Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4252/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 08 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Thông tư số 19/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 11 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt và Quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 19/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 11 năm 2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 6013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh;
Căn cứ Quyết định số 3493/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng Khu dân cư công nghiệp Lê Minh Xuân (tỷ lệ 1/5000) tại xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh;
Căn cứ Công văn số 1651/BXD-QHKT ngày 22 tháng 7 năm 2014 của Bộ Xây dựng có ý kiến về đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Lê Minh Xuân 3 tại xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Công văn số 2616/SQHKT-QHC ngày 11 tháng 8 năm 2014 và Tờ trình số 1970/TTr-SQHKT ngày 19 tháng 6 năm 2014 về trình duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Lê Minh Xuân 3 tại xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Lê Minh Xuân 3, tại xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh, với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
Vị trí: Khu công nghiệp Lê Minh Xuân 3 bao gồm 2 khu đất, thuộc xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Phạm vi ranh giới:
Khu phía Tây (103,64ha), giáp với đường Vành đai 3:
+ Phía Bắc: giáp kênh 2 và tuyến điện 500kv.
+ Phía Tây: giáp đường Vành đai 3 dự phóng.
+ Phía Đông: giáp đường Võ Hữu Lợi và rừng phòng hộ.
+ Phía Nam: giáp Khu công nghiệp Lê Minh Xuân 2.
Khu phía Đông (127,61ha), giáp với kênh C:
+ Phía Bắc: giáp tuyến điện 500 KV.
+ Phía Tây: giáp rừng phòng hộ và cụm CN.
+ Phía Đông: giáp kênh C.
+ Phía Nam: giáp Khu công nghiệp Lê Minh Xuân mở rộng
- Quy mô tổng diện tích Khu công nghiệp Lê Minh Xuân 3 là: 231,25 ha.
- Vị trí và ranh đất được xác định bản đồ hiện trạng vị trí số 43475/GĐ-TNMT và số 43476/GĐ-TNMT do Sở Tài nguyên và Môi trường duyệt ngày 13 tháng 5 năm 2013.
- Tính chất: Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp sạch, kỹ thuật tiên tiến, không gây ô nhiễm môi trường và phù hợp với Quyết định số 188/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Quy hoạch phát triển công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2010, có tính đến năm 2020”, chú trọng đến 04 ngành công nghiệp mũi nhọn của thành phố, cụ thể như sau:
+ Ngành điện - điện tử - tin học: Sản xuất phần mềm; sản xuất sản phẩm điện tử, viễn thông, máy vi tính và sản phẩm quang học; linh kiện, thiết bị ngành điện.
+ Ngành thực phẩm: sản xuất chế biến tinh lương thực thực phẩm (không sơ chế), sản xuất đồ uống.
+ Ngành cơ khí: cơ khí chính xác, cơ khí chế tạo; sản xuất máy móc, thiết bị, xe có động cơ, phương tiện vận tải; linh kiện ngành nước; sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, gia công kim loại (trong đó xi mạ là một công đoạn trong dây chuyền sản xuất).
+ Ngành hóa, dược: sản xuất thuốc và dược liệu; sản xuất hương liệu, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh.
Ngoài ra, khu công nghiệp Lê Minh Xuân 3 có thể bố trí các ngành công nghiệp khác và các ngành công nghiệp phụ trợ, cụ thể: sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế; sản xuất sợi nhân tạo, dệt và hoàn thiện sản phẩm dệt (trong đó nhuộm là một công đoạn trong dây chuyền sản xuất), sản xuất trang phục và các sản phẩm từ da (không thuộc da); sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy (không làm bột giấy); công nghiệp in ấn; sản xuất sản phẩm từ cao su (không sơ chế mủ cao su) và nhựa; sản xuất sản phẩm thuốc lá (theo quy hoạch ngành); sản xuất vật liệu xây dựng (theo quy hoạch ngành vật liệu xây dựng) và các sản phẩm từ thủy tinh; sản xuất đồ kim hoàn, đồ giả kim hoàn; sản xuất đồ nội thất, gia dụng, dụng cụ thể thao; sửa chữa, bảo trì thiết bị cơ giới; các dịch vụ công nghiệp cho các ngành trên.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch:
Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn VRG.
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch:
Công ty Cổ phần Đầu tư và Tư vấn Xây dựng Phú An Thành.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ duyệt quy hoạch gồm:
Thuyết minh tổng hợp;
Thành phần bản vẽ bao gồm:
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá quỹ đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
- Bản đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
- Bản đồ hiện trạng giao thông, tỷ lệ 1/2000.
- Bản đồ quy hoạch giao thông, tỷ lệ 1/2000.
- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
- Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt, tỷ lệ 1/2000.
- Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt tỷ lệ 1/2000.
- Bản đồ hiện trạng cấp thoát nước và xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/2000.
- Bản đồ quy hoạch cấp nước, tỷ lệ 1/2000.
- Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/2000.
- Bản đồ hiện trạng cấp điện, tỷ lệ 1/2000.
- Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng, tỷ lệ 1/2000.
- Bản đồ hiện trạng môi trường, tỷ lệ 1/2000.
- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược, tỷ lệ 1/2000.
- Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc tỷ lệ 1/2000.
- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
5.1. Quy mô lao động dự kiến: 20.000 người.
5.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
A | Đất khu công nghiệp | 219,51 | 100 |
1 | Đất xây dựng nhà máy, kho tàng | 155,75 | 70,95 |
2 | Đất công trình hành chính, dịch vụ | 4,56 | 2,08 |
3 | Đất công trình đầu mối kỹ thuật hạ tầng | 2,91 | 1,33 |
4 | Đất cây xanh | 23,44 | 10,68 |
| Đất cây xanh tập trung | 2,50 |
|
Đất cây xanh dọc trục đường | 9,75 |
| |
Đất cây xanh ven kênh rạch | 11,19 |
| |
5 | Đất giao thông | 26,87 | 12,24 |
6 | Kênh rạch, mặt nước | 5,98 | 2,72 |
B | Đất ngoài phạm vi khu công nghiệp | 11,74 |
|
1 | Bãi đậu xe ô tô 1 (đường Võ Văn Vân nối dài) | 4,01 |
|
2 | Bãi đậu xe ô tô 2 (đường Võ Văn Vân nối dài) | 4,02 |
|
3 | Bến xe buýt (đường Vành đai 3) | 1,02 |
|
4 | Kênh rạch, mặt nước (kênh B,C) | 2,69 |
|
| Tổng cộng | 231,25 |
|
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị và hạ tầng kỹ thuật đô thị:
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu |
A | Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch toàn khu | ||
1 | Chỉ tiêu lao động | người/ha | 80 - 120 |
Số lượng lao động | người | Khoảng 20.000 | |
2 | Mật độ xây dựng chung | % | £ 50 |
| Khu xí nghiệp công nghiệp | % | < 70 % (tùy theo từng lô đất, phù hợp QCVN01:2008/BXD) |
Khu kho tàng | % | ||
Khu trung tâm dịch vụ khu công nghiệp | % | £ 40 % | |
Các công trình kỹ thuật đầu mối | % | £ 40 % | |
3 | Hệ số sử dụng đất chung | lần | 2,0 |
4 | Tầng cao xây dựng | tầng | 01-12 |
| Khu xí nghiệp công nghiệp | tối đa | 05 |
tối thiểu | 01 | ||
Khu kho tàng | tối đa | 05 | |
tối thiểu | 01 | ||
Khu hành chính - dịch vụ khu công nghiệp | tối đa | 12 | |
tối thiểu | 01 | ||
Các công trình kỹ thuật đầu mối | tối đa | 03 | |
tối thiểu | 01 | ||
B | Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị | ||
| Tiêu chuẩn cấp nước | m3/ha/ngày | 40 |
Tiêu chuẩn thoát nước | m3/ha/ngày | 40 | |
Tiêu chuẩn cấp điện |
|
| |
- Xí nghiệp công nghiệp | Kw/ha | 250 | |
- Kho bãi | Kw/ha | 50 | |
- Hành chính - dịch vụ khu công nghiệp | Kw/ha | 100 - 400 | |
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải | tấn/ha/ngày | 0,5 |
6. Quy hoạch sử dụng đất và tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
6.1. Quy hoạch sử dụng đất:
- Đất xây dựng xí nghiệp công nghiệp, kho tàng: được chia thành 13 khu (ký hiệu từ A đến N); tại mỗi khu sẽ được phân chia thành các lô có diện tích từ 0,3 ha đến 3,0 ha/lô, thuận tiện cho yêu cầu bố trí phù hợp với yêu cầu dây chuyền sản xuất của nhà máy.
- Đất khu trung tâm điều hành, dịch vụ: được bố trí 2 khu có tổng diện tích là 4,56 ha; gồm Khu điều hành dịch vụ chính (diện tích 4,06 ha) bố trí ở bờ Đông kênh B, tiếp giáp trục đường N4B (lộ giới 16,5 m) và đường D6B (lộ giới 22 m) và Khu điều hành phụ có diện tích 0,5 ha, bố trí tại bờ Tây kênh B, tiếp giáp đường D3C (lộ giới 18 m) và đường N5A (lộ giới 16,5 m).
- Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật:
+ Trạm cấp nước: diện tích 0,64 ha. Bố trí tiếp giáp phía Nam khu điều hành, dịch vụ và phía Đông khu công viên cây xanh tập trung, có các hạng mục công trình: nhà quản lý, trạm bơm, đài nước,...
+ Trạm điện: diện tích 0,64 ha. Bố trí tiếp giáp phía Nam trạm cấp nước và phía Đông khu công viên cây xanh tập trung, trên trục đường N5B, gần nguồn lưới điện hiện hữu.
+ Khu xử lý nước thải và bãi tập trung chất thải rắn: bố trí 2 khu có tổng diện tích 1,63 ha; trong đó khu 1 (0,74 ha) nằm giáp kênh B và khu 2 (0,89 ha) giáp kênh C, có các hạng mục: nhà máy xử lý, hồ đệm, cây xanh và bãi tập trung chất thải rắn.
- Đất cây xanh bao gồm cây xanh tập trung kết hợp cây xanh cách ly hai bên rạch và dải cây xanh cảnh quan 5 mét dọc các trục đường. Ngoài ra, trong từng khuôn viên nhà máy dành ít nhất 20% diện tích lô đất trồng cây xanh.
- Đất giao thông bến bãi: ngoài diện tích đất quy hoạch giao thông trong khu công nghiệp, phương án quy hoạch còn bố trí các bãi đậu xe (khoảng 8 ha) và bến xe buýt (khoảng 1 ha), phù hợp theo đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh đã được phê duyệt.
6.2. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan:
- Tuân thủ định hướng của đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh đã được phê duyệt.
- Trên cơ sở đánh giá hiện trạng và quỹ đất xây dựng, đề xuất phương án quy hoạch, tổ chức không gian phù hợp:
+ Khu trung tâm điều hành, dịch vụ bố trí ở đầu trục đường chính, kết hợp mảng xanh và khối công trình cao tầng (tối đa 12 tầng), tạo điểm nhấn cho toàn khu.
+ Khu vực các nhà máy, kho tàng được bố trí thuận lợi, phù hợp theo mạng lưới giao thông chung của toàn khu và giao thông dẫn đến từng nhà máy; Tương quan giữa mật độ xây dựng thuần tối đa và chiều cao xây dựng công trình đối với đất xây dựng nhà máy, kho tàng được căn cứ đối chiếu theo Bảng 2.4 - QCXDVN 01:2008/BXD.
+ Tổ chức cây xanh: kết hợp giữa các mảng xanh tập trung, cây xanh dọc các kênh rạch và cây xanh dọc các trục đường nhằm tạo cảnh quan xanh trên tổng thể khu công nghiệp đồng thời tạo vi khí hậu tốt cho cả khu vực xung quanh.
7. Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
7.1. Quy hoạch giao thông:
STT | Tên đường | Lộ giới (mét) | Từ... | Đến… | Mặt cắt ngang (mét) | Khoảng lùi chỉ giới xây dựng (mét) | ||||
Ký hiệu | Lề trái | Lòng đường | Lề phải | Lề trái | Lề phải | |||||
Giao thông cấp liên khu vực |
|
|
| |||||||
1 | Đường Võ Văn Vân (nối dài) | 30 | Ranh quy hoạch | Ranh quy hoạch | 1a - 1a | 6 | 18 | 6 | 6 | 6 |
2 | Đường Võ Hữu Lợi | 30 | Ranh quy hoạch | Ranh quy hoạch | 1 - 1 | 6,00 | 18,00 | 6,00 | 6 | 6 |
Giao thông cấp khu vực và nội bộ |
|
|
| |||||||
1 | Đường D1B | 25 | Đường N4A | Ranh quy hoạch | 4 - 4 | 5 | 15 | 5 | 6 | 6 |
2 | Đường D2B | 20 | Đường N4A | Ranh quy hoạch | 3 - 3 | 4 | 12 | 4 | 6 | 6 |
3 | Đường D3B | 30 | Đường N6 | Ranh quy hoạch | 2 - 2 | 5 | 8x4x8 | 5 | 6 | 6 |
4 | Đường D3C | 18 | Đường N6 | Đường N4A | 7 - 7 | 4 | 12 | 2 | 6 |
|
5 | Đường D6B | 22 | Đường N4B | Ranh quy hoạch | 10 - 10 | 5 | 12 | 5 | 6 | 6 |
6 | Đường D7 | 18 | Đường N4B | Ranh quy hoạch | 9 - 9 | 5 | 8 | 5 | 6 | 6 |
7 | Đường N4A | 16,50 | Đường D1B | Đường D3C | 6 - 6 | 4 | 10,5 | 2 | 6 |
|
8 | Đường N4B | 16,5 | Đường D6B | Đường Võ Văn Vân (nối dài) | 6 - 6 | 4 | 10,5 | 2 | 6 |
|
9 | Đường N5A | 16,5 | Đường D1B | Đường D3C | 5 - 5 | 2 | 10,5 | 4 |
| 6 |
10 | Đường N5B | 16,5 | Đường D6B | Ranh quy hoạch | 5 - 5 | 4 | 10,5 | 2 | 6 |
|
11 | Đường N6 | 22 | Đường D1B | Ranh quy hoạch | 8 - 8 | 5 | 15 | 2 | 6 |
|
12 | Đường N7B | 16,5 | Ranh quy hoạch | Đường Võ Văn Vân (nối dài) | 6 - 6 | 4 | 10,5 | 2 | 6 |
|
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ quản lý quy hoạch xây dựng theo quy định, Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn VRG và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu cập nhật này.
7.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt:
a) Quy hoạch cao độ nền:
- Sử dụng giải pháp đắp nền để tạo mặt bằng xây dựng.
- Cao độ xây dựng lựa chọn H ³ 2,00m (hệ VN2000).
- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt đường được xác định đảm bảo điều kiện tổ chức giao thông và thoát nước mặt cho khu đất.
b) Quy hoạch thoát nước mưa:
- Tổ chức thoát riêng cho hệ thống thoát nước mặt và nước thải.
- Xây dựng mới hệ thống cống ngầm dọc đường giao thông trong khu vực để tổ chức thoát nước mặt triệt để, kích thước cống biến đổi từ Ø800mm đến Ø200mm, nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh và có độ sâu chôn cống tối thiểu là 0,70m.
- Nguồn thoát: thoát vào các kênh hiện hữu giữ lại trong khu quy hoạch.
7.3. Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị:
- Chỉ tiêu cấp điện:
+ Đất công nghiệp: 250kW/ha.
+ Khu trung tâm, nhà điều hành: 400kW/ha.
+ Cây xanh: 10kW/ha.
- Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch được lấy từ trạm hiện hữu 110/15-22KV Lê Minh Xuân. Giai đoạn dài hạn sẽ xây dựng mới 1 trạm 110/22KV 2x25MVA để cung cấp điện cho khu quy hoạch và khu vực lân cận.
- Phương án quy hoạch lưới phân phối phù hợp:
+ Xây dựng mới các tuyến 22KV xuất phát từ trạm 110/15-22KV dẫn dọc theo các trục đường trong khu công nghiệp và các đường nội bộ, dùng cáp đồng 3 lõi cách điện XLPE, chôn ngầm.
+ Chiếu sáng giao thông sử dụng đèn cao áp Sodium 150W-400W-220V gắn trên trụ thép mạ kẽm cao 8m-9m.
7.4. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn nước máy Thành phố, dựa vào tuyến ống cấp nước dự kiến Ø500 trên đường Láng Le - Bàu Cò.
- Chỉ tiêu cấp nước công nghiệp: 40 m3/ha/ngày và tổng lưu lượng nước cấp toàn khu: Qmax = 9.000 m3/ngày.
- Chỉ tiêu cấp nước chữa cháy: 25 lít/s cho 1 đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời cùng lúc là 2 đám cháy.
- Mạng lưới cấp nước: Đấu nối mạng lưới bên trong khu quy hoạch với tuyến ống cấp nước Ø500 trên đường Láng Le - Bàu Cò. Các tuyến ống được thiết kế theo mạng vòng kết hợp mạng cụt nhằm đảm bảo cung cấp nước liên tục và an toàn cho khu quy hoạch.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy: Dựa trên các tuyến ống cấp nước chính bố trí trụ cứu hỏa với bán kính phục vụ 150m. Ngoài ra, lưu ý bên trong khu quy hoạch cần xây dựng điểm lấy nước mặt dự phòng khi có sự cố cháy.
7.5. Quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn:
a) Thoát nước thải:
- Chỉ tiêu thoát nước thải công nghiệp: 40 m3/ha/ngày và tổng lưu lượng nước thải toàn khu: Qmax = 7.200 m3/ngày.
- Giải pháp thoát nước thải: Sử dụng hệ thống thoát nước riêng cho khu quy hoạch.
- Nước thải sinh hoạt: Nước thải phải được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi thoát ra cống.
- Nước thải công nghiệp: Nước thải công nghiệp cần phải được xử lý sơ bộ tại công trình xử lý của từng đơn vị sản xuất trước khi thoát vào hệ thống cống và đưa về 02 trạm xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp. Nước thải sau khi xử lý phải đạt QCVN 40:2011/BTNMT mới được thoát ra môi trường tự nhiên.
- Mạng lưới thoát nước thải: Được thiết kế tự chảy, xây dựng riêng hoàn toàn. Cống dạng tròn, được xây dựng ngầm dưới đất. Các tuyến cống nhánh sẽ đi vuông góc với các tuyến cống chính chạy trên các trục đường.
b) Xử lý chất thải rắn:
- Chỉ tiêu chất thải rắn công nghiệp: 0,5 tấn/ha/ngày.
- Tổng lượng chất thải rắn công nghiệp: 80 tấn/ngày.
- Phương án xử lý chất thải rắn: Chất thải rắn phải được phân loại, thu gom mỗi ngày. Chất thải nguy hại phải được xử lý theo quy định.
7.6. Quy hoạch thông tin liên lạc:
- Đất hành chính 50 máy/ha.
- Đất sản xuất 25 máy/ha.
- Công trình công cộng khác 5 - 30 máy/khu.
- Định hướng đấu nối từ trạm thông tin bưu điện hiện hữu mạng từ bưu điện Lê Minh Xuân bằng tuyến cáp quang đi ngầm.
- Kéo mới các tuyến cáp đồng dọc các đường trong khu quy hoạch tổng dung lượng mỗi tuyến khoảng 500 - 1000 đôi hoặc xây dựng bằng cáp quang từ trạm điện thoại trên cung cấp dịch vụ cho khu quy hoạch.
7.7. Đánh giá môi trường chiến lược:
a) Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường:
- 100% nước thải phát sinh được xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT;
- Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể chất lượng không khí đạt QCVN 05:2009/BTNMT; QCVN 26:2010/BTNMT.
- Khí thải phát sinh được xử lý đạt QCVN 06:2009/BTNMT; QCVN 19:2009/BTNMT; QCVN 20:2009/BTNMT.
- 100% chất thải rắn phát sinh được phân loại, thu gom và xử lý;
- Đảm bảo tỷ lệ diện tích đất cây xanh theo QCXDVN 01:2008/BTNMT.
b) Các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm và kiểm soát chất lượng môi trường:
- Giải pháp quy hoạch: Phân cụm, bố trí hợp lý các nhà máy sản xuất và đảm bảo khoảng cách công nghiệp theo quy định hiện hành.
- Hạn chế nguồn gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn do từ các cơ sở sản xuất trong khu công nghiệp:
+ Đảm bảo khoảng cách ly thích hợp giữa các nhà máy, khoảng cách ly tuyến đạt QCVN 01:2008/BXD.
+ Các nhà máy, cơ sở sản xuất trong khu công nghiệp phải có hệ thống xử lý khí thải nhằm đảm bảo khí thải phát sinh được xử lý đạt Tiêu chuẩn.
- Có các biện pháp ngăn tiếng ồn cục bộ: Xây dựng các tường chắn tiếng ồn.
- Nước thải sản xuất phát sinh từ nhà máy phải được xử lý đạt tiêu chuẩn đầu vào của nhà máy xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp. Toàn bộ nước thải này phải được xử lý các thông số ô nhiễm đạt QCVN 40:2011/BTNMT trước khi thải ra môi trường tiếp nhận.
- Nước thải sinh hoạt được xử lý sơ bộ bằng các bể tự hoại trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung.
- Phân loại chất thải rắn tại nguồn phát sinh. Đối với chất thải rắn nguy hại phải thực hiện quản lý theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với toàn bộ khu công nghiệp và các dự án xây dựng nhà máy, cơ sở sản xuất theo quy định hiện hành.
- Thực hiện kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường: Tiến hành quan trắc, giám sát môi trường không khí, nước,... theo đúng quy định hiện hành; chấp hành chế độ thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường theo quy định.
7.8. Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống:
Mạng lưới đường dây, đường ống có thể thay đổi và bố trí cụ thể hơn trong các bước thiết kế chi tiết tiếp theo và phải tuân thủ yêu cầu kỹ thuật theo quy định. Tuy nhiên, cần lưu ý đảm bảo khoảng cách tối thiểu giữa các đường dây đường ống hạ tầng kỹ thuật theo quy định tại Quy chuẩn QCVN 01:2008/BXD.
8. Giải pháp bố trí nhà lưu trú công nhân và tái định cư:
Bố trí nhà lưu trú công nhân, tái định cư và các công trình hạ tầng xã hội phục vụ công nhân tại dự án Khu dân cư liền kề Khu công nghiệp Lê Minh Xuân 3, quy mô 80 ha tại phía Bắc ngoài ranh Khu công nghiệp Lê Minh Xuân 3.
Điều 2. Trách nhiệm của các đơn vị có liên quan:
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn VRG và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung nghiên cứu, các số liệu đánh giá hiện trạng, tính toán chỉ tiêu kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh và hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Lê Minh Xuân 3 tại xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh.
- Việc khai thác sử dụng nước ngầm trong giai đoạn ngắn hạn phải được sự cho phép của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án này được phê duyệt, Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn VRG cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc tổ chức lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tổng thể phù hợp với nội dung đồ án.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh và Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn VRG tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh.
- Việc tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND số ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh.
- Tại các sông rạch, tuyến kinh mương giữ lại, việc tổ chức các công trình hạ tầng, các tuyến đường dọc kinh, các khoảng cách ly trồng cây,... cần tuân thủ theo quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UB ngày 09 tháng 06 năm 2004 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Đối với nội dung Đánh giá tác động môi trường, đề nghị Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn VRG cần có kế hoạch lập và trình Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét theo quy định.
- Trong quá trình triển khai thực hiện các bước tiếp theo của dự án, đề nghị lưu ý các nội dung sau:
+ Các loại hình công nghiệp phải đảm bảo đúng tính chất là khu công nghiệp sạch, sử dụng công nghệ cao; sử dụng tài nguyên (quỹ đất, mặt nước) có hiệu quả, giảm thiểu tác động xấu tới môi trường khu vực.
+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần đảm bảo đầu tư đồng bộ, kết nối thuận tiện giữa khu công nghiệp với các khu vực lân cận.
+ Quá trình thực hiện các dự án đầu tư theo yêu cầu xây dựng của từng nhà máy, xí nghiệp, cần đảm bảo các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD.
Điều 3. Trên cơ sở nội dung đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Lê Minh Xuân 3 tại xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh được duyệt, Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn VRG có trách nhiệm liên hệ Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở ngành có liên quan để làm các thủ tục thuê đất theo cơ cấu sử dụng đất được duyệt.
Điều 4. Quyết định này đính kèm bản thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ quy hoạch được nêu tại
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố, Trưởng ban Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Lê Minh Xuân và Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn VRG, các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1755/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp Thạnh Lộc, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang
- 2Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh cục bộ (lần 3) quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Long Đức tại xã An Phước và xã Long Đức, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 2486/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Cổ Chiên, tỉnh Trà Vinh
- 4Quyết định 1326/QĐ-UBND năm 2014 duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu liên hợp xử lý chất thải sinh hoạt và công nghiệp không nguy hại, tại xã Xuân Tâm, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 1565/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt nhiệm vụ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Mở rộng cảng Quy Nhơn giai đoạn năm 2020 - 2030 và tầm nhìn sau năm 2030, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 1212/QĐ-CTUBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch chi tiết Tổng mặt bằng xây dựng cảng Đống Đa, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 40/1999/QĐ-UB về Quy chế bàn giao, tiếp nhận quản lý và sử dụng hồ sơ quy hoạch chi tiết cho các phường, xã, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 80/1999/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết hai bên trục đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài và phụ cận thuộc địa bàn quận Cầu Giấy và huyện Từ Liêm, Hà Nội -tỷ lệ 1/2.000
- 9Quyết định 3881/QĐ-UBND năm 2014 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu phức hợp Cape Pearl tại Phường 27, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh
- 10Quyết định 4232/QĐ-UBND năm 2014 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư và Du lịch - Văn hóa - Giải trí (diện tích 30,1 ha) thuộc khu dân cư Nam Rạch Chiếc (90,31 ha), phường An Phú, Quận 2, thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 1957/QĐ-UBND năm 2010 duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 phường Tân Phong, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
- 1Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 188/2004/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2010, có tính đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
- 5Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Thông tư 19/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 8Quyết định 3493/QĐ-UBND năm 2009 duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng Khu dân cư công nghiệp Lê Minh Xuân (tỷ lệ 1/5000) tại xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 11Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 12Thông tư 12/2011/TT-BTNMT Quy định về quản lý chất thải nguy hại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Quyết định 6013/QĐ-UBND năm 2012 duyệt Đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 18Quyết định 1755/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp Thạnh Lộc, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang
- 19Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh cục bộ (lần 3) quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Long Đức tại xã An Phước và xã Long Đức, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai
- 20Quyết định 2486/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Cổ Chiên, tỉnh Trà Vinh
- 21Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh
- 22Quyết định 1326/QĐ-UBND năm 2014 duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu liên hợp xử lý chất thải sinh hoạt và công nghiệp không nguy hại, tại xã Xuân Tâm, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai
- 23Quyết định 1565/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt nhiệm vụ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Mở rộng cảng Quy Nhơn giai đoạn năm 2020 - 2030 và tầm nhìn sau năm 2030, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 24Quyết định 1212/QĐ-CTUBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch chi tiết Tổng mặt bằng xây dựng cảng Đống Đa, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 25Quyết định 40/1999/QĐ-UB về Quy chế bàn giao, tiếp nhận quản lý và sử dụng hồ sơ quy hoạch chi tiết cho các phường, xã, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 26Quyết định 80/1999/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết hai bên trục đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài và phụ cận thuộc địa bàn quận Cầu Giấy và huyện Từ Liêm, Hà Nội -tỷ lệ 1/2.000
- 27Quyết định 3881/QĐ-UBND năm 2014 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu phức hợp Cape Pearl tại Phường 27, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh
- 28Quyết định 4232/QĐ-UBND năm 2014 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư và Du lịch - Văn hóa - Giải trí (diện tích 30,1 ha) thuộc khu dân cư Nam Rạch Chiếc (90,31 ha), phường An Phú, Quận 2, thành phố Hồ Chí Minh
- 29Quyết định 1957/QĐ-UBND năm 2010 duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 phường Tân Phong, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
Quyết định 4252/QĐ-UBND năm 2014 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Lê Minh Xuân 3, tại xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 4252/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/08/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Tín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra