- 1Nghị định 20/2009/NĐ-CP về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam
- 2Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Nghị định 188/2013/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 4Quyết định 24/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế hoạt động của Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 6Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường
- 8Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Quyết định 5240/QĐ-UBND năm 2011 duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư và du lịch - văn hóa - giải trí (diện tích 30,1ha) thuộc khu dân cư Nam Rạch Chiếc (diện tích 90,31ha), phường An Phú, quận 2 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Quyết định 5518/QĐ-UBND năm 2011 duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư và du lịch - văn hóa - giải trí (diện tích 30,1ha) thuộc khu dân cư Nam Rạch Chiếc (90,31ha) phường An Phú, quận 2 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 13Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh
- 14Quyết định 6707/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 2, thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tỷ lệ 1/5.000
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4232/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 08 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ VÀ DU LỊCH - VĂN HÓA - GIẢI TRÍ (DIỆN TÍCH 30,1 HA), THUỘC KHU DÂN CƯ NAM RẠCH CHIẾC (90,31 HA) PHƯỜNG AN PHÚ, QUẬN 2
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND số ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 6707/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 2;
Căn cứ Quyết định số 5240/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về nhiệm vụ điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu dân cư và du lịch - văn hóa - giải trí (diện tích 30,1 ha) thuộc khu dân cư Nam Rạch Chiếc (diện tích 90,31 ha) phường An Phú, Quận 2;
Căn cứ Quyết định số 5518/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư và du lịch - văn hóa - giải trí (diện tích 30,1 ha) thuộc khu dân cư Nam Rạch Chiếc (90,31 ha) phường An Phú, quận 2;
Căn cứ Công văn số 6282/UBND-ĐTMT ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án Khu dân cư và Du lịch - Văn hóa - Giải trí (diện tích 30,1 ha) thuộc khu dân cư Nam Rạch Chiếc (90,31 ha) Phường An Phú, Quận 2;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2082/TTr-SQHKT ngày 25 tháng 6 năm 2014 về trình duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư và Du lịch - Văn hóa - Giải trí (diện tích 30,1 ha) thuộc khu dân cư Nam Rạch Chiếc (90,31 ha), phường An Phú, Quận 2,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư và Du lịch - Văn hóa - Giải trí (diện tích 30,1 ha) thuộc khu dân cư Nam Rạch Chiếc (90,31 ha), phường An Phú, Quận 2, với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, quy mô, giới hạn phạm vi và tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí: thuộc phường An Phú, Quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quy mô diện tích: 30,10602 ha (theo bản đồ hiện trạng vị trí được Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm duyệt số 39183 KĐ/GĐ-TNMT ngày 07 tháng 4 năm 2010).
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông: giáp nút giao thông đường cao tốc và đường Đỗ Xuân Hợp.
+ Phía Tây: giáp khu dân cư và tái định cư Nam Rạch Chiếc (60,21 ha) do Công ty TNHH Nam Rạch Chiếc và Ủy ban nhân dân Quận 2 làm chủ đầu tư.
+ Phía Nam: giáp sông Giồng Ông Tố (rạch nhánh).
+ Phía Bắc: giáp đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: là khu đô thị mới đa chức năng với hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại. Các khu chức năng chính bao gồm: công trình công cộng, công viên cây xanh, khu nhà ở, khu thương mại - dịch vụ, văn hóa, giải trí, hệ thống giao thông và hạ tầng kỹ thuật đô thị.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (chủ đầu tư dự án):
Công ty TNHH Phát triển Quốc tế Thế kỷ 21.
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500:
Công ty Cổ phần Bất động sản - Kiến trúc - Xây dựng Thái Bình Dương.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/5.000.
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500.
- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/500.
- Bản đồ quy hoạch giao thông, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/500.
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/500, bao gồm:
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
+ Bản đồ hiện trạng môi trường.
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/500, bao gồm:
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc.
+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật.
+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược.
5. Quy mô dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:
5.1. Quy mô dân số: tối đa 9.960 người.
5.2. Các chỉ tiêu dự kiến về sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu | ||
A | Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu quy hoạch | m2/người | 30,23 | ||
B | Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình | m2/người | 27,07 | ||
C | Các chỉ tiêu sử dụng đất trong đơn vị ở | ||||
1 | Đất nhóm nhà ở, |
| 9,7 | ||
trong đó: | |||||
- Nhóm nhà ở chung cư | m2/người | 4,31 | |||
- Nhóm nhà ở thấp tầng (biệt thự) | m2/người |
| |||
- Đất cây xanh nhóm nhà ở (bao gồm diện tích công viên cây xanh tập trung, mặt nước cảnh quan) | m2/người | 5,96 | |||
2 | Đất công trình công cộng, trong đó: | m2/người | 5,88 | ||
- Đất giáo dục | m2/người | 1,92 | |||
- Đất thương mại dịch vụ - văn hóa - vui chơi - giải trí, y tế | m2/người | 3,96 | |||
3 | Đất đường giao thông cấp phân khu vực (bao gồm bãi đậu xe nổi) | m2/người | 5,53 | ||
D | Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị | ||||
| Tiêu chuẩn cấp nước | lít/người/ngày | ≥ 180 | ||
| Tiêu chuẩn thoát nước | lít/người/ngày | ≥ 180 | ||
| Tiêu chuẩn cấp điện | kwh/người/năm | 2.000 | ||
| Tiêu chuẩn rác thải, chất thải | kg/người/ngày | 1,3 | ||
E | Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu | ||||
| Mật độ xây dựng chung | % | ≤ 30 | ||
Hệ số sử dụng đất gộp | lần | 1,7 | |||
(tính trên diện tích khu vực quy hoạch) | |||||
Hệ số sử dụng đất tính trên diện tích đất xây dựng (không bao gồm diện tích đường giao thông, công viên cây xanh) | lần | 3,77 | |||
Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD) | Tối thiểu | Tầng | 1 | ||
Tối đa | Tầng | 23 | |||
Chiều cao tối đa | m | 90 | |||
|
|
|
|
|
|
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
Tổng diện tích khu đất quy hoạch: 301.060,20 m2, được tổ chức thành 01 đơn vị ở và các khu chức năng ngoài đơn vị ở như: đất giáo dục (trường trung học phổ thông), đất cây xanh và giao thông dọc hành lang bảo vệ rạch, trong đó:
a) Đất đơn vị ở: 269.549,34 m2, chiếm tỷ lệ 89,53% diện tích toàn khu vực quy hoạch, bao gồm:
- Đất nhóm nhà ở: 96.567,04 m2, chiếm 37,42 % đất đơn vị ở, trong đó:
+ Nhóm nhà chung cư cao tầng: 40.026,13 m2, chiếm 58,55% đất nhóm nhà ở.
+ Nhóm nhà ở thấp tầng (biệt thự): 56.540,91 m2, chiếm 41,45% đất nhóm nhà ở.
- Đất công trình công cộng: 58.507,36 m2, chiếm 22,67 % đất đơn vị ở, trong đó:
+ Đất giáo dục: 19.069,64 m2, bao gồm:
* Trường mầm non: 4.010,20 m2.
* Trường tiểu học: 15.059,44 m2.
+ Đất thương mại dịch vụ - văn hóa vui chơi, giải trí, y tế: 39.437,72 m2.
- Đất công viên cây xanh - thể dục thể thao - hồ điều tiết: 59.391,10 m2, chiếm 23 % đất đơn vị ở, trong đó:
+ Đất công viên cây xanh: 23.381,00 m2.
+ Hồ điều tiết: 36.010,10 m2.
- Đất giao thông sân bãi nhóm nhà ở: 55.083,84 m2, chiếm 18,29 % đất đơn vị ở.
b) Đất ngoài đơn vị ở: 31.510,86 m2, chiếm tỷ lệ 10,47% diện tích toàn khu vực quy hoạch, bao gồm:
- Đất giáo dục (trường trung học phổ thông): 20.015,76 m2, chiếm tỷ lệ 6,65% đất ngoài đơn vị ở.
- Đất cây xanh thuộc hành lang bảo vệ rạch: 5.608,90 m2, chiếm tỷ lệ 1,86 % đất ngoài đơn vị ở.
- Đất giao thông thuộc hành lang bảo vệ rạch: 5.886,20 m2, chiếm 1,96% đất ngoài đơn vị ở.
Bảng cân bằng đất đai
STT | Loại đất | Diện tích | Tỷ lệ |
(m2) | (%) | ||
A | Đất đơn vị ở | 269.549,34 | 89,53 |
1 | Đất nhóm ở | 96.567,04 | 32,08 |
| Nhóm nhà ở thấp tầng (biệt thự) | 56.540,91 | 18,78 |
Nhóm nhà ở cao tầng (chung cư) | 40.026,13 | 13,30 | |
2 | Đất công trình công cộng | 58.507,36 | 19,43 |
a | Đất giáo dục | 19.069,64 | 6,33 |
| Trường mầm non | 4.010,20 | - |
Trường tiểu học | 15.059,44 | - | |
b | Đất thương mại dịch vụ - văn hóa, vui chơi, giải trí, y tế | 39.437,72 | 13,10 |
| Thương mại dịch vụ | 31.479,72 |
|
Văn hóa vui chơi giải trí | 5.000,00 |
| |
Y tế | 2.958,00 |
| |
3 | Đất công viên cây xanh - thể dục thể thao - hồ điều tiết | 59.391,10 | 19,73 |
a | Đất công viên cây xanh | 23.381,00 | 7,77 |
b | Hồ điều tiết | 36.010,10 | 11,96 |
4 | Đất giao thông sân bãi nhóm nhà ở | 55.083,84 | 18,29 |
B | Đất ngoài đơn vị ở | 31.510,86 | 10,47 |
1 | Đất giáo dục (trường trung học phổ thông công lập) | 20.015,76 | 6,65 |
2 | Đất cây xanh thuộc hành lang bảo vệ rạch | 5.608,90 | 1,86 |
3 | Đất giao thông thuộc hành lang bảo vệ rạch | 5.886,20 | 1,96 |
| Tổng cộng | 301.060,20 | 100,0 |
7. Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị cho các hạng mục công trình trong khu quy hoạch:
7.1. Khu nhà ở:
a) Nhóm nhà chung cư cao tầng: diện diện tích 40.026,13 m2, chiếm 41,45 % đất nhóm nhà ở, trong đó:
a.1. Khu nhà chung cư CC.1: diện tích khu đất 17.307,03 m2, trong đó khối đế cao 3 tầng sử dụng cho các mục đích công cộng như: khu sinh hoạt cộng đồng, chỗ giữ trẻ và khu thương mại - dịch vụ quy mô nhỏ phục vụ cho dân cư tại chỗ; khối tháp cao 20 tầng dành cho chức năng căn hộ ở, hệ thống kỹ thuật. Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị của Khu nhà chung cư CC.1 như sau:
- Dân số: 4.008 người.
- Chỉ tiêu sử dụng đất nhóm nhà ở: 4,32 m2/người.
- Tầng cao tối đa: 23 tầng, trong đó: khối đế 3 tầng, khối tháp 20 tầng (bao gồm các tầng theo QCVN 03:2012/BXD, không kể tầng hầm).
- Chiều cao tối đa: 90m (tính từ cốt đường hoàn thiện đến đỉnh mái công trình).
- Mật độ xây dựng tối đa (tính trên diện tích khu đất xây dựng 17.307,03 m2):
+ Khối đế: 40%.
+ Khối tháp: 30%.
- Diện tích sàn xây dựng:
+ Khối đế: 20.768,44 m2.
+ Khối tháp: 103.842,18 m2.
- Hệ số sử dụng đất: 7,2 (tính trên diện tích khu đất xây dựng 17.307,03 m2), trong đó khối tháp 6,0; khối đế 1,2.
- Khoảng lùi xây dựng công trình:
+ So với ranh lộ giới đường gom đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây: ≥ 12m.
+ So với ranh lộ giới đường N: ≥ 6m.
+ So với ranh đất phía Tây và phía Nam (tiếp giáp với trường trung học phổ thông và trường trung học cơ sở: ≥ 6m.
- Khoảng cách giữa các khối tháp cao tầng: ≥ 25m (đối với các khối tháp không có chung khối đế) và ≥ 10m (đối với các khối tháp có chung khối đế).
a.2. Khu nhà chung cư CC.2: diện tích khu đất 11.359,55 m2: cao 23 tầng, trong đó khối đế cao 3 tầng sử dụng cho các mục đích công cộng như: khu sinh hoạt cộng đồng, chỗ giữ trẻ và khu thương mại- dịch vụ quy mô nhỏ phục vụ cho dân cư tại chỗ; khối tháp cao 20 tầng dành cho chức năng căn hộ ở, hệ thống kỹ thuật. Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị của Khu nhà chung cư CC.2, như sau:
- Dân số: 2.630 người.
- Chỉ tiêu sử dụng đất nhóm nhà ở: 4,32 m2/ người.
- Tầng cao tối đa: 23 tầng, trong đó: khối đế 3 tầng, khối tháp 20 tầng (bao gồm các tầng theo QCVN 03:2012/BXD, không kể tầng hầm).
- Chiều cao tối đa: 90m (tính từ cốt đường hoàn thiện đến đỉnh mái công trình).
- Mật độ xây dựng tối đa (tính trên diện tích khu đất xây dựng 11.359,55 m2):
+ Khối đế: 40%.
+ Khối tháp: 30%.
- Diện tích sàn xây dựng:
+ Khối đế: 13.631,46 m2.
+ Khối tháp: 68.157,30 m2.
- Hệ số sử dụng đất: 7,2 (tính trên diện tích khu đất xây dựng 11.359,55 m2), trong đó khối tháp 6,0; khối đế 1,2;
- Khoảng lùi xây dựng công trình:
+ So với ranh lộ giới đường gom đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây: ≥12m.
+ So với ranh lộ giới đường N: ≥ 6m.
+ So với ranh đất phía Đông và phía Nam (tiếp giáp với khu công viên cây xanh CV8): ≥ 6m.
- Khoảng cách giữa các khối tháp cao tầng: ≥ 25m (đối với các khối tháp không có chung khối đế) và ≥ 10m (đối với các khối tháp có chung khối đế).
a.3. Khu nhà chung cư CC.3: diện tích khu đất 11.359,55 m2: cao 23 tầng, trong đó khối đế cao 3 tầng sử dụng cho các mục đích công cộng như: khu sinh hoạt cộng đồng, chỗ giữ trẻ và khu thương mại - dịch vụ quy mô nhỏ phục vụ cho dân cư tại chỗ; khối tháp cao 20 tầng dành cho chức năng căn hộ ở, hệ thống kỹ thuật,... Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị của Khu nhà chung cư CC.3, như sau:
- Dân số: 2.630 người.
- Chỉ tiêu sử dụng đất nhóm nhà ở: 4,32 m2/người.
- Tầng cao tối đa: 23 tầng, trong đó: khối đế 3 tầng, khối tháp 20 tầng (bao gồm các tầng theo QCVN 03:2012/BXD, không kể tầng hầm).
- Chiều cao tối đa: 90m (tính từ cốt đường hoàn thiện đến đỉnh mái công trình).
- Mật độ xây dựng tối đa (tính trên diện tích khu đất xây dựng 11.359,55 m2):
+ Khối đế: 40%.
+ Khối tháp: 30%.
- Diện tích sàn xây dựng:
+ Khối đế: 13.631,46 m2.
+ Khối tháp: 68.157,30 m2.
- Hệ số sử dụng đất: 7,2 (tính trên diện tích khu đất xây dựng 11.359,55 m2), trong đó khối tháp 6,0; khối đế 1,2.
- Khoảng lùi xây dựng công trình:
+ So với ranh lộ giới đường gom đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây: ≥ 12m.
+ So với ranh lộ giới đường T: ≥ 6m.
+ So với ranh đất phía Tây và phía Nam (tiếp giáp với khu công viên cây xanh CV8): ≥ 6m.
- Khoảng cách giữa các khối tháp cao tầng: ≥ 25m (đối với các khối tháp không có chung khối đế) và ≥ 10m (đối với các khối tháp có chung khối đế).
b) Nhóm nhà biệt thự: diện tích 56.540,91 m2, chiếm 58,55% đất nhóm nhà ở, bao gồm: 173 căn nhà 03 tầng (bao gồm các tầng theo QCVN 03:2012/BXD), xây dựng có khoảng lùi so với phía trước tối thiểu 3m, lùi cách ranh đất hai bên hông nhà tối thiểu 2m và lùi cách ranh đất phía sau nhà tối thiểu 2m; chiều cao xây dựng công trình: 15m (tính từ cốt đường hoàn thiện đến đỉnh mái công trình). Nhóm nhà biệt thự được bố cục thành 5 cụm nhà có ký hiệu từ A, B, C, D, E với các chỉ tiêu sử dụng đất theo bảng thống kê sau:
Ký hiệu | Số lô | Diện tích lô đất (m2) | Mật độ xây dựng tối đa (%) | Ghi chú | |
Mỗi lô | Toàn khu | ||||
Khu A | 32 |
| 11.658,94 | 50 |
|
1 | 1 | 516,50 | 516,50 | 50 | Vạt góc 5m x 5m |
2 - 6 | 5 | 276,00 | 1.380,00 | 50 |
|
7 - 8 | 2 | 407,53 | 815,06 | 50 | Vạt góc 5m x 5m |
9 - 13 | 5 | 276,00 | 1.380,00 | 50 |
|
14 | 1 | 644,00 | 644,00 | 50 |
|
15 -16 | 2 | 507,50 | 1.015,00 | 50 |
|
17 | 1 | 539,17 | 539,17 | 50 |
|
18 | 1 | 305,11 | 305,11 | 50 |
|
19 | 1 | 310,96 | 310,96 | 50 |
|
20 | 1 | 312,70 | 312,70 | 50 |
|
21 | 1 | 312,91 | 312,91 | 50 |
|
22 | 1 | 316,87 | 316,87 | 50 |
|
23 | 1 | 403,13 | 403,13 | 50 | Vạt góc 5m x 5m |
24 | 1 | 421,74 | 421,74 | 50 | Vạt góc 5m x 5m |
25 | 1 | 326,17 | 326,17 | 50 |
|
26 | 1 | 313,95 | 313,95 | 50 |
|
27 - 28 | 2 | 312,70 | 625,40 | 50 |
|
29 | 1 | 307,48 | 307,48 | 50 |
|
30 | 1 | 454,51 | 454,51 | 50 | Vạt góc 5m x 5m |
31 | 1 | 447,14 | 447,14 | 50 | Vạt góc 5m x 5m |
32 | 1 | 511,14 | 511,14 | 50 | Vạt góc 5m x 5m |
Khu B | 55 |
| 18.479,55 | 50 |
|
1 | 1 | 502,86 | 502,86 | 50 | Vạt góc 5m x 5m |
2 - 10 | 9 | 276,00 | 2.484,00 | 50 |
|
11 | 1 | 272,51 | 272,51 | 50 |
|
12 | 1 | 268,94 | 268,94 | 50 |
|
13 | 1 | 509,20 | 509,20 | 50 | Vạt góc 5m x 5m |
14 | 1 | 430,86 | 430,86 | 50 | Vạt góc 5m x 5m |
15 | 1 | 295,81 | 295,81 | 50 |
|
16 | 1 | 287,03 | 287,03 | 50 |
|
17 | 1 | 280,05 | 280,05 | 50 |
|
18 - 26 | 9 | 276,00 | 2.484,00 | 50 |
|
27 | 1 | 627,39 | 627,39 | 50 |
|
28 - 29 | 2 | 420,00 | 840,00 | 50 |
|
30 | 1 | 628,31 | 628,31 | 50 |
|
31 | 1 | 298,57 | 298,57 | 50 |
|
32 - 33 | 2 | 301,37 | 602,74 | 50 |
|
34 | 1 | 301,04 | 301,04 | 50 |
|
35 | 1 | 284,36 | 284,36 | 50 |
|
36 | 1 | 287,14 | 287,14 | 50 |
|
37 | 1 | 445,40 | 445,40 | 50 |
|
38 | 1 | 474,94 | 474,94 | 50 |
|
39 | 1 | 321,54 | 321,54 | 50 |
|
40 | 1 | 291,14 | 291,14 | 50 |
|
41 | 1 | 283,77 | 283,77 | 50 |
|
42 | 1 | 380,35 | 380,35 | 50 | Vạt góc 5m x 5m |
43 | 1 | 422,65 | 422,65 | 50 | Vạt góc 5m x 5m |
44 | 1 | 314,25 | 314,25 | 50 |
|
45 | 1 | 309,40 | 309,40 | 50 |
|
46 | 1 | 289,40 | 289,40 | 50 |
|
47 | 1 | 478,46 | 478,46 | 50 |
|
48 | 1 | 441,34 | 441,34 | 50 |
|
49 | 1 | 311,86 | 311,86 | 50 |
|
50 | 1 | 314,43 | 314,43 | 50 |
|
51 | 1 | 301,40 | 301,40 | 50 |
|
52 | 1 | 301,37 | 301,37 | 50 |
|
53 | 1 | 301,37 | 301,37 | 50 |
|
54 | 1 | 300,89 | 300,89 | 50 |
|
55 | 1 | 510,78 | 510,78 | 50 | Vạt góc 5m x 5m |
Khu C | 30 |
| 8.634,42 | 50 |
|
1 - 2 | 2 | 453,21 | 906,42 | 50 | Vạt góc 5m x 5m |
3 - 30 | 28 | 276,00 | 7.728,00 | 50 |
|
Khu D | 42 |
| 13.145,16 | 50 |
|
1 | 1 | 414,00 | 414,00 | 50 |
|
2 - 4 | 3 | 299,00 | 897,00 | 50 |
|
5 | 1 | 299,29 | 299,29 | 50 |
|
6 | 1 | 322,33 | 322,33 | 50 |
|
7 | 1 | 322,00 | 322,00 | 50 |
|
8, 9 | 2 | 299,43 | 598,86 | 50 |
|
10 | 1 | 299,88 | 299,88 | 50 |
|
11 - 13 | 3 | 300,07 | 900,21 | 50 |
|
14 | 1 | 299,91 | 299,91 | 50 |
|
15 | 1 | 299,10 | 299,10 | 50 |
|
16 | 1 | 299,05 | 299,05 | 50 |
|
17 | 1 | 287,04 | 287,04 | 50 |
|
18 | 1 | 299,50 | 299,50 | 50 |
|
19, 20 | 2 | 299,00 | 598,00 | 50 |
|
21, 22 | 2 | 401,50 | 803,00 | 50 | Vạt góc 5m x 5m |
23 - 24 | 2 | 299,00 | 598,00 | 50 |
|
25 | 1 | 299,39 | 299,39 | 50 |
|
26 | 1 | 354,98 | 354,98 | 50 |
|
27 | 1 | 299,05 | 299,05 | 50 |
|
28 | 1 | 299,08 | 299,08 | 50 |
|
29 | 1 | 299,82 | 299,82 | 50 |
|
30 - 32 | 3 | 300,07 | 900,21 | 50 |
|
33 | 1 | 299,96 | 299,96 | 50 |
|
34 - 35 | 2 | 299,43 | 598,86 | 50 |
|
36 | 1 | 323,52 | 323,52 | 50 |
|
37 | 1 | 322,33 | 322,33 | 50 |
|
38 | 1 | 299,31 | 299,31 | 50 |
|
39 | 1 | 299,48 | 299,48 | 50 |
|
40, 41 | 2 | 299,00 | 598,00 | 50 |
|
42 | 1 | 414,00 | 414,00 | 50 |
|
Khu E | 14 |
| 4.622,84 | 50 |
|
1 | 1 | 379,42 | 379,42 | 50 |
|
2 -13 | 12 | 322,00 | 3.864,00 | 50 |
|
14 | 1 | 379,42 | 379,42 | 50 |
|
Tổng | 173 |
| 56.540,91 |
|
|
7.2. Khu công trình dịch vụ đô thị đơn vị ở (công trình công cộng):
a) Trường mầm non: bố trí tại khu đất có ký hiệu GD1:
- Diện tích lô đất: 4.010,20 m2.
- Mật độ xây dựng: 40%.
- Tầng cao xây dựng: 2 tầng (bao gồm các tầng theo QCVN 03:2012/BXD).
- Hệ số sử dụng đất: 0,8.
- Chiều cao xây dựng công trình: 12m (tính từ cốt đường hoàn thiện đến đỉnh mái công trình).
- Khoảng lùi xây dựng công trình:
+ So với ranh lộ giới đường N, đường D: ≥ 6m.
+ So với ranh đất phía Tây và phía Bắc (giáp trường cấp I): ≥ 6m.
b) Trường tiểu học: bố trí tại khu đất có ký hiệu GD2:
- Diện tích lô đất: 15.059,44 m².
- Mật độ xây dựng: 40%.
- Tầng cao xây dựng: 4 tầng (bao gồm các tầng theo QCVN 03:2012/BXD);
- Hệ số sử dụng đất: 1,6.
- Chiều cao xây dựng công trình: 20m (tính từ cốt đường hoàn thiện đến đỉnh mái công trình).
- Khoảng lùi xây dựng công trình:
+ So với ranh lộ giới đường D, đường N: ≥ 6m.
+ So với ranh đất phía Đông, phía Tây, phía Bắc (giáp trường mầm non, trường trung học phổ thông, khu chung cư CC.1): ≥ 6m.
c) Trường trung học phổ thông, bố trí tại khu đất có ký hiệu GD3:
- Diện tích lô đất: 20.015,76 m2.
- Mật độ xây dựng: 40%.
- Tầng cao xây dựng: 4 tầng (bao gồm các tầng theo QCVN 03:2012/BXD).
- Hệ số sử dụng đất: 1,6.
- Chiều cao xây dựng công trình: 20m (tính từ cốt đường hoàn thiện đến đỉnh mái công trình).
- Khoảng lùi xây dựng công trình:
+ So với ranh lộ giới đường gom của đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây: ≥ 12m.
+ So với ranh lộ giới đường K, đường D: ≥ 6m.
+ So với ranh đất phía Đông (giáp khu chung cư CC.1, trường tiểu học): ≥ 6m.
d) Trung tâm thương mại dịch vụ, văn hóa vui chơi giải trí:
- Diện tích lô đất: 39.437,72 m2, trong đó:
+ Đất thương mại dịch vụ: 31.479,72 m2.
+ Đất văn hóa vui chơi giải trí: 5.000 m2.
+ Đất y tế: 2.958 m2.
- Mật độ xây dựng: 40%.
- Tầng cao xây dựng: 5 tầng (bao gồm các tầng theo QCVN 03:2012/BXD);
- Hệ số sử dụng đất: 2 lần, trong đó:
+ Đất thương mại dịch vụ: 1,6 lần.
+ Đất văn hóa vui chơi giải trí: 0,25 lần.
+ Đất y tế: 0,15 lần.
- Chiều cao xây dựng công trình: 24m (tính từ cốt đường hoàn thiện đến đỉnh mái công trình).
- Khoảng lùi xây dựng công trình:
+ So với ranh lộ giới đường gom của đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây: ≥ 12m.
+ So với ranh lộ giới đường T: ≥ 6m.
+ So với ranh đất phía Đông, phía Nam: ≥ 6m.
8. Tổ chức không gian kiến trúc và thiết kế đô thị:
a) Nguyên tắc chung:
- Bố trí phần lớn các khu nhà ở cao tầng, khu thương mại - dịch vụ (có khả năng tập trung đông người) hướng ra đường cao tốc và nút giao thông, một cụm nhỏ nhà ở cao tầng hướng ra sông Giồng Ông Tố. Trường học được bố trí tại vị trí góc giao đường gom (của đường cao tốc) với đường giao thông phân ranh 02 dự án.
- Bố trí các khu nhà ở thấp tầng, mật độ thấp, ven sông Giồng Ông Tố (rạch nhánh).
- Bố trí khu công viên cây xanh tập trung, hồ nước ở giữa khu đất quy hoạch.
- Tổ chức không gian mở, thoáng với tầng cao tăng dần từ phía bờ sông vào sâu bên trong về phía đường cao tốc và chú trọng khai thác điểm mạnh về cảnh quan tự nhiên của khu đất (như: sông nước, gió, cây xanh, không gian mở,…) để kết hợp hài hòa với hình thức kiến trúc công trình.
b) Các yêu cầu thiết kế đối với từng khu chức năng:
- Khu công viên tập trung và khu cây xanh hành lang bảo vệ bờ sông: Đảm bảo mật độ xây dựng các công trình kiến trúc nhỏ trong khu công viên tối đa 5%.
- Khu công trình cao tầng: Khuyến khích bố trí cây xanh trong công trình, phần chân đế và mái công trình cao tầng.
- Khu công trình công cộng: Các công trình công cộng cần có hình thức kiến trúc nhẹ nhàng, hài hòa với không gian cây xanh, đường phố.
9. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
9.1. Quy hoạch giao thông:
a) Nguyên tắc chung:
- Tận dụng tối đa hiện trạng và địa hình tự nhiên tránh phá dỡ và đào đắp lớn, ảnh hưởng đến môi trường cảnh quan khu vực, kết nối đồng bộ với các dự án đã triển khai trong khu vực.
- Tuân thủ đúng các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành về xây dựng của nhà nước. Tham khảo và đề xuất áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật tiên tiến của các nước trên thế giới và trong khu vực đã được nhà nước cho phép sử dụng khi thiết kế các hạng mục công trình.
- Đảm bảo các hạng mục công trình của dự án được thiết kế một cách đồng bộ, khớp nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên trong và bên ngoài dự án. Thiết kế hiện đại, hợp lý trong quá trình sử dụng và có tính đến khả năng nâng cấp, mở rộng của hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong tương lai khi thực hiện điều chỉnh một số chỉ tiêu kỹ thuật, quy hoạch tại các lô đất của dự án.
b) Giải pháp thiết kế đường giao thông:
b.1. Giao thông đường bộ:
- Hệ thống được quy hoạch mới dựa trên hệ thống giao thông khu vực đã xây dựng, kết nối dự án với các khu vực lân cận. Độ dốc dọc đường ≤ 2,0%, dốc ngang 2%, bảo đảm thoát nước nhanh chóng. Tại các giao lộ, bán kính bó vỉa được thiết kế phù hợp tiêu chuẩn xây dựng.
- Độ dốc dọc của từng tuyến đường được tính toán phù hợp với cao độ tim đường đảm bảo thoát nước triệt để trong mùa mưa. Mặt cắt ngang tuân thủ theo mặt bằng quy hoạch tổng thể, chiều rộng mặt đường và vỉa hè thay đổi theo phân khu chức năng.
- Độ dốc dọc đường: ≤ 2,0%.
- Độ dốc ngang đường: 2%.
- Độ dốc ngang vỉa hè: 1.5%.
- Chiều cao bó vỉa: 0,15 m.
- Bán kính cong bó vỉa:
+ Rmin = 8m đối với giao thông nội bộ vào nhóm nhà ở;
+ Rmax = 12m đối với giao thông tiếp giáp trục đường chính, đường ven sông, đường gom của đường cao tốc, đường phân ranh dự án Khu tái định cư và dân cư 60 ha Nam Rạch Chiếc với dự án Khu dân cư của Công ty TNHH Phát triển Quốc Tế Thế Kỷ 21.
- Vạt góc: 5m x 5m.
- Bảng tổng hợp quy hoạch đường giao thông:
STT | Tên đường | Chiều dài | Diện tích | Lộ giới (mét) | Bề rộng đường (mét) | Mặt cắt | ||
Lề trái | Mặt đường | Lề phải | ||||||
A | Đất giao thông đơn vị ở | |||||||
1 | Đường K | 406,40 | 454,15 | 20 | 4 | 12 | 4 | 2B - 2B |
2 | Đường K1 | 23,20 | 279,53 | 11 | 3 | 5 | 3 | 5 - 5 |
116,10 | 1.190,42 | 8 | 3 | 5 | - | 6 - 6 | ||
26,30 | 294,88 | 11 | 3 | 5 | 3 | 5 - 5 | ||
3 | Đường D | 733,40 | 18.387,08 | 25 | 4,5 | 7 - 2 - 7 | 4,5 | 1A - 1A |
4 | Đường M | 132,85 | 2.715,78 | 20 | 4 | 12 | 4 | 2A - 2A |
5 | Đường N | 189,97 | 2.589,32 | 13 | 3 | 7 | 3 | 4A - 4A |
6 | Đường L | 119,30 | 1.558,34 | 13 | 3 | 7 | 3 | 4B - 4B |
7 | Đường L1 | 915,20 | 7.930,44 | 8 | - | 5 | 3 | 6 - 6 |
8 | Đường T | 181,43 | 4.658,13 | 25 | 4,5 | 7 - 2 - 7 | 4,5 | 1B - 1B |
9 | Đường S | 1.147,73 | 11.425,77 | 15 | 4 | 7 | 4 | 3 - 3 |
B | Đất giao thông ngoài đơn vị ở | |||||||
| Đường S | 1.147,73 | 5.886,20 | 15 | 4 | 7 | 4 | 3 - 3 |
Tổng cộng | 3.991,88 | 60.970,04 |
|
|
|
|
|
b.2. Giao thông đường thủy:
- Rạch Giồng Ông Tố được phân cấp kỹ thuật đường thủy nội địa cấp IV, hành lang bảo vệ bờ đối với rạch nhánh sông Giồng Ông Tố là 10m tính từ mép bờ cao.
- Khoảng tĩnh không cầu qua rạch như sau: Rạch nhánh sông Giồng Ông Tố: 2,5m.
c) Hồ sơ cắm mốc lộ giới:
c.1. Cắm mốc đường:
- Hệ thống các mốc đường thiết kế cắm theo tim tuyến của các trục đường trong bản đồ quy hoạch giao thông và lộ giới tỉ lệ 1/500.
- Tọa độ x và y của các mốc thiết kế được tính toán trên lưới tọa độ của bản đồ đo đạc, tỷ lệ 1/500 theo hệ tọa độ do chủ đầu tư cung cấp.
- Cao độ các mốc thiết kế xác định dựa vào cao độ nền của bản đồ đo đạc tỷ lệ 1/500.
c.2. Hồ sơ chỉ giới xây dựng và cắm mốc đường đỏ:
- Chỉ giới đường đỏ mạng lưới đường được xác định bằng chiều rộng của mặt cắt ngang đường. Chỉ giới xây dựng xác định theo các loại hình công trình riêng biệt, cụ thể:
- Khoảng lùi tối thiểu của khu vực nhà cao tầng tới chỉ giới đường đỏ:
+ Đối với khối đế thấp tầng (≤ 28m): là 3m.
+ Đối với khối tháp cao tầng (> 28m): là 6m.
- Khoảng lùi tối thiểu của khu vực nhà công cộng thấp tầng tới chỉ giới đường đỏ là 6m;
- Khoảng lùi khu vực nhà biệt thự so với chỉ giới đường đỏ là 3m.
- Bảng tổng hợp chỉ giới xây dựng:
STT | Tên đường | Giới hạn | Lộ giới | Khoảng lùi (mét) | Mặt cắt | ||
Từ… | Đến… | Lề trái | Lề phải | ||||
1 | Đường K | Đường S | Ranh | 20 | - | 3 | 2B - 2B |
2 | Đường K1 | Đường K | Lô A31 | 11 | 3 | 3 | 5 - 5 |
Lô A31 | Lô A32 | 8 | 3 | - | 6 - 6 | ||
Lô A32 | Đường K | 11 | 3 | 3 | 5 - 5 | ||
3 | Đường D | Đường K | Đường T | 25 | 6 | 3 | 1A - 1A |
4 | Đường M | Đường S | Đường D | 20 | 3 | 3 | 2A - 2A |
5 | Đường N | Đường D | Khu CV8 | 13 | 6 | 6 | 4A - 4A |
6 | Đường L | Đường S | Đường D | 13 | 3 | 3 | 4B - 4B |
7 | Đường L1 | Khu CV2 | Khu CV4 | 8 | 3 | - | 6 - 6 |
8 | Đường T | Đường S | Ranh | 25 | 6 | 6 | 1B - 1B |
9 | Đường S | Ranh | Ranh | 15 | 3 | - | 3 - 3 |
9.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt:
a) Quy hoạch cao độ nền:
- Tổ chức đắp nền tạo mặt bằng xây dựng.
- Chọn cao độ xây dựng cho khu quy hoạch là H ≥ 2,5m (Hệ VN2000), tính đến phần thấp nhất ở mép đường.
- Hướng đổ dốc: từ giữa các tiểu khu ra xung quanh.
b) Giải pháp quy hoạch thoát nước mặt:
- Tổ chức thoát riêng hệ thống thoát nước thải và nước mặt.
- Bố trí các tuyến cống thoát nước kích thước từ Ø500mm đến Ø1500mm dọc các đường nội bộ trong khu dự án để thu gom toàn bộ nước mặt rồi dẫn thoát ra nguồn tiếp nhận.
- Tổ chức tuyến cống hộp kích thước 2x3000x4000 thay thế đoạn rạch tự nhiên được cải tạo san lấp, nhằm thoát nước cho lưu vực phía Đông Bắc tiếp giáp khu quy hoạch. Diện tích hồ điều tiết thay thế rạch được san lấp phải đảm bảo phù hợp theo Công văn số 6814/UBND-ĐTMT, ngày 11 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân Thành phố (diện tích hồ điều tiết bằng 1,2 lần diện tích san lấp rạch) và phải được Sở Giao thông vận tải chấp thuận.
- Nguồn thoát nước: thoát ra sông Giồng Ông Tố về phía Nam khu vực.
- Sử dụng hệ thống cống ngầm để tổ chức thoát nước, nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh, độ dốc cống đảm bảo khả năng tự làm sạch i ≥ 1/D, độ sâu chôn cống tối thiểu 0,7m.
9.3. Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị:
- Nguồn điện: được cấp từ trạm 110/15-22KV Thủ Đức Đông, Cát Lái.
- Chỉ tiêu cấp điện: 4 - 5 KW/căn hộ.
- Xây dựng mới các trạm biến áp 15-22/0,4KV, kiểu trạm phòng, công suất đơn vị ≥ 560KVA.
- Mạng lưới cấp điện:
+ Xây dựng mới mạng hạ thế, sử dụng cáp đồng bọc cách điện, định hướng xây dựng ngầm.
+ Hệ thống chiếu sáng các trục đường, dùng đèn cao áp sodium, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
* Lưu ý: Đối với trạm 220KV và đường dây 220KV xây dựng mới như đề xuất trong đồ án chỉ mang tính chất định hướng, vị trí và quy mô sẽ được khảo sát cụ thể và có ý kiến của các cơ quan chuyên ngành quản lý.
9.4. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn nước máy thành phố, dựa vào tuyến ống cấp nước dự kiến Ø400 trên đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành
- Dầu Giây thuộc hệ thống nhà máy nước BOO Thủ Đức.
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 180 lít/người/ngày và tổng lưu lượng nước cấp toàn khu: Qmax = 3.884 m3/ngày.
- Chỉ tiêu cấp nước chữa cháy: 10 lít/s cho 1 đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời là 1 đám cháy.
- Mạng lưới cấp nước: Đấu nối mạng lưới bên trong khu quy hoạch với tuyến ống cấp nước dự kiến Ø400 trên đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy: dựa vào các tuyến ống chính bố trí trụ cứu hỏa với bán kính phục vụ 100m. Ngoài ra, khi có sự cố cháy cần bổ sung thêm nguồn nước mặt từ các điểm lấy nước dự phòng chữa cháy.
9.5. Quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn:
a) Thoát nước thải:
- Tiêu chuẩn thoát nước thải sinh hoạt: 180 lít/người/ngày và tổng lưu lượng nước thải toàn khu: Qmax = 3.108 m3/ngày.
- Giải pháp thoát nước thải: Sử dụng hệ thống thoát nước riêng cho khu quy hoạch. Nước thải sinh hoạt phải được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi thoát ra cống.
- Giai đoạn đầu: Nước thải được thu gom và đưa về trạm xử lý nước thải cục bộ trong khu quy hoạch. Nước thải sau khi xử lý đạt quy chuẩn QCVN14:2008/BTNMT trước khi thoát ra sông Giồng Ông Tố.
- Giai đoạn dài hạn: Nước thải từ trạm xử lý nước thải cục bộ sẽ được đưa về Nhà máy xử lý nước thải tập trung tại Thạnh Mỹ Lợi, Q2.
- Mạng lưới thoát nước thải: Được thiết kế tự chảy, xây dựng riêng hoàn toàn và đưa về trạm xử lý cục bộ bên trong khu quy hoạch.
b) Xử lý chất thải rắn:
- Tiêu chuẩn chất thải rắn sinh hoạt: 1,3 kg/người/ngày và tổng lượng chất thải rắn là: 12,95 tấn/ngày.
- Phương án xử lý chất thải rắn: Chất thải rắn phải được phân loại và thu gom mỗi ngày và vận chuyển đến Khu xử lý chất thải rắn Thành phố.
9.6. Quy hoạch thông tin liên lạc:
- Chỉ tiêu thông tin liên lạc: 30 máy/100 dân.
- Định hướng đấu nối từ Đài điện thoại hiện hữu (Trạm điện thoại An Phú 2) xây dựng tuyến cáp chính đi dọc các trục đường giao thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
- Mạng lưới thông tin liên lạc được ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt trong khu quy hoạch.
- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được lắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận hành, sửa chữa
9.7. Đánh giá môi trường chiến lược:
- Chất thải rắn được phân loại tại nguồn, sau đó được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý của Thành phố.
- Nước thải được xử lý qua bể tự hoại và trạm xử lý nước thải cục bộ đáp ứng QCVN 14:2008/BTNMT trước khi xả ra cống thoát nước chung.
- Bố trí diện tích cây xanh nhằm bảo vệ môi trường không khí đạt QCVN 05:2013/BTNMT, Tiêu chuẩn tiếng ồn đạt QCVN 26:2010/BTNMT.
- Lồng ghép trong quy hoạch các giải pháp nhằm thích nghi và giảm nhẹ tác động do biến đổi khí hậu.
- Căn cứ theo Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường, danh mục các dự án cần thực hiện đánh giá tác động môi trường bao gồm: các dự án xây dựng chung cư cao tầng quy mô 500 người hay 100 hộ trở lên; dự án trạm xử lý nước thải có công suất 500 m3 trở lên.
9.8. Tổng hợp đường dây đường ống:
Việc bố trí mạng lưới đường dây, đường ống có thể thay đổi và bố trí cụ thể hơn trong các bước triển khai thiết kế chi tiết tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của mỗi dự án khi đầu tư xây dựng,…) và phải đảm bảo theo yêu cầu của quy định và kỹ thuật từng chuyên ngành (đảm bảo khoảng cách tối thiểu giữa các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm đô thị).
10. Các điểm lưu ý khác:
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân Quận 2, Công ty TNHH Phát triển Quốc tế Thế kỷ 21 và đơn vị tư vấn lập quy hoạch, đơn vị lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị và tọa độ ranh mốc giới trong hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư và Du lịch - Văn hóa - Giải trí (diện tích 30,1 ha) thuộc khu dân cư Nam Rạch Chiếc (90,31 ha), phường An Phú, Quận 2.
- Sau khi đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư và Du lịch - Văn hóa - Giải trí (diện tích 30,1 ha) thuộc khu dân cư Nam Rạch Chiếc (90,31 ha), phường An Phú, Quận 2 được phê duyệt, Công ty TNHH Phát triển Quốc tế Thế kỷ 21 cần lập dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc xem xét thẩm định và phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Trường hợp ranh và diện tích được giao có thay đổi so với đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được duyệt, Công ty TNHH Phát triển Quốc tế Thế kỷ 21 cần lập hồ sơ điều chỉnh quy hoạch chi tiết để cơ quan thẩm quyền xem xét, phê duyệt lại theo quy định.
- Chủ đầu tư khi triển khai dự án phải đảm bảo tuân thủ theo Nghị định số 188/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
- Về bố trí tầng hầm: Công ty TNHH Phát triển Quốc tế Thế kỷ 21 cần liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để có ý kiến hướng dẫn cụ thể, nhằm đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật có liên quan.
- Về độ cao tĩnh không: Công ty TNHH Phát triển Quốc tế Thế kỷ 21 có trách nhiệm làm việc với Cục Tác chiến - Bộ Quốc phòng để được xem xét, chấp thuận độ cao an toàn tĩnh không theo quy định tại Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ. Trong trường hợp cao độ tĩnh không được chấp thuận thấp hơn độ cao công trình xây dựng được phê duyệt trong đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 này, Công ty TNHH Phát triển Quốc tế Thế kỷ 21 cần lập hồ sơ điều chỉnh quy hoạch để trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, thẩm định và phê duyệt theo quy định.
- Về thiết kế các công trình công cộng: cần phù hợp với QCXDVN01: 2008 và các Tiêu chuẩn quy phạm có liên quan như: Tiêu chuẩn thiết kế trường mầm non (TCVN 3907:2011) và Tiêu chuẩn thiết kế trường học (TCVN 8793:2011),...
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân Quận 2 cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư và Du lịch - Văn hóa - Giải trí (diện tích 30,1 ha) thuộc khu dân cư Nam Rạch Chiếc (90,31 ha), phường An Phú, Quận 2 theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND số ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan
- Công ty Phát triển Quốc tế Thế Kỷ 21 (chủ đầu tư dự án) phải cam kết chịu trách nhiệm giải quyết với Công ty TNHH Kinh doanh nhà Lan Bình theo Công văn số 6282/UBND-ĐTMT ngày 26 tháng 11 năm 2013. Sau khi Công ty Phát triển Quốc tế Thế Kỷ 21 thống nhất phương án hoán đổi, Công ty phải thực hiện đúng nội dung thỏa thuận mà 02 bên đã thống nhất, làm cơ sở để chủ đầu tư thực hiện các thủ tục để được công nhận về pháp lý quyền sử dụng đất.
- Công ty TNHH Phát triển Quốc tế Thế kỷ 21 có trách nhiệm lập và trình cơ quan thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở hệ thống hạ tầng kỹ thuật và công viên cây xanh để triển khai đầu tư xây dựng đồng bộ cho toàn khu vực quy hoạch. Trong đó đặc biệt lưu ý đề xuất các giải pháp giải quyết các vấn đề hạ tầng kỹ thuật như: đấu nối giao thông (đấu nối ra đường gom cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây, đấu nối ra đường Đỗ Xuân Hợp,…), san nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn và xử lý nước thải,….
- Giao Sở Quy hoạch - Kiến trúc thẩm định và phê duyệt Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư và Du lịch - Văn hóa - Giải trí (diện tích 30,1 ha) thuộc khu dân cư Nam Rạch Chiếc (90,31 ha), phường An Phú, Quận 2 theo quy định.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ quy hoạch được nêu tại
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 2, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường An Phú, Công ty TNHH Phát triển Quốc tế Thế kỷ 21 và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 4252/QĐ-UBND năm 2014 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Lê Minh Xuân 3, tại xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 3881/QĐ-UBND năm 2014 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu phức hợp Cape Pearl tại Phường 27, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 3882/QĐ-UBND năm 2014 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500 Nghĩa trang công viên Hòa Bình tại xã Đa Phước, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 3909/QĐ-UBND năm 2014 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Hiệp Phước (giai đoạn 3) tại xã Hiệp Phước, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Nghị định 20/2009/NĐ-CP về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam
- 4Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 5Quyết định 24/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế hoạt động của Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 7Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường
- 9Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 5240/QĐ-UBND năm 2011 duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư và du lịch - văn hóa - giải trí (diện tích 30,1ha) thuộc khu dân cư Nam Rạch Chiếc (diện tích 90,31ha), phường An Phú, quận 2 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Quyết định 5518/QĐ-UBND năm 2011 duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư và du lịch - văn hóa - giải trí (diện tích 30,1ha) thuộc khu dân cư Nam Rạch Chiếc (90,31ha) phường An Phú, quận 2 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 15Nghị định 188/2013/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 16Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh
- 17Quyết định 4252/QĐ-UBND năm 2014 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Lê Minh Xuân 3, tại xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh
- 18Quyết định 3881/QĐ-UBND năm 2014 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu phức hợp Cape Pearl tại Phường 27, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh
- 19Quyết định 3882/QĐ-UBND năm 2014 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500 Nghĩa trang công viên Hòa Bình tại xã Đa Phước, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh
- 20Quyết định 3909/QĐ-UBND năm 2014 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Hiệp Phước (giai đoạn 3) tại xã Hiệp Phước, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh
- 21Quyết định 6707/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 2, thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tỷ lệ 1/5.000
Quyết định 4232/QĐ-UBND năm 2014 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư và Du lịch - Văn hóa - Giải trí (diện tích 30,1 ha) thuộc khu dân cư Nam Rạch Chiếc (90,31 ha), phường An Phú, Quận 2, thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 4232/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/08/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Tín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/08/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực