- 1Quyết định 1059/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới bến xe ô tô khách tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020
- 2Quyết định 1316/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch tổng thể bảo tồn, phát huy giá trị di tích Thành Nhà Hồ và vùng phụ cận gắn với phát triển du lịch do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 4497/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chung đô thị khe Hạ, huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030
- 4Quyết định 5042/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung đô thị trung tâm vùng miền núi phía Tây tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 5Quyết định 2525/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040
- 6Quyết định 3227/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 7Quyết định 1699/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Luật đấu thầu 2013
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Luật Đầu tư công 2014
- 5Luật Đầu tư 2014
- 6Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 9Nghị định 63/2018/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư
- 10Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4331/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 22 tháng 10 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC CÔNG VIÊN, BẾN XE, BÃI ĐỖ XE CẦN KÊU GỌI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014; Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật Đầu tư ngày 26/11/2014; Luật Đấu thầu ngày 26/11/2014; Luật Quản lý tài sản công ngày 21/6/2017; Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ngày 04/5/2018 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư; Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 6408/SKHĐT-TĐ ngày 09/10/2019 về việc đề xuất danh mục các công trình công viên, bến xe, bãi đỗ xe cần kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục các công viên, bến xe, bãi đỗ xe cần kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2020 - 2025, gồm 07 công viên, 05 bãi đỗ xe và 23 bến xe (chi tiết có Phụ lục 1, 2, 3 kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải và các ngành, đơn vị liên quan, căn cứ các quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tình hình thực tế, thường xuyên rà soát, cập nhật, bổ sung các công viên, bãi đỗ xe, bến xe vào danh mục các công viên, bãi đỗ xe, bến xe cần kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Đối với các công viên, bãi đỗ xe, bến xe được nhà đầu tư quan tâm đề xuất thực hiện dự án, nhưng không thuộc danh mục các công viên, bến xe, bãi đỗ xe nêu trên, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan, hướng dẫn nhà đầu tư lập hồ sơ đề xuất dự án, trong đó phải xác định rõ đầu tư theo hình thức đối tác công tư và trình duyệt theo quy định. Trên cơ sở đề xuất của nhà đầu tư, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải và các ngành, đơn vị liên quan, tổ chức thẩm định (nêu rõ hình thức đầu tư), báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Giao UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động bố trí nguồn vốn ngân sách cấp huyện hoặc kêu gọi đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân để tổ chức lập, thẩm định và trình duyệt quy hoạch chi tiết các công viên, bãi đỗ xe, bến xe trên địa bàn do mình quản lý, trong đó cần nghiên cứu các giải pháp quy hoạch khu công viên, bến xe, bãi đỗ xe kết hợp với các dịch vụ khác, đảm bảo phục vụ lợi ích của người dân và thu hút được các nhà đầu tư tham gia thực hiện đầu tư các dự án.
4. Đối với các vườn hoa, sân chơi công cộng có quy mô nhỏ: Giao UBND các huyện, thị xã, thành phố, thực hiện đầu tư từ nguồn vốn ngân sách cấp huyện hoặc kêu gọi đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân để thực hiện đầu tư.
5. Đối với các dự án đầu tư khu dân cư, khu đô thị thuộc danh mục các dự án đầu tư có sử dụng đất cần lựa chọn nhà đầu tư, giao các chủ đầu tư, bên mời thầu yêu cầu nhà đầu tư thực hiện đầu tư hoàn chỉnh khu công viên, cây xanh, bãi đỗ xe theo quy hoạch được phê duyệt; sau khi hoàn thành đưa vào sử dụng, nhà đầu tư bàn giao cho địa phương quản lý, khai thác. Giao UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện duy tu, bảo trì bằng ngân sách cấp huyện hoặc kêu gọi đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân để thực hiện hoặc tổ chức lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ quản lý, khai thác, duy tu, bảo trì theo quy định.
6. Đối với các bãi đỗ xe thuộc địa bàn thị xã, thành phố và các đô thị khác: Yêu cầu các đơn vị khi tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch cần nghiên cứu bố trí các bãi đỗ xe theo tầng, bãi đô xe thông minh, đảm bảo tiết kiệm quỹ đất, hiệu quả sử dụng và mỹ quan đô thị; nghiên cứu quy hoạch các bãi đỗ xe gần với các khu vực trung tâm thương mại, dịch vụ, khu tập trung đông dân cư, các khu chung cư,... Đối với các dự án đầu tư xây dựng các khu chung cư cao tầng, các trung tâm thương mại, khách sạn cao tầng, các chủ đầu tư cần nghiên cứu bố trí các bãi đỗ xe phù hợp trong quỹ đất được chấp thuận (ưu tiên bố trí các bãi đỗ xe ngầm, hoặc sử dụng một số tầng của tòa nhà làm bãi đỗ xe).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1: DANH MỤC CÔNG VIÊN CÓ QUY MÔ LỚN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KÊU GỌI ĐẦU TƯ
Số TT | Danh mục | Địa điểm đầu tư | Sự cần thiết | Quy mô đầu tư (ha) | Tổng mức đầu tư dự kiến (tỷ đồng) | Thông tin về quy hoạch | Hiện trạng | Hình thức đầu tư dự kiến | Thời gian dự kiến thực hiện | Đầu mối liên hệ | Ghi chú |
| Tổng |
|
| 246.41 | 3,565 |
|
|
|
|
|
|
I | Thành phố Thanh Hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Công viên văn hóa xứ Thanh thành phố Thanh Hóa | Phường Đông Hương, Tp. Thanh Hóa | Nhằm đáp ứng cho nhu cầu văn hóa công cộng; nơi sinh hoạt văn hóa cộng đồng, quảng bá văn hóa của địa phương. | 35.10 | 2,500 | Khu công viên văn hóa xứ Thanh, thành phố Thanh Hóa được UBND tỉnh phê duyệt nhiệm vụ lập QHCT 1/500 tại Quyết định số 2895/QĐ-UBND ngày 30/7/2018. | Một phần là đất trống; một phần là khu dân cư phía Nam khu đất; trong phạm vi khu đất có Công trình Trung tâm triển lãm - quảng cáo tỉnh (diện tích khoảng 15,0ha) | Đầu tư theo hình thức PPP (hợp đồng BOO hoặc BOT, BTO kết hợp BT) | 2021 ÷ 2025 | Sở Xây dựng |
|
II | Thành phố Sầm Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Công viên Quảng Châu thành phố Sầm Sơn | Xã Quảng Châu, Tp. Sầm Sơn | Nhằm đáp ứng cho người dân đô thị tiếp cận và sử dụng các dịch vụ nghỉ ngơi, thư giãn, giải trí, TDTT. | 17.8 | 90 | Thuộc lô CV-CX - 01 theo Điều chỉnh QHC Tp. Sầm Sơn đến 2040 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2525/QĐ-UBND ngày 17/7/2017 | Đất nông nghiệp, một phần nhỏ là dân cư hiện trạng | Đầu tư theo hình thức PPP (hợp đồng BOO hoặc BOT, BTO kết hợp BT). | 2021 ÷ 2030 | UBND thành phố Sầm Sơn |
|
3 | Công viên Quảng Vinh thành phố Sầm Sơn | Xã Quảng Vinh, Tp. Sầm Sơn | Nhằm đáp ứng cho người dân đô thị tiếp cận và sử dụng các dịch vụ nghỉ ngơi, thư giãn, giải trí, TDTT | 8.3 | 45 | Thuộc lô CV-CX - 03 theo Điều chỉnh QHC Tp. Sầm Sơn đến 2040 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2525/QĐ-UBND ngày 17/7/2017 | Đất nông nghiệp, một phần nhỏ là dân cư hiện trạng | Đầu tư theo hình thức PPP (hợp đồng BOO hoặc BOT, BTO kết hợp BT) | 2021 ÷ 2030 | UBND thành phố Sầm Sơn |
|
4 | Lâm viên núi Trường Lệ thành phố Sầm Sơn | Phường Trường Sơn, Tp. Sầm Sơn | Nhằm đáp ứng cho người dân đô thị tiếp cận và sử dụng các dịch vụ nghỉ ngơi, thư giãn, giải trí, TDTT, du lịch tâm linh | 160 | 800 | Thuộc lô ST-N - 01 theo Điều chỉnh QHC Tp. Sầm Sơn đến 2040 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2525/QĐ-UBND ngày 17/7/2017 | Đất tín ngưỡng, đất đồi núi, cây lâu năm | Đầu tư theo hình thức PPP (hợp đồng BOO hoặc BOT, BTO kết hợp BT) | 2021 ÷ 2030 | UBND thành phố Sầm Sơn |
|
III | Huyện Thọ Xuân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Công viên cây xanh đô thị Xuân Lai | Xã Xuân Lai, huyện Thọ Xuân | Nhằm đáp ứng cho người dân đô thị tiếp cận và sử dụng các dịch vụ nghỉ ngơi, thư giãn, giải trí, TDTT. Xung quanh công viên là đất giáo dục quy hoạch, các khu dân cư hiện trạng | 13.1 | 65 | Thuộc lô 17 thuộc QHC xây dựng đô thị Xuân Lai, huyện Thọ Xuân đến năm 2025 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 4265/QĐ-UBND ngày 03/12/2013 | Hiện trạng là ao nuôi trồng thủy sản và đất trồng cây hàng năm khác | Đầu tư theo hình thức PPP (hợp đồng BOO hoặc BOT, BTO kết hợp BT) | 2021 ÷ 2025 | UBND huyện Thọ Xuân |
|
IV | Huyện Ngọc Lặc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Công viên cây xanh xã Thúy Sơn | Xã Thúy Sơn, huyện Ngọc Lặc | Nhằm đáp ứng cho người dân đô thị tiếp cận và sử dụng các dịch vụ nghỉ ngơi, thư giãn, giải trí, TDTT. Xung quanh công viên là các khu dân cư hiện trạng | 6.21 | 35 | Thuộc lô CS-05 theo Điều chỉnh QHC đô thị trung tâm vùng miền núi phía Tây tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 5042/QĐ-UBND ngày 27/12/2016 | Hiện trạng là đất ao nuôi trồng thủy sản và đất bằng trồng cây hàng năm khác | Đầu tư theo hình thức PPP (hợp đồng BOO hoặc BOT, BTO kết hợp BT) | 2021 ÷ 2025 | UBND huyện Ngọc Lặc |
|
V | Huyện Cẩm Thủy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Công viên thị trấn Cẩm Thủy | Thị trấn Cẩm Thủy, huyện Cẩm Thủy | Nhằm đáp ứng cho người dân đô thị tiếp cận và sử dụng các dịch vụ nghỉ ngơi, thư giãn, giải trí, TDTT. Xung quanh công viên là các khu dân cư hiện trạng và đất ở mới quy hoạch, đất DVTM quy hoạch, đường giao thông trục chính đô thị | 5.9 | 30 | Thuộc lô CX - 04 và CX-09 theo phương án Điều chỉnh, mở rộng QHC thị trấn Cẩm Thủy, huyện Cẩm Thủy đến năm 2030; Nhiệm vụ lập điều chỉnh mở rộng QH được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1339/QĐ-UBND ngày 16/4/2019 | Hiện trạng là đất nông nghiệp, một phần đang để trống. | Đầu tư hình thức PPP (hợp đồng BOO hoặc BOT, BTO kết hợp BT) | 2021 ÷ 2025 | UBND huyện Cầm Thủy |
|
Ghi chú: Hình thức đầu tư và loại hợp đồng sẽ được xác định cụ thể trong hồ sơ đề xuất dự án khi thực hiện lập, thẩm định và phê duyệt đề xuất dự án. Đối với hợp đồng kết hợp BT, nhà đầu tư được nhượng quyền kinh doanh, khai thác các khu dịch vụ theo quy hoạch (không thanh toán cho nhà đầu tư bằng quỹ đất)
PHỤ LỤC 2: DANH MỤC BÃI ĐỖ XE CÓ QUY MÔ LỚN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KÊU GỌI ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 4331 /QĐ-UBND ngày 22 /10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Số TT | Tên Dự án | Địa điểm dự án đầu tư | Sự cần thiết | Quy mô dự án | Tổng mức đầu tư dự kiến (tỷ đồng) | Thông tin về quy hoạch | Hiện trạng khu vực | Hình thức đầu tư | Thời gian thực hiện dự án | Đầu mối liên hệ | Ghi chú |
| TỔNG |
|
| 9.12 | 35.3 |
|
|
|
|
|
|
I | Thành phố Sầm Sơn |
|
| 5.9 | 18.9 |
|
|
|
|
|
|
1 | Bãi đỗ xe kết hợp bến xe phía Nam thành phố Sầm Sơn | Xã Quảng Minh, Tp. Sầm Sơn | Đáp ứng nhu cầu về kết cấu hạ tầng cho khu đô thị du lịch, nghỉ dưỡng | 5.9 | 18.9 | Thuộc lô BX-P - 03 theo Điều chỉnh QHC Tp. Sầm Sơn đến 2040 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2525/QĐ-UBND ngày 17/7/2017 | Một phần là đất bằng trồng cây hàng năm khác, một phần đang để trống | Đầu tư theo hình thức PPP (hợp đồng BOO hoặc BOT, BTO kết hợp BT) | 2020 ÷ 2025 | UBND thành phố Sầm Sơn |
|
II | Huyện Đông Sơn |
|
| 1.6 | 6 |
|
|
|
|
|
|
2 | Bãi đỗ xe Trung tâm huyện Đông Sơn | Thị trấn rừng thông, huyện Đông Sơn | Đáp ứng nhu cầu về kết cấu hạ tầng cho khu đô thị trung tâm huyện Đông Sơn | 1.56 | 6 | Lô HT-2 theo Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị trấn huyện lỵ, huyện Đông Sơn được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3827/QĐ-UBND ngày 05/10/2018 | Đất nông nghiệp | Đầu tư theo hình thức PPP (hợp đồng BOO hoặc BOT, BTO kết hợp BT) | 2025 ÷ 2030 | UBND huyện Đông Sơn |
|
III | Huyện Tĩnh Gia |
|
| 14.65 | 39.75 |
|
|
|
|
|
|
3 | Bãi đỗ xe xã Mai Lâm, huyện Tĩnh Gia | Xã Mai Lâm, huyện Tĩnh Gia; khu vực trước cổng Nhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn | Đáp ứng nhu cầu về kết cấu hạ tầng cho khu vực công nghiệp tại xã Mai Lâm | 14.65 | 39.75 | Thuộc lô đất công cộng dịch vụ thuộc điều chỉnh mở rộng QHCXD KKKT Nghi Sơn đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1699/QĐ-TTg ngày 07/12/2018 | Một phần là đất dân cư; một phần là đất bằng trồng cây hàng năm khác | Đầu tư theo hình thức PPP (hợp đồng BOO hoặc BOT, BTO kết hợp BT) | 2020÷2025 | UBND huyện Tĩnh Gia |
|
IV | Huyện Bá Thước |
|
| 0.61 | 5.6 |
|
|
|
|
|
|
4 | Bãi đỗ xe khu du lịch Thác Hiêu xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước | Xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước | Đáp ứng nhu cầu về kết cấu hạ tầng cho khu du lịch | 0.61 | 5.6 | Thuộc lô A.P-01 và lô C.P-01 thuộc QH phân khu Khu du lịch thác Hiêu xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3471/QĐ-UBND ngày 17/9/2018 | Một phần là đất dân cư; một phần là đất trồng cây lâu năm | Đầu tư theo hình thức PPP (hợp đồng BOO hoặc BOT, BTO kết hợp BT) | 2020 ÷ 2025 | UBND huyện Bá Thước |
|
V | Huyện Thường Xuân |
|
| 1.05 | 4.8 |
|
|
|
|
|
|
5 | Bãi đỗ xe Cửa Đạt xã Xuân Cẩm, huyện Thường Xuân | Xã Xuân Cẩm, huyện Thường Xuân | Đáp ứng nhu cầu về kết cấu hạ tầng cho khu đô thị, du lịch Cửa Đạt | 1.05 | 4.8 | Thuộc lô CC-BĐX - 02 thuộc QHCT tỷ lệ 1/500 Khu trung tâm đô thị Cửa Đạt, huyện Thường Xuân được Chủ tịch UBND huyện Thường Xuân phê duyệt tại Quyết định số 2677/QĐ-UBND ngày 07/12/2012 | Hiện trạng là đất trống | Đầu tư theo hình thức PPP (hợp đồng BOO hoặc BOT, BTO kết hợp BT) | 2020 ÷ 2025 | UBND huyện Thường Xuân |
|
PHỤ LỤC 3: DANH MỤC BẾN XE CÓ QUY MÔ LỚN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KÊU GỌI ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 4331 /QĐ-UBND ngày 22 /10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Số TT | Danh mục | Địa điểm đầu tư | Quy mô đầu tư (ha) | Thông tin về quy hoạch | Hình thức đầu tư | Tổng mức đầu tư dự kiến (tỷ đồng) | Dự kiến thời gian thực hiện | Hiện trạng | Ghi chú |
| TỔNG |
| 66.5 |
|
| 1,144 |
|
|
|
I | Thành phố Thanh Hóa |
| 10.2 |
|
| 160 |
|
|
|
1 | Bến xe phía Đông thành phố Thanh Hóa (khu vực thị trấn Môi, điểm giao Quốc lộ 10 và Quốc lộ 47) | Xã Quảng Cát, Thành phố Thanh Hóa | 2.7 | Tại lô đất ký hiệu BX thuộc QHPK tỷ lệ 1/2000 phân khu số 18, thành phố Thanh Hóa được UBND tỉnh duyệt tại Quyết định 3655/QĐ- UBND ngày 22/9/2015. | Đầu tư theo hình thức PPP (hợp đồng BOT, BTO, BOO hoặc BT) hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư theo Luật đầu tư. | 40 | 2020 - 2025 | Đang là đất ruộng, chưa có Quy hoạch tỷ lệ 1/500 được phê duyệt. |
|
2 | Bến xe phía Nam thành phố Thanh Hóa (Khu vực giao đường Quốc lộ 1A và đường vành đai phía Tây) | Xã Quảng Thịnh, Thành phố Thanh Hóa | 7.5 | Tại lô đất ký hiệu BX thuộc QHPK tỷ lệ 1/2000 khu đô thị Tây Nam, thành phố Thanh Hóa được UBND tỉnh duyệt tại Quyết định 222/QĐ- UBND ngày 17/01/2014. | Đầu tư theo hình thức PPP (hợp đồng BOT, BTO, BOO hoặc BT) hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư theo Luật đầu tư. | 120 | 2020 - 2025 | Đang là đất ruộng và đất ở, chưa có Quy hoạch tỷ lệ 1/500 được phê duyệt. |
|
II | Thành phố Sầm Sơn |
| 7.7 |
|
| 200 |
|
|
|
3 | Bến xe hỗn hợp phía Bắc thành phố | Khu đất thuộc địa giới hành chính phường Quảng Châu | 4.7 | Theo điều chỉnh quy hoạch chung TP Sầm Sơn, đến năm 2040 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2525/QĐ-UBND ngày 17/7/2017 (khu đất có chức năng là bến xe hỗn hợp) | Xã hội hóa | 100 | 2020 - 2025 | Chủ yếu là đất trồng lúa, một phần đất thủy lợi bờ thửa và dân cư hiện trạng. |
|
4 | Bến xe hỗn hợp phía Tây thành phố | Khu đất thuộc địa giới hành chính phường Quảng Thọ | 3 | Theo điều chỉnh quy hoạch chung TP Sầm Sơn, đến năm 2040 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2525/QĐ-UBND ngày 17/7/2017 (khu đất có chức năng là bến xe hỗn hợp) | Xã hội hóa | 100 | 2020 - 2025 | Chủ yếu là đất trồng lúa, một phần đất thủy lợi bờ thửa và dân cư hiện trạng. |
|
III | Thị xã Bỉm Sơn |
| 2 |
|
| 35 |
|
|
|
5 | Bến xe khách TX Bỉm Sơn | Phía Bắc thị xã Bỉm Sơn, trên tuyến Quốc Lộ 1A | 2 | Thuộc ô đất quy hoạch khu DVTH- 01 theo quy hoạch chung thị xã Bỉm Sơn được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3878/QĐ-UBND ngày 01/11/2013 | Xã hội hóa hoặc thực hiện theo hình thức PPP | 35 | 2020 - 2030 | Đất đồi dang trồng cây |
|
IV | Huyện Bá Thước |
| 1.7 |
|
| 17 |
|
|
|
6 | Bến xe thị trấn Cành Nàng | Dọc sát tuyến đường QL 217 | 1 | Được quy hoạch theo Quyết định số 1059/QĐ-UBND ngày 10/4/2009 của UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới bến xe ô tô khách tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 | Xã hội hóa | 10 | 2020 - 2030 | Theo báo cáo của UBND huyện thì tại vị trí này, đất đang thuộc người dân quản lý |
|
7 | Bến xe Đồng Tâm | Dọc sát tuyến đường QL 217 phía đông trung tâm Đô thị | 0.7 | Được quy hoạch theo Quyết định số 1059/QĐ-UBND ngày 10/4/2009 của UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới bến xe ô tô khách tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 | Xã hội hóa | 7 | 2020 - 2030 | Theo báo cáo của UBND huyện thì tại vị trí này, đất đang thuộc người dân quản lý |
|
V | Huyện Như Xuân |
| 1.0 |
|
| 10.0 |
|
|
|
8 | Bến xe khách huyện Như Xuân | Khu phố Lúng, thị trấn Yên Cát, Như Xuân | 1.0 | Quy hoạch sử dụng đất là đất đồi núi theo Quyết định số 3394/QĐ- UBND ngày 30/9/2013 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Yên Cát, huyện Như Xuân đến năm 2025, tầm nhìn sau 2025, Quyết định số 1472/QĐ-UBND ngày 23/4/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị trấn Yên cát, huyện Như Xuân đến năm 2025, tầm nhìn sau năm 2015 | Xã hội hóa | 10 | 2019 - 2021 | Là đất lâm nghiệp, đất trồng cây hàng năm, đất ở và đất trồng lúa. |
|
VI | Huyện Vĩnh Lộc |
| 0.7 |
|
| 110 |
|
|
|
9 | Bến xe xã Vĩnh Hùng | Xã Vĩnh Hùng | 0.2 | Được quy hoạch theo Quyết định số 1059/QĐ-UBND ngày 10/4/2009 của UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới bến xe ô tô khách tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 | Theo hình thức BOT | 30 | 2021 | Đất sản xuất nông nghiệp |
|
10 | Bến xe xã Vĩnh Ninh | Xã Vĩnh Ninh | 0.5 | Theo QH bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ và vùng phụ cận tại Quyết định số 1316/QĐ-TTg ngày 12/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ. | Theo hình thức BOT | 80 | 2020 | Đất sản xuất nông nghiệp |
|
VII | Huyện Tĩnh Gia |
| 20.4 |
|
| 295 |
|
|
|
11 | Bến xe phía bắc thị trấn Tĩnh Gia | Thuộc các xã Hải Hòa, Hải Nhân, Ninh Hải huyện Tĩnh Gia | 17.4 | Theo điều chỉnh mở rộng quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nghi Sơn đến năm 2035, tầm nhìn 2050 được Thủ tướng phê duyệt tại Quyết định 1699/QĐ-TTg ngày 07/12/2018, vị trí đề xuất thuộc đất quy hoạch có chức năng bến xe | Xã hội hóa và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác | 250 | 2020 | Đất Nông nghiệp |
|
12 | Bến xe khách trước khu vực cổng nhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn | Thuộc xã Mai Lâm huyện Tĩnh Gia | 3 | Theo điều chỉnh mở rộng quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nghi Sơn đến năm 2035, tầm nhìn 2050 được Thủ tướng phê duyệt tại Quyết định 1699/QĐ-TTg ngày 07/12/2018, vị trí đề xuất thuộc đất quy hoạch có chức năng đất công cộng | Xã hội hóa và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác | 45 | 2020 | Đất ở; đất trồng cây lâu năm |
|
VIII | Huyện Hậu Lộc |
| 1.8 |
|
| 20 |
|
|
|
13 | Bến xe khách Xuân Lộc | Nằm trên trục đường từ ngã tư thị trấn đi Cảng cá Hòa Lộc | 1.8 | Nằm trong quy hoạch điều chỉnh, mở rộng thị trấn Hậu Lộc đến năm 2035 | Xã hội hóa | 20 | 2020 - 2021 | Đất ruộng |
|
IX | Huyện Thường Xuân |
| 0.6 |
|
| 20 |
|
|
|
14 | Bến xe khách Khe Hạ | Xã Luận Thành, huyện Thường Xuân | 0.6 | Bên phải tuyến đường HCM thuộc Xã Luận Thành (theo QH chung khu đô thị Khe Hạ, huyện Thường Xuân đã được UBND tỉnh phê duyệt tại QĐ số 4497/QĐ-UBND ngày 21/11/2016) | Xã hội hóa và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác | 20 | 2020 - 2030 | Đất nông nghiệp |
|
X | Huyện Cẩm Thủy |
| 2.5 |
|
| 10 |
|
|
|
15 | Bến xe Cẩm Thủy | Xã Cẩm Phong, huyện Cẩm Thủy | 2.5 | Theo phương án Điều chỉnh mở rộng quy hoạch chung thị trấn Cẩm Thủy, huyện Cẩm Thủy đến năm 2030 đang trình các ngành thẩm định | Xã hội hóa | 10 | 2021 - 2025 | Đất nông nghiệp. |
|
XI | Huyện Thọ Xuân |
| 3.4 |
|
| 100 |
|
|
|
16 | Bến xe Lam Sơn - Sao Vàng | Tại xã Thọ Xương (trên Đường Hồ Chí Minh gần cầu Kênh Bắc) | 3.4 | Theo điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Lam Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân đến năm 2030, tầm nhìn sau năm 2030 | Xã hội hóa | 100 | 2020 - 2025 | Đất trồng lúa |
|
XII | Huyện Yên Định |
| 9.2 |
|
| 122 |
|
|
|
17 | Bến xe thị trấn Quán Lào | Thị trấn Quán Lào | 6.2 | Theo Quy hoạch chung thị trấn Quán Lào | Xã hội hóa | 80 | 2020 - 2021 | Đất nông nghiệp |
|
18 | Bến xe đô thị Kiểu | Xã Yên Trường | 1.2 | Theo Quy hoạch chung đô thị Kiểu | Xã hội hóa | 17 | 2020 - 2021 | Đất nông nghiệp |
|
19 | Bến xe đô thị Yên Lâm | Xã Yên Lâm | 1.8 | Theo Quy hoạch chung đô thị Yên Lâm | Xã hội hóa | 25 | 2020 - 2021 | Đất nông nghiệp |
|
XIII | Huyện Nông Cống |
| 2.9 |
|
| 10 |
|
|
|
20 | Bến xe thị trấn Nông Cống | Thị trấn Nông Cống | 2.9 | Chủ trương điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Nông cống đến năm 2025, tầm nhìn sau năm 2025. | Xã hội hóa | 10 | 2020 - 2025 | Đất trồng lúa, đất giao thông thủy lợ nội đồng |
|
XIV | Huyện Quảng Xương |
| 0.8 |
|
| 10 |
|
|
|
21 | Bến xe phía Bắc | Xã Quảng Phong | 0.3 | Quyết định số 4711/QĐ-UBND ngày 26/11/2018 của UBND tỉnh về quy hoạch vùng huyện Quảng Xương đến năm 2035, tầm nhìn 2065, Quyết định số 3227/QĐ- UBND ngày 29/8/2017 của UBND tỉnh. | Xã hội hóa | 4 | 2021 - 2022 | Đất nông nghiệp |
|
22 | Bến xe Cống Trúc | Xã Quảng Bình | 0.5 | Quyết định số 4711/QĐ-UBND ngày 26/11/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa về quy hoạch vùng huyện Quảng Xương đến năm 2035, tầm nhìn 2065, Quyết định số 3227/QĐ-UBND ngày 29/8/2017 của UBND tỉnh | Xã hội hóa | 6 | 2021 - 2022 | Đất nông nghiệp |
|
XV | Huyện Thiệu Hóa |
| 1.55 |
|
| 25 |
|
|
|
23 | Bến xe Thiệu Hóa. | Xã Thiệu Đô | 1.55 | Bến xe được quy hoạch dọc đường tránh Quốc lộ 45 (đường tránh chưa được đầu tư), kí hiệu trên bản đồ quy hoạch: Lô 1, mật độ xây dựng 10-20%, tầng cao: 1-2 tầng. | Xã hội hóa | 25 | 2025 - 2030 | Đất trồng lúa |
|
- 1Quyết định 1540/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển công viên và cây xanh công cộng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
- 2Kế hoạch 236/KH-UBND năm 2022 triển khai Nghị quyết 14-NQ/TU về xây dựng và phát triển Công viên địa chất toàn cầu UNESCO Đắk Nông giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 3Kế hoạch 3796/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển công viên và cây xanh công cộng trên địa bàn huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2030
- 4Quyết định 60/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý hệ thống cây xanh, công viên, vườn hoa, mảng xanh công cộng đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 2464/2015/QĐ-UBND
- 5Kế hoạch 258/KH-UBND năm 2022 triển khai hoạt động xây dựng và phát triển Công viên địa chất Lạng Sơn năm 2023
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Quyết định 1059/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới bến xe ô tô khách tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020
- 3Luật đấu thầu 2013
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Luật Đầu tư công 2014
- 6Luật Đầu tư 2014
- 7Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Quyết định 1316/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch tổng thể bảo tồn, phát huy giá trị di tích Thành Nhà Hồ và vùng phụ cận gắn với phát triển du lịch do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 11Quyết định 4497/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chung đô thị khe Hạ, huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030
- 12Quyết định 5042/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung đô thị trung tâm vùng miền núi phía Tây tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 13Nghị định 63/2018/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư
- 14Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 15Quyết định 2525/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040
- 16Quyết định 3227/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 17Quyết định 1699/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 1540/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển công viên và cây xanh công cộng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
- 19Kế hoạch 236/KH-UBND năm 2022 triển khai Nghị quyết 14-NQ/TU về xây dựng và phát triển Công viên địa chất toàn cầu UNESCO Đắk Nông giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 20Kế hoạch 3796/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển công viên và cây xanh công cộng trên địa bàn huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2030
- 21Quyết định 60/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý hệ thống cây xanh, công viên, vườn hoa, mảng xanh công cộng đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 2464/2015/QĐ-UBND
- 22Kế hoạch 258/KH-UBND năm 2022 triển khai hoạt động xây dựng và phát triển Công viên địa chất Lạng Sơn năm 2023
Quyết định 4331/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt danh mục công viên, bến xe, bãi đỗ xe cần kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2020-2025
- Số hiệu: 4331/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/10/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Đình Xứng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực