- 1Thông tư 20/2005/TT-BXD hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3Thông tư 20/2009/TT-BXD sửa đổi, bổ sung Thông tư 20/2005/TT-BXD hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Nghị định 64/2010/NĐ-CP về quản lý cây xanh đô thị
- 5Luật Xây dựng 2014
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 9Luật Quy hoạch 2017
- 10Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Luật Xây dựng sửa đổi 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/2022/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 21 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH QUẢN LÝ HỆ THỐNG CÂY XANH, CÔNG VIÊN, VƯỜN HOA, MẢNG XANH CÔNG CỘNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2464/2015/QĐ-UBND NGÀY 02/11/2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Quản lý tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;
Căn cứ Thông tư số 20/2005/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị;
Căn cứ Thông tư số 20/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 20/2005/TT-BXD ngày 20 ngày 12 năm 2005 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 116/TTr-SXD ngày 23 tháng 9 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý hệ thống cây xanh, công viên, vườn hoa, mảng xanh công cộng đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng ban hành kèm theo Quyết định số 2464/2015/QĐ-UBND ngày 02/11/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng.
1. Bổ sung khoản 1a sau khoản 1 của Điều 2 như sau:
“1a. Hệ thống cây xanh đô thị bao gồm: cây xanh đô thị, công viên đô thị, vườn hoa đô thị, mảng xanh công cộng đô thị.”.
2. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 3 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Khi thực hiện dự án xây dựng, cải tạo, các công trình trên vỉa hè, trên dải phân cách, đảo giao thông; tiến hành mở rộng đường hoặc vỉa hè, hạ hè, cắt xen dải phân cách để đấu nối giao thông có liên quan đến hệ thống cây xanh đô thị, chủ đầu tư phải có phương án tối ưu hạn chế việc chặt hạ, dịch chuyển, chặt nhánh, tỉa cành, chặt rễ cây xanh và phải có ý kiến thống nhất của cơ quan quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn theo quy định tại Điều 3a Quy định này trước khi thực hiện.”;
b) Bổ sung khoản 5 như sau:
“5. Khi cấp phép đặt biển quảng cáo trên dải phân cách có bồn hoa, thảm cỏ, cây xanh, vườn hoa, phải có văn bản thỏa thuận thống nhất của cơ quan quản lý hệ thống cây xanh đô thị.”.
3. Bổ sung Điều 3a vào sau Điều 3 như sau:
“Điều 3a. Tổ chức và phân cấp quản lý hệ thống cây xanh đô thị
1. Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng thống nhất quản lý nhà nước về hệ thống cây xanh đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng. Phân công trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn và phân cấp quản lý cho Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thành phố thuộc thành phố về quản lý hệ thống cây xanh đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
2. Sở Xây dựng là cơ quan chuyên môn, tham mưu thực hiện công tác quản lý nhà nước và tổ chức quản lý hệ thống cây xanh đô thị trên địa bàn các quận, thành phố thuộc thành phố, thị trấn, thị tứ trên địa bàn các huyện và các khu vực khác theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng, trừ các trường hợp quy định tại khoản 4, 5 Điều này.
3. Ủy ban nhân dân các huyện tổ chức quản lý hệ thống cây xanh đô thị trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý trừ các trường hợp quy định tại khoản 2, 4 Điều này.
4. Ủy ban nhân dân các quận, thành phố thuộc thành phố tổ chức quản lý hệ thống cây xanh đô thị tại một số khu vực đặc thù trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng.
5. Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao quản lý hệ thống cây xanh thuộc phạm vi do đơn vị quản lý theo quy chế hoạt động của đơn vị và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
6. Các chủ đầu tư, đơn vị điều hành dự án tổ chức quản lý, bảo vệ hệ thống cây xanh thuộc phạm vi dự án do đơn vị đang triển khai thực hiện (trong thời gian chưa bàn giao, đưa vào quản lý, sử dụng).
7. Các tổ chức, cá nhân tự quản lý cây xanh sử dụng hạn chế trong phạm vi công trình, khu vực do mình quản lý (trừ cây được bảo tồn).”.
4. Bổ sung Điều 5a vào sau Điều 5 như sau:
“Điều 5a. Danh mục cây xanh trồng trên đường phố, trong công viên, vườn hoa và tại các khu vực công cộng khác, cây xanh hạn chế trồng và cây xanh cấm trồng trong đô thị
1. Danh mục cây xanh trồng trên đường phố, trong công viên, vườn hoa và tại các khu vực công cộng khác theo Mục 1, Phục lục IV của Quy định này là các loại cây ít sâu bệnh, phù hợp điều kiện thời tiết, thổ nhưỡng của địa phương; ít rụng lá trơ cành; có quả ít gây hấp dẫn côn trùng; hạn chế có gai sắc nhọn, hoa quả không gây mùi khó chịu; cây trồng trên vỉa hè không có rễ nổi gây ảnh hưởng đến vỉa hè, thân cây thẳng, tán cân đối, tạo được bóng mát, cảnh quan đô thị.
2. Danh mục cây xanh hạn chế trồng trong đô thị theo Mục 3, Phụ lục IV của Quy định này là các loài cây mà trong một số trường hợp cụ thể có khả năng gây khó chịu, ảnh hưởng tới sức khỏe cho con người (cây tạo ra mùi khó chịu) hoặc gây ảnh hưởng không tốt đến các công trình hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môi trường, cảnh quan trong đô thị; là cây có thể được trồng trong khuôn viên các trụ sở, trường học, bệnh viện, nghĩa trang, các công trình tín ngưỡng, biệt thự, nhà ở và các công trình công cộng khác do các tổ chức, cá nhân quản lý và sử dụng.
3. Danh mục cây xanh cấm trồng trong đô thị theo Mục 2, Phụ lục IV của Quy định này là những cây có độc tố, chất gây nghiện hoặc có đặc điểm gây nguy hại cho con người (có gai sắc nhọn, hoa quả, hạt có lông phát tán làm ảnh hưởng đến sự an toàn và sức khỏe con người), gây ảnh hưởng lớn đến các công trình hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môi trường, cảnh quan trong đô thị.
4. Danh mục cây xanh trồng trên đường phố, trong công viên, vườn hoa và tại các khu vực công cộng khác, danh mục cây xanh hạn chế trồng và danh mục cây xanh cấm trồng trong đô thị quy định tại Khoản 1, 2, 3 của Điều này là các nhóm cây thân gỗ bóng mát, thân gỗ có hoa và cây bụi thân gỗ, không áp dụng với cây bụi nhỏ có hoa, cây thân thảo.
5. Đối với cây xanh nằm ngoài danh mục hoặc du nhập từ nước ngoài cần tham khảo nguồn gốc, xuất xứ và xin ý kiến cơ quan chuyên môn trước khi trồng, đảm bảo không ảnh hưởng đến hệ thống hạ tầng kỹ thuật, không gian công cộng và cảnh quan đô thị.
6. Danh mục cây xanh trồng trên đường phố, trong công viên, vườn hoa và tại các khu vực công cộng khác, danh mục cây xanh hạn chế trồng và danh mục cây xanh cấm trồng trong đô thị quy định tại Khoản 1, 2, 3 của Điều này là cơ sở để các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt Quy hoạch chi tiết, hồ sơ thiết kế trồng mới cây xanh đô thị hoặc hồ sơ thiết kế dự án Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị, khu dân cư trong đô thị, thay thế cây xanh đô thị cũng như thực hiện việc xã hội hóa phát triển cây xanh đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Bào giao hệ thống cây xanh đô thị là tài sản hình thành sau dự án
Hệ thống cây xanh đô thị thuộc dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước sau khi trồng xong, hết thời gian chăm sóc, bảo dưỡng ban đầu thì chủ đầu tư, đơn vị điều hành dự án có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng theo quy định; đồng thời tiến hành bàn giao, điều chuyển tài sản cho cơ quan quản lý theo quy định tại Điều 3a Quy định này để tiếp tục quản lý, chăm sóc và duy trì hệ thống cây xanh đô thị theo quy định.”.
6. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 12 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Các nguồn lợi (như hoa, quả, củi, gỗ) thu được từ cây xanh đô thị trồng trên đường phố, công viên, vườn hoa và các khu vực công cộng khác thì đơn vị thực hiện dịch vụ về quản lý cây xanh, công viên, vườn hoa, mảng xanh công cộng đô thị được hưởng các nguồn lợi trên; riêng gỗ của các cây quý hiếm có giá trị kinh tế cao đơn vị thực hiện dịch vụ về quản lý cây xanh, công viên, vườn hoa, mảng xanh công cộng đô thị thu gom, quản lý theo Luật Quản lý tài sản công và các quy định pháp luật khác có liên quan.”;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:
“2. Trường hợp cây xanh thuộc sở hữu nhà nước nằm trong khuôn viên của cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập thì các cơ quan, đơn vị này được hưởng các nguồn lợi từ hoa, quả, củi cành; riêng gỗ của các cây quý hiếm có giá trị kinh tế cao cơ quan, đơn vị quản lý theo Luật Quản lý tài sản công và các quy định pháp luật khác có liên quan.”.
7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 14 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Công tác trồng cây xanh đô thị
a) Trồng mới cây xanh theo quy hoạch và dự án được phê duyệt;
b) Trồng thay thế cây xanh già cỗi, mục ruỗng, cây bị sâu bệnh không có khả năng điều trị, cây chết khô, cây có nguy cơ gãy đổ, cây còi cọc, cây cong queo, kém phát triển;
c) Trường hợp các tổ chức, cá nhân có nhu cầu trồng mới cây xanh công cộng tại vỉa hè phải xin ý kiến của cơ quan chuyên môn trước khi trồng.”;
b) Sửa đổi bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Yêu cầu đối với cây xanh đô thị được trồng
a) Không tiết ra chất độc hại hoặc hấp dẫn côn trùng có hại làm ảnh hưởng vệ sinh môi trường; hoa quả không gây mùi khó chịu và độc hại; hạn chế có gai sắc nhọn; không dễ gãy, đổ gây nguy hiểm cho người, phương tiện và các công trình xây dựng;
b) Cây xanh trồng trên đường phố, trong công viên, vườn hoa và tại các khu vực công cộng khác ngoài việc đảm bảo các quy định tại điểm a khoản này còn phải nằm trong Danh mục cây trồng trên đường phố; trong công viên, vườn hoa; tại các khu vực công cộng đô thị khác quy định tại Mục 1 Phụ lục IV Quy định này, phải đáp ứng các yêu cầu như cây chịu được gió bão và các thời tiết khắc nghiệt khác; cây có tán cân đối, thân thẳng, phân cành cao, không sâu bệnh; cây có rễ ăn sâu, không có rễ nổi; cây có màu sắc phong phú theo mùa, ưu tiên cây có lá xanh quanh năm và ít rụng trơ cành;
c) Trường hợp cây xanh trồng trên đường phố, trong công viên, vườn hoa và tại các khu vực công cộng khác nằm ngoài Danh mục cây trồng trên đường phố; trong công viên, vườn hoa; tại các khu vực công cộng đô thị khác quy định tại Mục 1 Phụ lục IV Quy định này hoặc du nhập từ nước ngoài cần tham khảo nguồn gốc, xuất xứ và xin ý kiến cơ quan chuyên môn trước khi trồng, đảm bảo không ảnh hưởng đến hệ thống hạ tầng kỹ thuật, không gian công cộng và cảnh quan đô thị;
d) Đối với cây xanh hiện hữu đã trồng trong đô thị thuộc danh mục cây cấm trồng (tại Mục 2 Phụ lục IV) hoặc không phù hợp với tính chất, vị trí, đặc điểm cây trồng trong đô thị theo danh mục cây hạn chế trồng (tại Mục 3 Phụ lục IV) thì cơ quan đơn vị theo phân công phân cấp có trách nhiệm lập kế hoạch từng bước loại bỏ, trồng thay thế để đảm bảo an toàn và cảnh quan cho đô thị.”;
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 7 như sau:
“7. Chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị
Cây xanh đô thị chỉ được chặt hạ, dịch chuyển khi đảm bảo điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 17 Quy định này. Trong đó cây xanh trong các khu vực thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 14 Nghị định 64/2010/NĐ-CP gồm cây xanh thuộc phạm vi ranh giới khu đất xây dựng công trình của dự án và cây xanh tại các vị trí lân cận khu đất nhưng có ảnh hưởng trực tiếp đến công trình”.
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 như sau:
“Điều 17. Cấp phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị
1. Điều kiện chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị:
Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 64/2010/NĐ-CP và quy định như sau:
a) Cây xanh án ngữ lối ra vào nhà hoặc công trình; cây cong queo, cây còi cọc, kém phát triển;
b) Cây xanh ảnh hưởng đến hoạt động giao thông đi lại, hoạt động kinh doanh sản xuất của các tổ chức, cá nhân.
2. Các trường hợp được miễn giấy phép:
Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số 64/2010/NĐ-CP và quy định như sau:
a) Cây nằm trong khu vực dự án xây dựng các công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Cây nằm trong phạm vi thu hồi đất để thực hiện dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết định thu hồi đất.
3. Thẩm quyền cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị:
a) Sở Xây dựng cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng, trừ trường quy định tại điểm b khoản này;
b) Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thành phố thuộc thành phố cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị thuộc phạm vi quản lý tại khoản 3, 4 Điều 3a Quy định này;
c) Đối với việc cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị là cây cổ thụ, cây được bảo tồn, phải có sự đồng ý của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng trước khi tiến hành cấp giấy phép.
4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị được nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị quy định tại khoản 3 Điều này.
5. Thời hạn thực hiện việc chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị không quá 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép. Quá thời hạn trên mà chưa thực hiện việc chặt hạ, dịch chuyển thì giấy phép không còn giá trị.
6. Chi phí cho việc chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị:
a) Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu chính đáng về chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị phải có trách nhiệm chi trả các chi phí theo quy định tại khoản 9 Điều 14 Nghị định 64/2010/NĐ-CP;
b) Trường hợp chặt hạ, dịch chuyển cây xanh sử dụng công cộng, đô thị: Mức chi trả quy định tại khoản 9 Điều 14 Nghị định 64/2010/NĐ-CP do đơn vị thực hiện dịch vụ quản lý cây xanh đô thị được giao nhiệm vụ chặt hạ, dịch chuyển cây xanh tính toán trên cơ sở các định mức, đơn giá liên quan đến công tác này theo quy định của Nhà nước và phải được thống nhất với tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển bằng hợp đồng;
c) Trường hợp thuộc cây xanh sử dụng hạn chế trong đô thị: Mức chi trả quy định tại khoản 9 Điều 14 Nghị định 64/2010/NĐ-CP do thỏa thuận giữa tổ chức, cá nhân được cấp phép chặt hạ, dịch chuyển với đơn vị thực hiện dịch vụ này.
7. Việc chặt hạ, dịch chuyển, chặt nhánh, tỉa cành, chặt rễ cây xanh phải bảo đảm quy trình kỹ thuật, an toàn cho người và tài sản, an toàn giao thông, vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị”.
9. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 21 như sau:
a) Sửa đổi bổ sung điểm c, khoản 1 như sau:
“c) Tổ chức đặt hàng, đấu thầu dịch vụ quản lý công viên, trồng và quản lý chăm sóc cây xanh, hoa cảnh vỉa hè, đường phố, dải phân cách, vòng xoay trong phạm vi được phân công trách nhiệm quản lý, đảm bảo phù hợp với Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên và các quy định khác có liên quan”;
b) Sửa đổi bổ sung điểm e, khoản 1 như sau:
“e) Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng cho các tổ chức, cá nhân có yêu cầu theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 17 Quy định này; kiểm tra, giám sát việc thực hiện chặt hạ, dịch chuyển cây xanh sử dụng công cộng theo giấy phép đã cấp và trồng cây bổ sung, thay thế (nếu có) đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật, tuyệt đối an toàn”.
10. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 22 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:
“2. Tổ chức đặt hàng, đấu thầu dịch vụ quản lý công viên, trồng và quản lý chăm sóc cây xanh, hoa cảnh vỉa hè, đường phố, dải phân cách, vòng xoay trong phạm vi được phân cấp quản lý, đảm bảo phù hợp với Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên và các quy định khác có liên quan”;
b) Bổ sung khoản 8 như sau:
“8. Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị trên địa bàn quản lý cho các tổ chức, cá nhân có yêu cầu theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 17 Quy định này; kiểm tra, giám sát việc thực hiện chặt hạ, dịch chuyển cây xanh sử dụng công cộng theo giấy phép đã cấp và trồng cây bổ sung, thay thế (nếu có) đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật, tuyệt đối an toàn”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục IV ban hành kèm theo Quy định quản lý hệ thống cây xanh, công viên, vườn hoa, mảng xanh công cộng đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng ban hành kèm theo Quyết định số 2464/2015/QĐ-UBND ngày 02/11/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng (Ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố thuộc thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 11 năm 2022./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC CÂY TRỒNG, CÂY CẤM TRỒNG, CÂY TRỒNG HẠN CHẾ TẠI CÁC KHU VỰC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo Quy định quản lý hệ thống cây xanh, công viên, vườn hoa, mảng xanh công cộng đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng ban hành kèm theo Quyết định số 60/2022/QĐ-UBND ngày 21/10/2022)
1. Danh mục cây trồng trên đường phố; trong công viên, vườn hoa; tại các khu vực công cộng đô thị khác
TT | Loài cây | Cây cao (m) | Đường kính tán (m) | Hình thức tán | Dạng lá | Màu lá xanh | Màu hoa | Ghi chú | |
Tên Việt Nam | Tên khoa học | ||||||||
1 | Ban các loại |
| 6-8 | 3-4 | tự do | bản | nhạt | tím, trắng | Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥3m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥3m |
2 | Bách xanh | Calocedrus- Fokiennia | 20-25 | 5-7 | phân tán | vảy, nhỏ dài | lục thẫm, bạc |
| Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng >5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥3m |
3 | Bàng Đài Loan | Terminalia mantaly | 10-15 | 5-8 | phân tầng | trứng ngược | xanh | trắng, xanh nhạt | Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng >5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥3m |
4 | Bàng | Terminalia ctappa linn | 15-20 | 10 | phân tầng | bản | xanh | xanh | Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥3m |
5 | Bằng lăng | Lagerstroemia flosreginae retz | 15-20 | 8-10 | thuỗn | bản | sẫm | tím hồng | Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m |
6 | Săng lẻ | Lagerstroemia calyculata Kurz | 15-20 | 8-10 | thuỗn | bản | sẫm | tím hồng | Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m |
7 | Chay | Artocarpus tonkinensis | 10-15 | 5-8 | tự do | bầu dục | xanh thẫm | trắng | Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường nhánh trong đô thị, đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng |
8 | Cơm nguội | Celtis sinenses person | 15-20 | 6-8 | trứng | bản | sẫm | trắng xanh | Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng >5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥3m |
9 | Chò nâu | Dipterocarpus tonkinensis chev | 30-40 | 6-10 | tròn | bản | nhạt | vàng ngà | Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng >5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m |
10 | Chuông vàng | Tabebuia argentea | 5-10 | 2-4 | thuỗn | bản | sẫm | vàng | Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥3m |
11 | Dừa | Cocos nucifera | 15-30 | 4-8 | tròn | lông chim | xanh | vàng | Phù hợp trồng tại với các tuyến đường gần kênh mương có vỉa hè rộng ≥3m như: Đường nông thôn mới kiểu mẫu; khu khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng |
12 | Đỗ mai | Gliricidia maculata | 4-8 | 3-7 | tự do | lông chim | xanh pha trắng | trắng, hồng | Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥3m như: Đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường nhánh trong đô thị, đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥3m |
13 | Gạo hoa đỏ (Mộc miên) | Bombax ceiba | 10-20 | 8-15 | phân tầng | kép chân vịt | xanh | đỏ | Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng >5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m |
14 | Giáng hương quả to | Ptero carpus macrocarpus | 10-30 | 8-15 | tròn | bầu dục | xanh | vàng nghệ | Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng >5m như: Tuyến đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường nhánh trong đô thị, đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m |
15 | Kèn hồng | Tabebuia rosea | 5-10 | 5-10 | dù | kép chân vịt | xanh | tím hồng | Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥3m như: Đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường nhánh trong đô thị, đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu vườn hoa, khuôn viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥3m |
16 | Kim giao | Podocarpus wallichianus C.presl | 10-15 | 6-8 | tháp | bản | xanh | vàng | Phù hợp trồng tại các tuyến đường ven biển vỉa hè rộng ≥3m; các khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng |
17 | Lá phong | Acer rubrum | 8-10 | 4-8 | tháp | xẻ 3 thùy | đỏ, cam, xanh |
| Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường nhánh trong đô thị, đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu vườn hoa, khuôn viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥3m |
18 | Lát hoa | Chukrasia tabularis a.juss | 20-25 | 8-10 | tự do | bản | xanh | vàng | Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng >5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, các khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m |
19 | Long não | Cinnamomum camphora nees et ebern | 15-20 | 8-15 | tròn | bản | nhạt | vàng | Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng >5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính , đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m |
20 | Lộc vừng | Barringtoria racemosa roxb | 10-12 | 8-10 | tròn | bản | sẫm vàng | đỏ thẫm | Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, các khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m |
21 | Me | Tamarindus indica 1. | 15-20 | 8-10 | trứng | bản | nhạt | vàng nhạt | Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥3m như: Tuyến đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường nhánh trong đô thị, đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng |
22 | Muồng đen | Cassia siamea lamk | 15-20 | 10-12 | tròn | bản | sẫm | vàng | Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng |
23 | Muồng hoa đào | Cassia nodosa linn | 10-15 | 10-15 | tròn | bản | nhạt | hồng | Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính , đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng |
24 | Đa lâm vồ (Đa bồ đề) | Ficus rumphii | 20-30 | 15-20 | tự do | bản | sẫm | vàng | Phù hợp trồng trong khuôn viên các công trình di tích lịch sử, văn hóa; tuyến đường có vỉa hè >5m; khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. |
25 | Đề | Ficus religiosa linn | 18-20 | 15-20 | trứng | bản | đỏ | trắng ngà | Phù hợp trồng trong các khuôn viên các công trình di tích lịch sử, văn hóa, tuyến đường có vỉa hè >5m, công viên, vườn hoa |
26 | Hoàng lan (lan tua, móng rồng, lan tây) | Michelia champaca linn | 15-20 | 6-8 | tháp | bản | vàng nhạt | vàng | Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng >5m như: Tuyến đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường nhánh trong đô thị, đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, các khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng |
27 | Muồng ngủ | Pithecoloblum saman benth | 15-20 | 30-40 | tròn | bản | vàng sẫm | hồng đào | Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính , đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng |
28 | Muồng vàng (lim sẹt) | Peltophorum tonkinensis a.chev | 15-25 | 7-8 | tròn | bản | vàng | vàng | Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng >5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính , đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m |
29 | Nhội | Bischofia trifolia hook f. | 10-15 | 6-10 | tròn | bản | nhạt đỏ | vàng nhạt | Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, các khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng |
30 | Osaka đỏ | Erythrina fusca | 10-15 | 8-10 | tự do | kép | Xanh lục | Đỏ | Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, các khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m |
31 | Osaka vàng (Muồng hoàng yến) | Cassia fistula linn | 10-15 | 5-8 | bầu dục | bản | xanh | vàng | Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, các khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m |
32 | Nhãn | Dimocarpus longan | 9-10 | 5-8 | tròn | Kép lông chim | xanh | vàng nhạt | Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥3m như: Đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng |
33 | Phượng vĩ (Phượng tây) | Delonix regia raf | 12-15 | 8-15 | tự do | bản | nhạt | đỏ | Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m |
34 | Phượng tím | Jacaranda mimosifolia | 10-15 | 7-10 | phân tầng | kép lông chim | xanh | tím | Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥5m như: Tuyến đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường nhánh trong đô thị, đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, các khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng |
35 | Sala đầu lân | Couroupita guianensis | 30-35 | 15-25 | tự do | bầu dục | xanh | trắng | Phù hợp trồng trong khuôn viên các công trình di tích lịch sử, văn hóa; tuyến đường có vỉa hè >5m; khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng |
36 | Sang | Sterculia lanceolata | 10-15 | 5-8 | tự do | bầu dục | xanh | đỏ, đỏ cam | Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥3m |
37 | Sò đo cam | Spathodea campanulata | 10-20 | 5-8 | bầu dục | kép lông chim | xanh | đỏ, đỏ cam | Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng >5m như: Tuyến đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường nhánh trong đô thị, đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥3m |
38 | Sao đen | Hopea odorata roxb | 20-25 | 8-10 | thuỗn | bản | sẫm | xanh lục | Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng >5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, các khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m |
39 | Sấu | Dracontomelum mangiferum b.1 | 15-20 | 6-10 | tròn | bản | sẫm | xanh vàng | Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng >5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, các khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m |
40 | Trám | Canarium | 20-30 | 5-8 | tự do | bản | xanh |
| Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥ 5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m |
41 | Sưa đỏ | Dalbergia tonkinensis | 10-15 | 8-10 | tự do | bản | xanh | trắng | Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, các khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m |
42 | Sưa trắng (thàn mát) | Milletia ichthyocthona drake | 10-15 | 4-7 | trứng | bản | nhạt | trắng | Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥3m |
43 | Hoa Sữa | Alstonia scholaris linn | 20-25 | 8-10 | phân tầng | xẻ thùy | xanh | trắng | Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng >5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m |
44 | Tếch | Tectona graudis linn | 20-25 | 6-8 | thuỗn | bản | vàng | trắng nâu | Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng >5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m |
45 | Trắc (cẩm lai) | Dalbergia cochinchinensis pierre | 15-17 | 10-12 | tự do | Kép lông chim một lần lẻ | xanh | trắng | Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng >5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m |
46 | Tai chua | Garcinia cowa | 10-15 | 4-8 | tự do | bầu dục | xanh | vàng | Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥3m |
47 | Thị | Diospyros decandra Lour | 5-6 | 5-6 | tự do | bầu dục | xanh | vàng nhạt | Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥3m như: Đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng |
48 | Vối | Syzygium nervosum | 12-15 |
| tự do | bầu dục | xanh | trắng lục | Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, các khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m |
49 | Vú sữa | Chrysophyllum cainino | 10-15 | 8-10 | tự do | ovan | xanh | trắng | Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, các khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng |
50 | Vàng anh | Saraca dives pierre | 7-12 | 8-10 | tròn | bản | sẫm | vàng sẫm | Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥3m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, các khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m |
51 | Viết | Mimusops elengii linn | 8-12 | 6-8 | tháp | bản | sẫm | trắng nhạt | Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, các khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m |
52 | Xà cừ | Khaya senegalensis a.Juss | 15-20 | 10-20 | tự do | bản | nhạt | trắng ngà | Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng >5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, các khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m |
53 | Xoài | Mangifera Indica L | 15-20 | 5-10 | tự do | bầu dục | xanh | trắng | Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng >5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, các khuôn viên, vườn hoa công viên cồng cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m |
54 | Mít | Artocarpus heterophyllus | 8-20 | 5-10 | tròn | bầu dục | xanh thẫm | xanh | Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng >5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, các khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m |
55 | Cau đuôi chồn | Normanbya normanbyi | 10-20 | 3-5 | tròn | lông chim | xanh | trắng | Phù hợp trồng tại các khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa |
56 | Cau sâm banh | Hyophorbe langenicaulis | 2-3 | 2-4 | tròn | lông chim | xanh | trắng | Phù hợp trồng tại các khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa |
57 | Cau ta | Areca catechu L | 10-20 | 2-3 | tròn | lông chim | xanh | trắng | Phù hợp trồng tại các khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa |
58 | Cau vua (cau bụng) | Roystonia regia o.p.cook. | 8-15 | 5-8 | tròn | lông chim | xanh | trắng | Phù hợp trồng tại các khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa |
59 | Chà là | Phoenix loureiri | 3-6 | 3-8 | tròn | lông chim | xanh | nâu sẫm | Phù hợp trồng tại các khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa và dải phân cách rộng ≥5m |
60 | Cọ bạc | Bismarchick nobilis | 2-5 | 2-5 | tròn | rẻ quạt | bạc | nâu đỏ, xanh | Phù hợp trồng tại các khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa |
61 | Cọ dầu | Elaeis guineensis | 10-20 | 3-7 | tròn | lông chim | xanh |
| Phù hợp trồng tại các khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa và dải phân cách rộng ≥3m |
62 | Cọ mỹ | Livistona Rotundifolia | 10-30 | 3-7 | tròn | rẻ quạt | xanh | trắng | Phù hợp trồng tại các khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa và dải phân cách rộng ≥3m |
63 | Dạ hợp | Magnolia grandiflora Linn | 1-4 | 1-1.5 | trứng | bản | xanh | trắng | Phù hợp trồng tại các khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa |
64 | Đa búp đỏ | Ficus elastica roxb | 30-40 | 25 | tự do | bản | sẫm | vàng | Phù hợp trồng trong các khuôn viên các công trình di tích lịch sử, văn hóa |
65 | Đa sanh | Ficus Bengalensis | 30-40 | 30-50 | tự do | bản | sẫm | vàng | Phù hợp trồng trong các khuôn viên các công trình di tích lịch sử, văn hóa, công viên, vườn hoa |
66 | Đào tiên | Crescentia cujete | 5-7 | 5-8 | Tự do | bầu dục | xanh | trắng | Phù hợp trồng tại các khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa |
67 | Đủng đỉnh | Carvota mitis | 2-10 | 3-5 | trứng | đuôi cá | xanh | kem | Phù hợp trồng tại các khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa |
68 | Hoàng nam | Polyathia longifolia | 5-10 | 0.8-1.2 | tháp | lông chim | xanh |
| Phù hợp trồng tại các khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa |
69 | Kim phượng | Caesalpinia pulcherrima Swartz | 1-3 | 1-3 | tròn | lông chim | xanh | đỏ cam, vàng cam | Phù hợp trồng tại các khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa |
70 | Lựu | Punica granatum | 5-8 | 3-5 | tròn | lá nguyên | xanh | đỏ | Phù hợp trồng tại các khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa |
71 | Liễu | Salyx babylonica linn | 7-10 | 4-6 | rủ | bản | nhạt | vàng nhạt | Phù hợp trồng tại các tuyến đường ven hồ, sông, kênh |
72 | Mimosa | Acacia podalyriifolia | 2-5 | 5-10 | tròn | ovan | trắng bạc | vàng, trắng, tím | Phù hợp trồng tại các khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa |
73 | Mộc hương | Osmanthus Fragrans | 3-12 | 3-5 | trứng | bầu dục | xanh thẫm | trắng, trắng ngà | Phù hợp trồng tại các khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa |
74 | Ngọc lan | Michelia alba de | 15-20 | 5-8 | thuỗn | bản | vàng nhạt | trắng | Phù hợp trồng trong các khuôn viên các công trình di tích lịch sử, văn hóa, các khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng |
75 | Ngô đồng | Firmannia sinpex linn | 15-16 | 6-8 | tự do | bản | xanh | trắng vàng | Phù hợp trồng tại các khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa |
76 | Sim | Rhodomyrtus tomentosa | 1-2 | 1-2 | tự do | bầu dục | xanh | tím hồng | Phù hợp trồng tại các khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa, đảo giao thông, dải phân cách |
77 | Sanh | Ficus indiaca linn | 15-20 | 6-12 | tự do | bản | sẫm | trắng xám | Phù hợp trồng tại các khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa, đảo giao thông, dải phân cách |
78 | Si | Ficus benjamina linn | 10-20 | 6-8 | tự do | bản | sẫm | trắng xám | Phù hợp trồng tại các khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa, đảo giao thông, dải phân cách |
79 | Thiên tuế | Cycas pectinata | 2-5 | 2-3 | tròn | lông chim | xanh |
| Phù hợp trồng tại các khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa |
80 | Thông 5 lá (thông Đà Lạt) | Pinaceae | 10-30 | 2-5 | nón thưa | kim | xanh |
| Phù hợp trồng tại các khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa |
81 | Tràm bông đỏ (liễu đỏ) | Callistemon citrinus | 7-8 | 3-5 | tự do | lông chim | xanh | đỏ | Phù hợp trồng tại các khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa, dải phân cách có chiều rộng ≥ 3m |
82 | Tùng bách tán | Araucaria excelsa | 15-20 | 1.5-3 | tháp | vảy cá | xanh | trắng vàng | Phù hợp trồng trong các khuôn viên các công trình di tích lịch sử, văn hóa, các khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. |
83 | Tùng la hán | Podocarpus macrophyllus | 10-20 | 1.5-3 | tháp | kim dài | xanh | trắng | Phù hợp trồng trong các khuôn viên các công trình di tích lịch sử, văn hóa, các khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng |
84 | Vải | Litchi chinensis | 10-15 | 8-10 | mâm xôi | bầu dục | xanh | trắng | Phù hợp trồng tại các khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa |
2. Danh mục cây cấm trồng trên đường phố; trong công viên, vườn hoa; tại các khu vực công cộng đô thị khác: Chủ yếu gồm những cây có độc tố, có khả năng gây nguy hiểm cho người, phương tiện và công trình
TT | Loài cây | Họ thực vật | Ghi chú | |
Tên Việt Nam | Tên khoa học | |||
1 | Bạch đàn trắng | Eucalyptus resinefera smith | Myrtaceae | Cây cao, tán thưa, dễ gãy đổ, ít phát huy tác dụng tạo bóng mát |
2 | Dâu da xoan | Spondias lakonensis | Anacardiaceae | Cành giòn dễ gãy, quả dễ rụng gây ô nhiễm môi trường |
3 | Dướng | Broussonetia papyrifera | Moracaae | Phấn hoa gây dị ứng, cành giòn dễ gãy, tán thấp |
4 | Đa lông | Ficus pilosa rein | Moracaae | Gỗ kém, cành mềm, là cây chủ thả cánh kiến. |
5 | Gạo gai | Salmalia malabarica. | Malvaceae | Thân cày có gai, cành giòn dễ gãy |
6 | Keo lá tràm | Acacia auriculieformis | Mimosoideae | Thân xốp, cành giòn dễ gãy |
7 | Keo tai tượng | Acacia mangium | Mimosoideae | Thân xốp, cành giòn dễ gãy |
8 | Sộp | Ficus saperba | Moracaae | Gỗ kém, cành mềm, quả rụng gây ô nhiễm môi trường |
9 | Sung | Ficus glimeratq roxb | Moracaae | Gỗ kém, cành mềm, quả rụng gây ô nhiễm môi trường |
10 | Vông | Erythrina indica linn | Fabaceae | Cành giòn dễ gãy, lá to, thân xốp có gai |
3. Danh mục cây hạn chế trồng trên đường phố; trong công viên, vườn hoa; tại các khu vực công cộng đô thị khác: Chủ yếu gồm những cây ăn quả có chiều cao thấp, cây tạo ra mùi gây ảnh hưởng tới sức khỏe và môi trường; hạn chế trồng nơi công cộng, chỉ được phép trồng theo quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch chuyên ngành cây xanh hoặc các dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
TT | Loài cây | Họ thực vật | Ghi chú | |
Tên Việt Nam | Tên khoa học | |||
1 | Duối | Streblus asper | Moraceae | Tán cây thấp gây vướng tầm nhìn |
2 | Găng | Catunaregam spinosa | Rubiacaae | Thân có gai |
3 | Hòe | Sophora japonica | Fabaceae | Cây tán thấp, cành giòn dễ gãy |
4 | Hồng xiêm | Manilkara zapota | Sapotaceae | Quả chín gây ô nhiễm môi trường |
5 | Khế | Averrhoa carambola | Oxalidaceae | Cành giòn, dễ gãy, hoa, quả dễ rụng gây ô nhiễm môi trường |
6 | Roi | Syzygium samarangense | Myrtacaae | Cành giòn, dễ gãy, hoa, quả dễ rụng gây ô nhiễm môi trường |
7 | Táo | Ziziphus mauritiana | Rhamnaceae | Cây có gai, hoa, quả dễ rụng gây ô nhiễm môi trường |
8 | Trứng cá | Muntigia calabura | Muntingiaceae | Cây có tuổi thọ thấp, quả chín gây ô nhiễm môi trường |
9 | Trứng gà | Pouteria zapota | Sapotaceae | Quả chín gây ô nhiễm môi trường |
10 | Trúc Đào | Nerium oleander L. | Apocynaceae | Cây có độc tố, có hại cho con người khi tiếp xúc |
- 1Quyết định 69/2021/QĐ-UBND quy định về một số nội dung về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 4331/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt danh mục công viên, bến xe, bãi đỗ xe cần kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2020-2025
- 3Quyết định 33/2022/QĐ-UBND quy định nội dung về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 4Quyết định 24/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 06/2016/QĐ-UBND
- 5Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đơn giá dịch vụ sự nghiệp công: Trồng, chăm sóc duy trì hệ thống cây xanh, cây hoa, cây cảnh tại Khu di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Tân Trào do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6Quyết định 03/2023/QĐ-UBND Quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 25/2023/QĐ-UBND sửa đổi nội dung của Quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 22/2012/QĐ-UBND Quy định quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 25/2013/QĐ-UBND
- 1Thông tư 20/2005/TT-BXD hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3Thông tư 20/2009/TT-BXD sửa đổi, bổ sung Thông tư 20/2005/TT-BXD hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Nghị định 64/2010/NĐ-CP về quản lý cây xanh đô thị
- 5Luật Xây dựng 2014
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 9Luật Quy hoạch 2017
- 10Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 11Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 14Quyết định 69/2021/QĐ-UBND quy định về một số nội dung về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 15Quyết định 4331/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt danh mục công viên, bến xe, bãi đỗ xe cần kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2020-2025
- 16Quyết định 33/2022/QĐ-UBND quy định nội dung về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 17Quyết định 24/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 06/2016/QĐ-UBND
- 18Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đơn giá dịch vụ sự nghiệp công: Trồng, chăm sóc duy trì hệ thống cây xanh, cây hoa, cây cảnh tại Khu di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Tân Trào do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 19Quyết định 03/2023/QĐ-UBND Quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 20Quyết định 25/2023/QĐ-UBND sửa đổi nội dung của Quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 22/2012/QĐ-UBND Quy định quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 25/2013/QĐ-UBND
Quyết định 60/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý hệ thống cây xanh, công viên, vườn hoa, mảng xanh công cộng đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 2464/2015/QĐ-UBND
- Số hiệu: 60/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/10/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Nguyễn Văn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực