- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Nghị định 91-CP năm 1994 ban hành điều lệ quản lý quy hoạch đô thị
- 3Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 4Quyết định 43/1999/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết quận Cầu Giấy - Hà Nội tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 80/1999/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT HAI BÊN TRỤC ĐƯỜNG NGUYỄN PHONG SẮC KÉO DÀI VÀ PHỤ CẬN THUỘC ĐỊA BÀN QUẬN CẦU GIẤY VÀ HUYỆN TỪ LIÊM, HÀ NỘI -TỶ LỆ 1/2000
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và UBND;
- Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17-8-1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
- Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 1020;
- Căn cứ Quyết định số 43/1999/QĐ-UB ngày 29/5/1999 của UBND thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết quận Cầu Giấy, tỷ lệ 1/2.000 (phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông);
- Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố tại Tờ trình số 521/1999/TTr-KTST ngày 10 tháng 8 năm 1999;
QUYẾT ĐỊNH
Điều I: Phê duyệt quy hoạch chi tiết hai bên trục đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài và phụ cận thuộc địa bàn quận Cầu Giấy và huyện Từ Liêm, Hà Nội -tỷ lệ 1/2.000 do Viện nghiên cứu kỹ thuật và phát triển Đô thị -Công ty Kỹ thuật và Xây dựng SENA lập tháng 6 năm 1999 với các nội dung chính như sau:
I. Vị trí, phạm vi, ranh giới và qui mô lập quy hoạch chi tiết:
Khu vực quy hoạch có diện tích 123,3ha, nằm dọc hai bên theo tuyến đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài rộng 40m và hai tuyến đường khu vực rộng 40m và 30m.
Khu đất quy hoạch được giới hạn như sau:
- Phía Bắc: giáp đường Xuân Thuỷ.
- Phía Nam: Giáp đường đô thị đi Hoà Lạc rộng 50m
- Phía Tây: Giáp đường vành đai III
- Phía Đông: Giáp công viên khu ở.
Khu đất quy hoạch thuộc địa bàn quận Cầu Giấy và huyện Từ Liêm. Diện tích phần đất thuộc quận Cầu Giấy rộng 108,22ha, chiếm 88% quỹ đất, trong đó diện tích đất phường Dịch Vọng là 77,97ha, phường Yên Hoà là 30,25ha; diện tích đất thuộc huyện Từ Liêm là 15,08ha.
2. Nội dung quy hoạch chi tiết.
2.1. Tính chất
Theo điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội, quy hoạch chi tiết quận Cầu Giấy và huyện Từ Liêm khu đất quy hoạch là một khu vực đô thị mới. Do nằm dọc theo tuyến đường liên khu vực quan trọng nên khu đất có điều kiện để phát triển cả về thương mại, dịch vụ và dân cư. Tại đây dự kiến bố trí các công trình hành chính của quận Cầu Giấy, tạo thành một khu vực trung tâm công cộng chính của quận.
2.2. Quy mô dân số:
+ Dân số hiện trạng khu vực quy hoạch: Khoảng 1.000 người.
+ Dân số dự kiến đến năm 2020 trong khu vực quy hoạch là 19.900 người.
2.3. Cơ cấu quy hoạch sử dụng đất:
Cơ cấu sử dụng đất
TT | Loại | Diện tích (ha) | Tỷ lệ chiếm đất (%) |
1 2
3
5 6 7 8 | Đất công trình công cộng dịch vụ Đất phát triển hỗn hợp (Văn phòng, thương mại, dịch vụ và ở) Đất ở - Đất xây dựng nhà chung cư (không kể căn hộ chung cư trong các trung tâm thương mại dịch vụ) - Đất xây dựng nhà liên kế. - Đất xây dựng nhà biệt thự. Đất tiểu thủ công nghiệp. Đình thôn Hậu và khu vực bảo vệ. Đất công viên đô thị và khu ở Đất hạ tầng kỹ thuật Đất giao thông, quảng trường | 15,42 30,91
16,12 3,81
1,78 4,12 0,40 15,98 8,15 32,20 | 12,51 25,07
13,07
3,34 0,32 12,96 6,61 26,12 |
| Cộng | 123,3 | 100 |
Tổng hợp các chỉ tiêu cơ bản của khu đất quy hoạch
TT | Loại | Chỉ tiêu | Ghi chú |
1 | Diện tích khu đất quy hoạch | 123,30ha |
|
2 | Số dân cư trong khu vực quy hoạch | 19, 910 người |
|
3 | Mật độ dân số trong khu đất quy hoạch | 161 người /ha |
|
4 | Tổng diện tích sàn ở | 417.320 m2 |
|
5 | Chỉ tiêu diện tích sàn ở | 21m2/người |
|
6 | Diện tích xây dựng nhà ở - Diện tích đất thuần ở - Diện tích đất ở trong các khu đất phát triển hỗn hợp.
- Diện tích dự kiến xây dựng nhà chung cư - Diện tích dự kiến xây dựng nhà liên kế. - Diện tích dự kiến xây dựng nhà biệt thự. | 23.08ha 16,12ha 6,96ha
10,77ha
|
Tính quy đổi bằng 50% diện tích đất phát triển hỗn hợp thương mại dịch vụ kết hợp với ở (13,9ha). Bao gồm cả 6, 96ha đất ở hại các khu đất phát triển hỗn hợp |
7 | Số căn hộ dự kiến | 4.420 hộ |
|
2.4. Định hướng phát triển không gian:
- Tại các ô đất dọc các trục đường chính (có mặt cắt ngang từ 30 đến 40m) phát triển các công trình có chiều cao 5-7 tầng. Phía trong là các công trình thấp 2-3 tầng; bố trí một số công trình cao 15-20 tầng tại các giao điểm của các trục đường chính, tạo điều kiện cho viện định vị không gian của đô thị, tại nơi có tầm nhìn thuận tiện và không ảnh hưởng đến việc xây dựng trong giai đoạn đầu.
- Trong khu vực quy hoạch dự kiến bố trí đa dạng loại hình nhà ở.
+ Nhà ở chung cư, cao từ 5 tầng đến 7 tầng kết hợp với thương mại dịch vụ ở tầng một hoặc cả tầng 2, bố trí dọc theo các tuyến đường chính.
+ Nhà ở kiểu căn hộ liên kề (căn hộ thông tầng) cao 5 tầng, tầng 1 làm cửa hàng được bố trí kết hợp với nhà chung cư dọc theo các tuyến đường chính. Nhà liên kề có 2-3 tầng, được bố trí nằm ở phía trong các ô đất.
+ Nhà ở kiểu biệt thự độc lập hoặc biệt thự khối ghép cao 2-3 tầng được dự kiến đặt gần các công viên khu nhà ở và các vườn dạo của đơn vị ở.
- Đình thôn Hậu và diện tích cây xanh quanh đình được tổ chức như một không gian mở công cộng cho điểm giao nhau giữa đường Nguyễn Phong Sắc đường Xuân Thuỷ.
- Tổ chức hệ thống không gian nối liền hai công viên chính của khu vực thông qua một không gian mở với hành lang cây xanh tạo nên một trục tổ hợp không gian quan trọng và đóng vai trò ra không gian giao tiếp chính của đô thị. Tại đây bố trí các tuyến đi bộ, các tượng đài và các công trình công cộng quan trọng của quận như trụ sở UBND, quận uỷ... Giới hạn hai bên của không gian mở công cộng này là các công trình thương mại, dịch vụ, nhà làm việc kết hợp cửa hàng.
- Dự kiến bố trí một quảng trường tại ngã ba của hai tuyến đường có mặt cắt ngang 40m, đóng vai trò là quảng trường giao thông và cho các hoạt động giao tiếp của khu vực.
2.5. Quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật:
2.5.1. Quy hoạch hệ thống giao thông.
Tổng cộng chiều dài đường trong khu đất quy hoạch là 13, 39km. Mật độ đường 10,9km/km2.
Đường đô thị:
- Đường đô thị có mặt cắt ngang rộng 50m nối từ đường vành đai 3 đi Cầu Giấy, chiều dài đoạn nằm trong ranh giới quy hoạch 720m.
- Đường Xuân Thuỷ có mặt cắt ngang rộng 33m, chiều dài trong ranh giới quy hoạch 141m.
- Đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài có mặt cắt ngang rộng 40m, đường gồm 2 dải rộng 11,25m, mỗi dải 3 làn xe, hè 7,5 x 2, dải phân cách rộng 2,5m.
Đường liên khu vực:
Đường liên khu vực chạy theo hướng đông Tây nối từ đường vành đai 3 đến đường Nguyễn Phong Sắc, có mặt cắt như đường Nguyễn Phong Sắc, tổng chiều dài của hai đoạn đường có mặt cắt rộng 40m nói trên là 2,171m.
Đường khu vực:
Đường khu vực trong khu đất quy hoạch có mặt cắt ngang rộng 30m, bao gồm lòng đường rộng 15m, hè 7,5m x 2; chiều dài tổng cộng 1.656m.
Đường nội bộ:
Đường nội bộ trong khu đất quy hoạch có 4 loại chính với các mặt cặt ngang là 25m; 17,5m; 15m và 13, 5m. Ngoài ra trong khu đất quy hoạch còn có các tuyến đường cục bộ trong từng ô đất có mặt cắt ngang rộng 8, 5m và 10,5m.
Giao thông tĩnh:
Trong khu vực quy hoạch các bãi đỗ xe và trạm bảo hành, sửa chữa được bố trí trong từng ô đất, căn cứ theo từng chức năng sử dụng đất với tổng diện tích khoảng 3, 59ha. Quảng trường rộng 1,41ha.
Chỉ giới đường đỏ:
Của các tuyến đường được xác định thông qua hệ thống tim đường (được định vị các điểm toạ độ), mở rộng về hai phía tuỳ theo chiều rộng đường.
2.5.2. Quy hoạch hệ thống cấp nước.
Nhu cầu cấp nước Qmax: 10.487m3/ngày đêm.
Bố trí 2 điểm đầu vào đường ống D600 hiện có trong khu đất bằng tuyến ống D225mm.
Các tuyến ống chính trong khu đất có đường kính từ D225 - D160mm, các tuyến ống phân phối có đường kính D110 - D90mm.
Tại các tuyến ống có đường từ 160mm trở lên đều được bố trí các họng cứu hoả (khoảng cách giữa các họng cứu hoả là 100m).
Tuyến ống cấp nước D600 hiện có trong khu đất tạm thời được giữ lại, nhưng về lâu dài sẽ di chuyển và bố trí dọc theo tuyến đường của đô thị cho phù hợp với quy hoạch cấp nước và quy hoạch đô thị.
2.5.3. Quy hoạch thoát nước mưa và san nền.
Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa.
Khu đất quy hoạch thuộc lưu vực thoát nước Phú Đô- Dịch Vọng, được chia thành hai lưu vực thoát nước: Lưu vực thoát nước phía Bắc của khu đất quy hoạch bao gồm các ô đất ký hiệu 1 đến 22 và một phần ô đất 23 và 19, lưu thoát nước phía Nam khu đất quy hoạch bao gồm các ô đất còn lại.
Mương Phú Đô được cải tạo lại với chiều rộng B mặt là 20m, chiều sâu mương 3- 3, 5m và được kè đá hai bên với độ dốc 1/1, 5. Hai tuyến đường có mặt cắt ngang rộng 15m dọc theo mương đóng vai trò là hành lang bảo vệ mương.
Về lâu dài toàn bộ khu vực sẽ được đô thị hoá, các tuyến mương tưới tiêu nước nông nghiệp trong khu đất quy hoạch sẽ không sử dụng được nữa. Trong giai đoạn đầu mương được sử dụng để đảm bảo cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp (khu vực chưa được đô thị hoá), mương tưới tại phía Đông khu đất quy hoạch (có chiều rộng 3- 4m) được giữ lại và cải tuyến chạy dọc theo tuyến đường khu vực, chiều dài đoạn cải tuyến là 420m.
Quy hoạch san nền:
Cao độ khống chế trên các tuyến đường quy hoạch được xác định phù hợp cao độ đặt cống trên đường để đảm bảo có thể thoát bằng tự chảy ra mương Dịch Vọng - Nghĩa Đô và kết hợp với nền hiện trạng của các khu vực đã phát triển ở lân cận với cao độ trung bình 6,8m.
Cao độ nền thấp nhất là 6, 25m. Cao độ nền thiết kế trung bình của ô đất 6,80m.
San nền trong khu đất chủ yếu là khối lượng đắp với cao độ đắp nền trung bình 2,2m.
2.5.4. Quy hoạch thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường:
Khối lượng nước thải là 8.060m3/ngày đêm.
Trong khu đất quy hoạch có một tuyến cống thu gom nước thải của đô thị chạy dọc theo tuyến đường Nguyễn Phong Sắc, gồm hai đoạn có đường kính D500mm và 600mm. Nước thải từ tuyến cống này đổ vào tuyến cống D700 nằm tại phía Nam khu đất quy hoạch, chảy vào trạm xử lý nước thải tại Phú Đô.
Tại đây có 2 trạm bơm chuyển bậc của đô thị. Diện tích đất dành để xây dựng trạm khoảng 400m2, khoảng cách cách ly vệ sinh từ trạm bơm chuyển bậc đến các công trình nhà ở, công cộng 20m.
Các đường cống thoát nước thải của khu vực quy hoạch gồm các tuyến cống D300 - 500mm.
Trong giai đoạn đầu khi hệ thống nước thải đô thị chưa được xây dựng hệ thống thoát nước thải trong khu vực là hệ thống kết hợp giữa nước thải và nước mưa.
Quy hoạch hệ thống thu gom rác thải:
Rác thải trong khu vực quy hoạch được thu gom lại theo hợp đồng với Công ty Môi trường đô thị Hà Nội. Tổng cộng khối lượng rác thải phải thu gom trong khu vực quy hoạch là 31, 1 tấn/ngày, tương đương với 74m3/ngày.
2.5.5. Qui hoạch cấp điện và thông tin bưu điện.
Quy hoạch cấp điện:
Tổng nhu cầu dùng điện 33.329 KVA
Khu vực được cấp điện từ trạm biến thế 110/22KV ThanhXuân dự kiến có công suất 2 x 40KVA.
Xây dựng hai trạm cắt 22KV có công suất mỗi trạm dự kiến 20MVA. Từ các trạm cắt 22KV xuất ra các tuyến cáp chính và cáp dự phòng 22KV XLPE x 120mm2 để cấp điện cho 31 trạm hạ thể 22/0, 4KV của khu vực quy hoạch.
Các tuyến cáp 22KV dự kiến xây dựng mới đi ngầm trong hào cáp bố trí đi dọc theo các tuyến đường giao thông chính trong khu đất qui hoạch.
Tổng công suất có 31 trạm hạ thế nằm trong ranh giới quy hoạch là 41.250 KVA.
Việc cấp điện cho các trạm cắt của khu vực quy hoạch trong gia đoạn đầu (khi tuyến 22KV từ trạm biến thế dự kiến 110/22KV Thanh Xuân tại Nam khu đất chưa xây dựng) được cấp tạm thời từ tuyến 10KV, 2AC x 185mm2 hiện có tại phía Tây khu đất.
Hệ thống thông tin bưu điện:
Khu vực quy hoạch được cấp từ tổng đài Từ Liêm hiện có, thông qua tuyến cáp quang trên trục đường Xuân Thuỷ.
Nhu cầu điện thoại của khu vực quy hoạch: 9.762 số.
Xây dựng một tổng đài vệ tinh có công suất 20.000 số (Giai đoạn đầu 10.000 số) phục vụ cho 26 tủ cáp, mỗi tủ có dung lượng 200 x 2 đến 300 x 2 số. Các tuyến cáp điện thoại từ tổng đài đến tủ cáp (cáp quy chuẩn 100 x 2, 100 đôi dây) được bố trí đi ngầm trên hè.
Điều II:
Giao cho Kiến trúc sư trưởng Thành phố tổ chức công bố công khai quy hoạch chi tiết được để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện, đồng thời chịu trách nhiệm kiểm tra, ký xác nhận hồ sơ, bản vẽ thiết kế theo quy hoạch chi tiết được duyệt để thực hiện và quản lý.
Giao cho Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Quận Cầu Giấy và Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm chịu trách nhiệm quản lý, kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch và xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp định.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều III:
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc các Sở xây dựng; giao thông công chính, Kế hoạch và đầu tư; Khoa học công nghệ và Môi trường, địa chính -nhà đất, Tài chính vật giá, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận Cầu Giấy và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm; Giám đốc; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
- 1Quyết định 4252/QĐ-UBND năm 2014 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Lê Minh Xuân 3, tại xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 2976/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Mở rộng Cảng Quy Nhơn giai đoạn năm 2020 - 2030 và tầm nhìn sau năm 2030, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 09/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu Công nghiệp Đồng Xoài II, xã Tiến Thành, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Nghị định 91-CP năm 1994 ban hành điều lệ quản lý quy hoạch đô thị
- 3Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 4Quyết định 43/1999/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết quận Cầu Giấy - Hà Nội tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 4252/QĐ-UBND năm 2014 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Lê Minh Xuân 3, tại xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 2976/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Mở rộng Cảng Quy Nhơn giai đoạn năm 2020 - 2030 và tầm nhìn sau năm 2030, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 09/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu Công nghiệp Đồng Xoài II, xã Tiến Thành, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
Quyết định 80/1999/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết hai bên trục đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài và phụ cận thuộc địa bàn quận Cầu Giấy và huyện Từ Liêm, Hà Nội -tỷ lệ 1/2.000
- Số hiệu: 80/1999/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/09/1999
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Đỗ Hoàng Ân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/10/1999
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực