật và các nội dung phục vụ triển khai công trình.
7.2. Điều tra cơ bản:
a) Điều tra hiện trạng phân bố rừng trồng Quế Trà My:
- Điều tra hiện trạng diện tích rừng trồng Quế Trà My trên địa bàn 4 huyện, phân theo hai hình thức: Tập trung và phân tán.
- Điều tra hiện trạng nguồn giống gốc Quế Trà My.
- Điều tra nhu cầu và khả năng cung cấp nguồn giống Quế Trà My.
b) Điều tra hiện trạng sử dụng đất:
- Làm việc với các địa phương để thu thập số liệu, điều tra hiện trạng sử dụng đất.
- Khoanh vẽ bổ sung hiện trạng sử dụng đất, chủ yếu diện tích đất trống, rừng nghèo phân bố ở độ cao từ 300 - 800 m, đây là đối tượng chính phục vụ cho việc quy hoạch phát triển cây Quế.
- Số hóa, biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
c) Điều tra dân sinh, kinh tế xã hội:
- Thu thập tình hình dân số, dân tộc, lao động; tình hình hoạt động của các ngành kinh tế; các cơ sở hạ tầng: giao thông, điện, giáo dục, y tế ...
- Thu thập các số liệu, tài liệu có liên quan và các yếu tố khác có ảnh hưởng đến phát triển Quế tại các địa phương.
- Tình hình trồng, khai thác và khả năng cung cấp nguồn nguyên liệu, các cơ sở chế biến có nhu cầu từ nguồn nguyên liệu Quế.
- Tìm hiểu thị trường tiêu thụ nguồn nguyên liệu Quế: Sản lượng, giá cả, dự báo nhu cầu ...
7.3. Khảo sát và xây dựng phương án quy hoạch phát triển Quế Trà My trên địa bàn 4 huyện:
- Khảo sát vùng dự kiến quy hoạch phát triển cây Quế Trà My, xác định các lô đất có đủ điều kiện lập địa để phát triển cây Quế Trà My.
- Xây dựng Phương án và bản đồ quy hoạch phát triển cây Quế Trà My của các huyện, tỉnh.
7.4. Hội nghị, thẩm định quy hoạch.
8. Thành quả giao nộp:
8.1. Báo cáo:
Báo cáo “Quy hoạch phát triển cây Quế Trà My trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”: 12 bộ.
8.2. Bản đồ:
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất (vùng khảo sát quy hoạch phát triển cây Quế Trà My) cấp huyện, tỷ lệ 1/50.000: 12 bộ.
- Bản đồ quy hoạch phát triển cây Quế cấp huyện, tỷ lệ 1:50.000: 12 bộ/1 huyện.
- Bản đồ quy hoạch phát triển cây Quế cấp tỉnh, tỷ lệ 1:100.000: 12 bộ.
9. Tổng kinh phí: 459.084.000 đồng. Trong đó:
TT | Hạng mục chi phí | Thành tiền (đồng) |
|
| |||
1 | Chi phí mua văn phòng phẩm | 251.000 |
|
2 | Chi phí nhân công | 372.329.546 |
|
3 | Chi phí quản lý | 48.090.155 |
|
- | Chi phí quản lý của đơn vị thi công | 11.547.466 |
|
- | Chi phí quản lý quy hoạch | 36.542.688 |
|
4 | Thuế giá trị gia tăng | 38.412.801 |
|
| Tổng cộng | 459.083.502 |
|
| Làm tròn | 459.084.000 |
|
Bằng chữ: Bốn trăm năm mươi chín triệu, không trăm tám mươi tư ngàn đồng |
|
10. Nguồn kinh phí: Ngân sách Nhà nước.
11. Thời gian thực hiện: Từ năm 2015 -2016.
Điều 2. Chủ đầu tư căn cứ vào đề cương kỹ thuật và dự toán kinh phí được duyệt, phối hợp với các ngành, địa phương và các đơn vị liên quan xây dựng, hoàn chỉnh quy hoạch trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính phối hợp với các ngành liên quan theo dõi, hướng dẫn chủ đầu tư lập đầy đủ thủ tục theo quy định hiện hành của Nhà nước và tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí để lập quy hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Nam; Chủ tịch UBND các huyện: Bắc Trà My, Nam Trà My, Phước Sơn, Tiên Phước; Chi cục trưởng Chi cục Lâm nghiệp và thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | tm. Ủy ban nhÂn dÂn |
- 1Quyết định 414/QĐ-UBND năm 2007 ban hành đơn giá bồi thường cây quế do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Quyết định 2456/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2014 - 2020
- 3Quyết định 1562/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đề cương nhiệm vụ: "Quy hoạch phát triển cây ăn quả có múi tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030"
- 4Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch phát triển cây Mắc ca trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020, định hướng 2030
- 5Quyết định 1481/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án phát triển cây Quế tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020
- 6Quyết định 1595/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề cương và Dự toán quy hoạch chi tiết hệ thống công trình thủy lợi tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2011-2020
- 7Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2017 về quy hoạch phát triển cây Quế Trà My trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 4Quyết định 414/QĐ-UBND năm 2007 ban hành đơn giá bồi thường cây quế do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Quyết định 2456/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2014 - 2020
- 8Quyết định 1562/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đề cương nhiệm vụ: "Quy hoạch phát triển cây ăn quả có múi tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030"
- 9Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch phát triển cây Mắc ca trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020, định hướng 2030
- 10Quyết định 1481/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án phát triển cây Quế tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020
- 11Quyết định 1595/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề cương và Dự toán quy hoạch chi tiết hệ thống công trình thủy lợi tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2011-2020
- 12Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2017 về quy hoạch phát triển cây Quế Trà My trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Quyết định 4357/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề cương kỹ thuật và dự toán Quy hoạch phát triển cây Quế Trà My trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 4357/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/11/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Lê Trí Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/11/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực