- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 2855/QĐ-BNN-KHCN năm 2008 về việc công bố việc xác định cây cao su là cây đa mục đích do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông tư 58/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn việc trồng cao su trên đất lâm nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Nghị quyết 120/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2014 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2456/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 20 tháng 10 năm 2014 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÂY CAO SU TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2014 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 2855/QĐ-BNN-KHCN ngày 17/9/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT công bố việc xác định cây cao su là cây đa mục đích; Thông tư số 58/2009/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn việc trồng cao su trên đất lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh về Quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2014 - 2020; Công văn số 294/HĐND-VP ngày 01/10/2014 của HĐND tỉnh về việc đính chính phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 120/2014 của HĐND tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 163/TTr-SNNNT ngày 22/9/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2014 - 2020, với các nội dung chính sau:
a) Quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2014 - 2020 phải đảm bảo không làm phá vỡ quy hoạch đã duyệt; sản xuất hàng hóa quy mô lớn, đạt giá trị gia tăng cao, ổn định xã hội và nâng cao thu nhập cho nông dân, đặc biệt là hộ đồng bào dân tộc thiểu số; an toàn về môi trường tự nhiên, nhất là khu vực chuyển đổi sang trồng cao su từ rừng khộp.
b) Nhà nước tạo cơ chế, chính sách thuận lợi để thu hút các Tập đoàn, Công ty trồng cao su có kinh nghiệm và có tiềm lực tài chính lớn đầu tư hình thành các vùng trồng cao su tập trung gắn với đầu tư nhà máy chế biến, làm nòng cốt thúc đẩy, hỗ trợ cao su của hộ gia đình phát triển có hiệu quả và bền vững; hỗ trợ đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng phục vụ dân sinh, kinh tế tại địa phương.
c) Đảm bảo trồng cao su theo đúng quy trình kỹ thuật và đẩy mạnh ứng dụng khoa học - công nghệ tiên tiến vào tất cả các khâu của quá trình sản xuất để tăng sức cạnh tranh sản phẩm nhằm khắc phục tình trạng đất đai kém màu mỡ hơn so với các vùng trồng cao su khác trong tỉnh; nâng cao chất lượng sản phẩm đi đôi với tìm kiếm mở rộng thị trường tiêu thụ mới để nâng cao giá trị sản phẩm cao su và tránh phụ thuộc lớn vào một vài thị trường.
d) Phát triển mở rộng diện tích trồng cao su phải gắn với quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, giảm thiểu tác động, ảnh hưởng xấu đến môi trường tự nhiên; giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho lực lượng lao động tại chỗ, nhất là lao động đồng bào dân tộc thiểu số, thực hiện xóa đói giảm nghèo và tiến tới làm giàu đối với người trồng cao su; thúc đẩy hạ tầng nông thôn trong vùng phát triển; góp phần đẩy mạnh tiến độ xây dựng nông thôn mới, phát triển kinh tế - xã hội các huyện còn nhiều khó khăn, đặc biệt là Ea Súp, Buôn Đôn.
a) Tổng diện tích quy hoạch trồng cao su của tỉnh đến năm 2020 là 66.800 ha.
b) Năng suất cao su đạt: 1,55 tấn/ha năm 2015 và 1,65 tấn/ha năm 2020, năm định hình đạt 1,8 tấn/ha.
c) Sản lượng cao su đạt: 38 ngàn tấn năm 2015 và 60 ngàn tấn năm 2020, năm định hình đạt 114 ngàn tấn.
d) Giá trị xuất khẩu mủ cao su đạt: 60 triệu USD năm 2015 và 97 triệu USD năm 2020, năm định hình là 183 triệu USD.
e) Tạo việc làm ổn định cho: 19 - 20 ngàn lao động năm 2015 và 27 - 28 lao động năm 2020 và năm định hình.
3. Phương án quy hoạch, kế hoạch phát triển cây cao su đến năm 2020:
a) Diện tích quy hoạch trồng cao su của tỉnh đến năm 2020 là 66.800 ha.
b) Kế hoạch thực hiện:
- Giai đoạn 2014-2015: Diện tích quy hoạch trồng cao su của tỉnh đến năm 2015 là 49.300 ha.
- Giai đoạn 2016 - 2020: Diện tích quy hoạch trồng cao su của tỉnh đến năm 2020 là 66.800 ha.
(Bảng chi tiết diện tích quy hoạch, kế hoạch phát triển cây cao su tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2014 -2020 đính kèm).
4. Giải pháp tổ chức thực hiện:
a) Về quản lý và chuyển đổi rừng nghèo sang trồng cao su:
- Công bố rộng rãi chủ trương, chính sách và phương án quy hoạch phát triển cây cao su và làm tốt công tác giới thiệu địa điểm.
- Xây dựng, triển khai các dự án trồng cao su cụ thể đảm bảo thực hiện đúng các quy định của pháp luật bảo vệ và phát triển rừng, pháp luật về đất đai, pháp luật về đầu tư cũng như trình tự, thủ tục, tiêu chí, điều kiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Điều tra, phân loại các trường hợp lấn chiếm đất rừng trái phép để có phương án xử lý, bố trí sử dụng đất theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
- Tăng cường kiểm tra, đánh giá kết quả điều tra rừng, khai thác tận thu rừng và giao rừng thành từng đợt đối với các dự án lớn.
b) Về tổ chức sản xuất và vốn đầu tư vườn cao su:
* Tổ chức sản xuất:
- Khuyến khích Tập đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam và các nhà đầu tư thành lập các công ty trồng cao su có quy mô lớn với nhiều hình thức góp vốn, phù hợp điều kiện cụ thể của các đối tượng tham gia trồng cao su nhằm huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn trong và ngoài tỉnh.
- Phát huy vai trò hạt nhân của các Công ty đầu tư trồng cao su đối với phát triển cao su của hộ gia đình, thông qua hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, cung ứng vật tư và cây giống có chất lượng, đào tạo và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật.
- Tăng cường công tác hướng dẫn, kiểm tra các bước triển khai các dự án nhằm đảm bảo thực hiện đúng kế hoạch, tiến độ trồng, chăm sóc và khai thác cao su theo đúng quy trình kỹ thuật do Tập đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam ban hành cũng như các quy định hiện hành của Nhà nước.
* Tổng vốn đầu tư: Tổng chi phí trồng mới và kiến thiết cơ bản vườn cao su thời kỳ 2014 - 2025 theo phương án quy hoạch là 7.734 tỷ đồng, trong đó: Giai đoạn 2014 - 2015 là 1.614 tỷ đồng, giai đoạn 2016 - 2025 là 6.120 tỷ đồng. Nguồn vốn đầu tư bao gồm: Vốn tự có của các doanh nghiệp và cá nhân đầu tư trồng cao su, vốn liên kết liên doanh đầu tư và nguồn vốn tín dụng của các Ngân hàng thương mại.
c) Về thị trường tiêu thụ cao su:
- Phát huy vai trò nòng cốt của các Công ty đầu tư trồng cao su trong việc cung cấp thông tin, tìm kiếm mở rộng thị trường xuất khẩu sản phẩm cao su cũng như xây dựng quan hệ đối tác chiến lược với các Công ty sản xuất sản phẩm cao su lớn trong và ngoài nước.
- Tích cực tham gia hội chợ về sản phẩm cao su, tiến tới tổ chức các hội chợ trong nước để tạo điều kiện các hộ trồng cao su, chủ trang trại, doanh nghiệp có thể bán sản phẩm trực tiếp, đồng thời giúp người kinh doanh sản phẩm mủ cao su có cơ hội tiếp cận nguồn hàng tập trung, giảm chi phí giao dịch.
- Khuyến khích các Công ty đầu tư trồng cao su cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm cao su phù hợp với nhu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu, từng bước đa dạng hóa thị trường xuất khẩu để giảm bớt phụ thuộc một vài thị trường tiêu thụ lớn.
- Thúc đẩy các ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm cao su nội địa phát triển để nâng cao mức tiêu thụ trong nước, góp phần ổn định tiêu thụ, giảm bớt rủi ro của thị trường xuất khẩu, gia tăng giá trị của cây cao su.
d) Về khoa học, công nghệ và khuyến nông:
- Khuyến khích người dân sử dụng các giống cao su tốt phù hợp với điều kiện sinh thái từng tiểu vùng và có nguồn gốc, lý lịch rõ ràng, đúng quy định; xây dựng mạng lưới cung cấp giống cao su tốt, trong đó nòng cốt là các công ty cao su trên địa bàn tỉnh; thiết lập hệ thống vườn ươm giống tại chỗ để giảm chi phí vận chuyển, hạ giá thành và đảm bảo chất lượng cây giống; tăng cường công tác quản lý chất lượng cây giống, kiên quyết xử lý cơ sở sản xuất và cung ứng giống cao su không rõ nguồn gốc, không đảm bảo chất lượng; khảo nghiệm giống trên các loại đất khác nhau để xác định các giống phù hợp.
- Tập huấn, hướng dẫn người trồng cao su thực hiện theo đúng quy trình kỹ thuật trồng cao su và tích cực ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất cao su trên đất rừng khộp như sử dụng phương tiện cơ giới để đào hố với kích thước hố lớn, đào hố sâu qua tầng kết von nhiều và sét chặt; có hệ thống mương tiêu nước chống úng, đắp đê ngăn nước, đào mương dẫn dòng nước xâm nhập ra khỏi vùng trồng cao su; giữ nước trong mùa khô đối với vùng có hiện tượng khô hạn; trồng thảm phủ họ đậu để bảo vệ đất và chống nóng trong mùa khô; tủ gốc bằng vật liệu thực vật hoặc bằng màng phủ nông nghiệp vào cuối mùa mưa hai năm đầu; đào hố đa năng dùng để giữ ẩm, tích mùn và phân bón; tăng cường bón phân hữu cơ để cải tạo đất và phòng chống cháy cho cao su vào đầu mùa khô áp dụng các giải pháp thâm canh như tưới nước, bón phân theo nhu cầu. v.v.
- Điều tra, đánh giá, phân hạng chất lượng vườn cây cao su hiện có và các điều kiện liên quan để từ đó có các biện pháp tác động phù hợp.
- Củng cố và phát triển hệ thống khuyến nông đối với cây cao su, trước hết là hệ thống khuyến nông nhà nước thông qua việc bố trí cán bộ khuyến nông chuyên trách về cây cao su từ tỉnh xuống các huyện và các xã trọng điểm trồng cao su; xây dựng chương trình khuyến nông đối với cây cao su; tăng nguồn kinh phí cho hoạt động khuyến nông đối với cây cao su từ ngân sách nhà nước; phát triển mạng lưới khuyến nông tự nguyện, mạng lưới nông dân trồng cao su giỏi ở cơ sở. Các công ty cao su là hạt nhân vững mạnh về chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, cung ứng dịch vụ kỹ thuật và thu mua sản phẩm cao su.
e) Về đào tạo, phát triển nguồn nhân lực:
- Các địa phương tập trung mở các lớp đào tạo 3 tháng, trong đó ưu tiên cho lao động dưới 40 tuổi trong chương trình dạy nghề nông thôn và mở các lớp tập huấn ngắn hạn về kỹ thuật trồng, chăm sóc, khai thác, bảo vệ thực vật và sơ chế biến mủ cao su cho lao động để có cơ hội tham gia trồng, chế biến cao su.
- Các công ty cao su tuyển dụng và có chính sách đãi ngộ thỏa đáng đối với cán bộ quản lý và kỹ thuật giỏi, tiến tới có thể đặt hàng với các trường mở các lớp đào tạo chuyên sâu về kỹ thuật trồng, bảo vệ thực vật, chế biến và bảo quản sản phẩm cao su; bố trí, sắp xếp lao động hợp lý và tạo điều kiện ổn định cuộc sống lâu dài cho người lao động, nhất là lao động đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ; tạo điều kiện thu nhận lao động, nhất là đồng bào dân tộc thiểu số vào làm công nhân trong các Công ty.
g) Các giải pháp khác:
- Tạo thuận lợi về thủ tục khảo sát, lập dự án, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để thu hút các nhà đầu tư trồng cao su có tiềm lực mạnh, trước hết là các Công ty cao su thuộc Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam; hướng dẫn, hỗ trợ các Công ty đầu tư trồng cao su và người sử dụng đất trong việc chuyển đổi rừng nghèo, chuyển cây trồng kém hiệu quả sang trồng cao su theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
- Tiếp tục triển khai đồng bộ, có hiệu quả các dự án bố trí, sắp xếp ổn định dân cư hiện có, đồng thời nghiên cứu, bổ sung thêm các dự án mới, trước mắt có thể bố trí ở 3 tiểu khu là 249, 271, 296 để ổn định sản xuất và đời sống dân cư trong vùng quy hoạch phát triển cao su.
- Lồng ghép các chương trình, dự án để đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng thiết yếu trong vùng quy hoạch trồng cao su tập trung; Tập đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam và các Công ty đầu tư phát triển cao su có trách nhiệm phối hợp cùng chính quyền địa phương đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật, phúc lợi xã hội phục vụ dân sinh và phát triển kinh tế trong vùng; mở các lớp huấn luyện, đào tạo nghề trồng cao su cho lực lượng lao động tại chỗ, nhất là lao động dân tộc thiểu số.
- Tạo điều kiện để các Công ty đầu tư phát triển cao su thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện sản xuất khó khăn, vùng biên giới được hưởng các chính sách, chương trình, dự án ưu đãi của Trung ương và của tỉnh.
- Thực hiện các hình thức bảo hiểm, hỗ trợ đối với người trồng cao su khi gặp thiên tai hoặc khi giá cao su nguyên liệu thấp hơn giá thành. Trợ giúp cho công tác nghiên cứu khoa học về cao su.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 3061/QĐ-UBND ngày 03/11/2009 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2009 - 2020 và có hiệu lực từ ngày ký; Giao Sở Nông nghiệp và PTNT tổ chức công bố quy hoạch. Chủ trì phối hợp với các ngành liên quan tham mưu và hướng dẫn, tổ chức thực hiện quy hoạch. Hàng năm theo dõi đánh giá và báo cáo UBND tỉnh về tình hình kết quả thực hiện quy hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
BẢNG DIỆN TÍCH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÂY CAO SU TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2014 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 2456/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 của UBND tỉnh)
(Đơn vị tính: ha)
STT | Đơn vị hành chính | Diện tích thực hiện quy hoạch đến 2013 | Diện tích quy hoạch đến năm 2015 | Diện tích quy hoạch đến năm 2020 | Diện tích mở rộng 2014- 2020 | Chia ra | Tiểu khu | |
2014- 2015 | 2016- 2020 | |||||||
| TOÀN TỈNH | 32.456 | 49.300 | 66.800 | 34.344 | 16.844 | 17.500 |
|
1 | TP. B. Ma Thuột | 1.266 | 1.266 | 1.205 |
|
|
|
|
1.1 | Phường Tân Hòa | 157 | 157 | 132 |
|
|
|
|
1.2 | Phường Tân An | 582 | 582 | 555 |
|
|
|
|
1.3 | Phường Tân Lợi | 96 | 96 | 92 |
|
|
|
|
1.4 | Xã Ea Tu | 363 | 363 | 358 |
|
|
|
|
1.5 | Xã Hòa Thắng | 14 | 14 | 14 |
|
|
|
|
1.6 | Xã Hòa Khánh | 14 | 14 | 14 |
|
|
|
|
1.7 | Xã Hòa Phú | 40 | 40 | 40 |
|
|
|
|
2 | Huyện Ea H’Leo | 12.695 | 15.170 | 18.821 | 6.125 | 2.475 | 3.650 |
|
2.1 | Thị trấn Ea DRăng | 948 | 948 | 948 |
|
|
|
|
2.2 | Xã EaKhal | 653 | 753 | 753 | 100 | 100 |
| 83, 111, 112 |
2.3 | Xã Ea Nam | 150 | 300 | 300 | 150 | 150 |
| 123 |
2.4 | Xã Ea Ral | 574 | 574 | 574 |
|
|
|
|
2.5 | Xã Ea Hleo | 4.464 | 4.464 | 5.800 | 1.336 |
| 1.336 | 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 21, 25, 29, 36, 41 |
2.6 | Xã Cư Mốt | 158 | 218 | 858 | 700 | 60 | 640 | 49, 51, 82, 97 |
2.7 | Xã Ea Wy | 825 | 1.245 | 1.245 | 420 | 420 |
| 50, 55, 57, 61, 71, 72 |
2.8 | Xã Đliê Yang | 563 | 563 | 563 |
|
|
|
|
2.9 | Xã Ea Sol | 2.439 | 2.974 | 4.648 | 2.209 | 535 | 1.674 | 16, 21, 23, 28, 34, 39, 40, 43, 54, 60, 68 |
2.10 | Ea Hiao | 853 | 903 | 903 | 50 | 50 |
| 87 |
2.11 | Xã Cư Amung | 7 | 427 | 427 | 420 | 420 |
| 71b, 78, 90, 91, 81b, 96, 102 |
2.12 | Xã Ea Tir | 1.061 | 1.801 | 1.801 | 740 | 740 |
| 114, 119, 120, 121, 122, 124, 125, 126, 127, 128 |
3 | Huyện Ea Súp | 1.716 | 8.130 | 20.880 | 19.164 | 6.414 | 12.750 |
|
3.1 | TT Ea Súp | 15 | 20 | 100 | 85 | 5 | 80 | 270 |
3.2 | Xã Cư M'lan | 366 | 830 | 2.166 | 1.800 | 464 | 1.336 | 269, 272, 273, 274, 275, 276, 277, 278, 280, 282, 283, 287, 289, 292, 293 |
3.3 | Xã Ya Tờ Mốt | 391 | 491 | 791 | 400 | 100 | 300 | 202, 206, 213, 218, 222, 226, 231 |
3.4 | Xã Ea Bung | 233 | 333 | 1.993 | 1.760 | 100 | 1.660 | 222a, 228, 235, 237, 238, 239, 243, 244, 246, 251, 252, 259, 263, 268 |
3.5 | Xã Ea Lê | 258 | 1.658 | 2.832 | 2.574 | 1.400 | 1.174 | 233, 234, 242, 248, 249, 262, 264, 266 |
3.6 | Xã Cư K'Bang | 99 | 199 | 199 | 100 | 100 |
| 204, 215 |
3.7 | Xã Ea Rốc | 8 | 1.208 | 3.898 | 3.890 | 1.200 | 2.690 | 168, 172, 179, 182, 183, 189, 192, 196 |
3.8 | Xã Ia J'lơi | 346 | 2.361 | 5.661 | 5.315 | 2.015 | 3.300 | 129, 130, 133, 134, 135, 137, 138, 139, 145, 146, 147, 148, 149, 150, 156, 157, 160, 165a, 166, 167, 180, 181, 188 |
3.9 | Xã Ia Lốp |
| 800 | 1.940 | 1.940 | 800 | 1.140 | 154, 155, 163, 164, 165 |
3.10 | Xã Ia R'Về |
| 230 | 1.300 | 1.300 | 230 | 1.070 | 200, 212, 224 |
4 | H. Krông Năng | 3.155 | 3.655 | 3.655 | 500 | 500 |
|
|
4.1 | Xã Ea Hồ | 300 | 300 | 300 |
|
|
|
|
4.2 | Xã Phú Lộc | 982 | 982 | 982 |
|
|
|
|
4.3 | Xã Tam Giang | 428 | 428 | 428 |
|
|
|
|
4.4 | Xã Ea Tóh | 23 | 23 | 23 |
|
|
|
|
4.5 | Xã Dlie Ya | 1.002 | 1.002 | 1.002 |
|
|
|
|
4.6 | Xã Ea Tam | 90 | 90 | 90 | - |
|
|
|
4.7 | Xã Ea Dáh | 175 | 405 | 405 | 230 | 230 |
| 340b, 342a |
4.8 | Xã Ea Puk | 155 | 425 | 425 | 270 | 270 |
| 332, 340a |
5 | H. Krông Búk | 2.547 | 4.047 | 4.047 | 1.500 | 1.500 |
|
|
5.1 | Cư Né | 273 | 573 | 573 | 300 | 300 |
| 349, 352, 357, 360 |
5.2 | Cư K’Pô | 2.060 | 2.060 | 2.060 |
|
|
|
|
5.3 | Cư Pơng | 190 | 190 | 190 |
|
|
|
|
5.4 | Ea Sin | 24 | 1.224 | 1.224 | 1.200 | 1.200 |
| 349, 351, 352, 354, 357, 359 |
6 | H. Buôn Đôn | 160 | 900 | 1.800 | 1.640 | 740 | 900 |
|
6.1 | Xã Ea Wer |
| 250 | 500 | 500 | 250 | 250 | 498, 500, 509a, 510, 513a |
6.2 | Xã Ea Huar | 120 | 200 | 300 | 180 | 80 | 100 | 479, 486, 487, 494 |
6.3 | Xã Krông Na | 40 | 450 | 1.000 | 960 | 410 | 550 | 444, 455, 460, 468, 478, 481 |
7 | Huyện Cư Mgar | 7.901 | 10.601 | 10.801 | 2.900 | 2.700 | 200 |
|
7.1 | Thị trấn Ea Pốt | 217 | 217 | 217 |
|
|
|
|
7.2 | Xã Ea Kiết |
| 1.170 | 1.370 | 1.370 | 1.170 | 200 | 546, 547a, 550, 551, 552, 556, 558 |
7.3 | Xã Cư DliêMnông | 115 | 115 | 115 |
|
|
|
|
7.4 | Xã Ea Tar | 692 | 692 | 692 |
|
|
|
|
7.5 | Xã Ea M'Droh | 50 | 150 | 150 | 100 | 100 |
| 582 |
7.6 | Xã Quảng Hiệp | 81 | 451 | 451 | 370 | 370 |
| 565, 567, 573 |
7.7 | Xã Ea Hđing | 686 | 996 | 996 | 310 | 310 |
| 568, 569, 574, 579 |
7.8 | Xã Ea Kpam | 1.719 | 1.719 | 1.719 |
|
|
|
|
7.9 | Xã Ea Tul | 388 | 388 | 388 |
|
|
|
|
7.10 | Xã Cư M'gar | 462 | 682 | 682 | 220 | 220 |
| 583, 588 |
7.11 | Xã Ea Drông | 2.990 | 2.990 | 2.990 |
|
|
|
|
7.12 | Xã Cư Suê | 252 | 252 | 252 |
|
|
|
|
7.13 | Xã Cuôr Đăng | 49 | 49 | 49 |
|
|
|
|
7.14 | Xã Ea Kuếh | 200 | 730 | 730 | 530 | 530 |
| 540, 541, 542, 543, 544, 545, 549 |
8 | H. Ea Kar | 453 | 1.542 | 1.653 | 1.089 | 1.089 |
|
|
8.1 | Cư Bông | 10 | 390 | 390 | 380 | 380 |
| 684b, 689, 690, 691a, 697, 698 |
8.2 | Cư Prông | 129 | 548 | 659 | 419 | 419 |
| 666a, 667, 670 |
8.3 | Cư Ea Lang | 314 | 604 | 604 | 290 | 290 |
| 695, 696, 699, 687b |
9 | H. Krông Pắc | 646 | 912 | 912 | 266 | 266 |
|
|
9.1 | Xã Vụ Bổn | 336 | 602 | 602 | 266 | 266 |
| 956, 957, 962, 964, 966, 967 |
9.2 | Krông Buk | 1 | 1 | 1 |
|
|
|
|
9.3 | Ea Kênh | 309 | 309 | 309 |
|
|
|
|
10 | H. Krông Bông | 29 | 29 | 29 |
|
|
|
|
10.1 | Xã Cư Kty | 29 | 29 | 29 |
|
|
|
|
11 | H. Cư Kuin | 632 | 1.032 | 997 | 400 | 400 |
|
|
11.1 | Xã Ea Ktur | 131 | 131 | 129 |
|
|
|
|
11.2 | Xã Dray Bhang | 501 | 501 | 468 |
|
|
|
|
11.3 | Xã Cư Ewy |
| 400 | 400 | 400 | 400 |
| 974, 975 |
12 | TX. Buôn Hồ | 1.256 | 2.016 | 2.001 | 760 | 760 |
|
|
12.1 | P.Bình Thuận | 38 | 38 | 31 |
|
|
| 404 |
12.2 | Xã Cư Bao | 1.218 | 1.218 | 1.210 |
|
|
|
|
12.3 | Ea Siên |
| 420 | 420 | 420 | 420 |
| 397, 398, 402 |
12.4 | Ea Drông |
| 340 | 340 | 340 | 340 |
| 390, 391, 392, 393, 394 |
- 1Quyết định 4401/2010/QĐ-UBND về duyệt quy hoạch phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành
- 2Quyết định 1708/QĐ-UBND.NN năm 2009 về phê duyệt quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Nghệ An đến năm 2015, có tính đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Quyết định 3079/QĐ-UBND năm 2007 ban hành định hướng quy hoạch, kế hoạch phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2007 - 2011 và tầm nhìn đến năm 2020
- 4Quyết định 12/2012/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a, Khoản 3, Điều 2 của Quy định kèm theo Quyết định 23/2008/QĐ-UBND do tỉnh Lai Châu ban hành
- 5Quyết định 1803/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2010-2020 và quy hoạch phát triển rừng sản xuất phục vụ chế biến lâm sản giai đoạn 2013-2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn huyện Kỳ Anh, Cẩm Xuyên để phát triển chăn nuôi, trồng cỏ và sản xuất nông lâm nghiệp
- 6Quyết định 41/2008/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2009-2015
- 7Quyết định 1894/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án phát triển cây cao su tiểu điền huyện A Lưới giai đoạn 2014 - 2020 do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Quyết định 4357/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề cương kỹ thuật và dự toán Quy hoạch phát triển cây Quế Trà My trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 9Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2015 bãi bỏ Nghị quyết 229/2010/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 2855/QĐ-BNN-KHCN năm 2008 về việc công bố việc xác định cây cao su là cây đa mục đích do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông tư 58/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn việc trồng cao su trên đất lâm nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 4401/2010/QĐ-UBND về duyệt quy hoạch phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành
- 6Quyết định 1708/QĐ-UBND.NN năm 2009 về phê duyệt quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Nghệ An đến năm 2015, có tính đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 7Quyết định 3079/QĐ-UBND năm 2007 ban hành định hướng quy hoạch, kế hoạch phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2007 - 2011 và tầm nhìn đến năm 2020
- 8Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9Nghị quyết 120/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2014 - 2020
- 10Quyết định 12/2012/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a, Khoản 3, Điều 2 của Quy định kèm theo Quyết định 23/2008/QĐ-UBND do tỉnh Lai Châu ban hành
- 11Quyết định 1803/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2010-2020 và quy hoạch phát triển rừng sản xuất phục vụ chế biến lâm sản giai đoạn 2013-2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn huyện Kỳ Anh, Cẩm Xuyên để phát triển chăn nuôi, trồng cỏ và sản xuất nông lâm nghiệp
- 12Quyết định 41/2008/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2009-2015
- 13Quyết định 1894/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án phát triển cây cao su tiểu điền huyện A Lưới giai đoạn 2014 - 2020 do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 14Quyết định 4357/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề cương kỹ thuật và dự toán Quy hoạch phát triển cây Quế Trà My trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 15Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2015 bãi bỏ Nghị quyết 229/2010/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020
Quyết định 2456/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2014 - 2020
- Số hiệu: 2456/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/10/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Đinh Văn Khiết
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực