Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4156/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 30 tháng 12 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo 2015;
Căn cứ Quyết định số 2295/QĐ-TTg ngày 17/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quản lý tổng hợp đới bờ Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết số 914/QĐ-TTg ngày 27/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quản lý tổng hợp đới bờ Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 733/QĐ-TTg, ngày 07/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Bình đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 869/TTr-STNMT ngày 13/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung và xây dựng các tiêu chí, cơ chế giám sát đánh giá việc thực hiện Chương trình, kế hoạch quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển tỉnh Thái Bình đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020” giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2030.
1. Mục tiêu tổng quát
Vùng bờ tỉnh Thái Bình từng bước được quản lý bền vững, theo hướng liên ngành đảm bảo hài hòa lợi ích phát triển của các ngành và các bên liên quan, bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên, gìn giữ môi trường trong lành và giảm thiểu các tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
2. Mục tiêu cụ thể
Nhận thức của các cấp, các ngành và người dân về khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng bờ được nâng cao;
Năng lực về quản lý tổng hợp vùng bờ về mặt pháp luật, thể chế, công cụ, phương tiện và nhân lực được tăng cường ở tại các cấp, các ngành;
Khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên vùng bờ;
Phòng ngừa, giảm thiểu tổn thất do thiên tai, ô nhiễm môi trường, tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng;
Bảo tồn, phục hồi đa dạng sinh học, các hệ sinh thái vùng bờ.
3. Định hướng đến năm 2030
Năng lực quản lý tổng hợp vùng bờ của toàn tỉnh được kiện toàn, đảm bảo quản lý hiệu quả tài nguyên môi trường vùng bờ; các quy hoạch, chương trình phát triển ngành được điều chỉnh, lồng ghép với quy hoạch phân vùng sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng bờ; các giải pháp tổng hợp hướng tới phát triển bền vững, phòng ngừa, giảm thiểu thiên tai, ô nhiễm và biến đổi khí hậu, bảo tồn đa dạng sinh học được xây dựng và từng bước triển khai; nguồn lực tài chính cho quản lý tổng hợp vùng bờ được đảm bảo thường xuyên, liên tục.
1. Phạm vi không gian
- Ranh giới đất liền là ranh giới hành chính của các xã, thị trấn ven biển thuộc huyện Tiền Hải và Thái Thụy;
- Ranh giới phía biển là 6 hải lý tính từ bờ ra biển (theo mực triều thấp).
2. Phạm vi thời gian
Phạm vi thời gian thực hiện chương trình: Giai đoạn 2016 - 2020.
1. Chương trình 1: Nâng cao nhận thức về khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển
a, Mục tiêu đến năm 2020
- 100% các xã, thị trấn ven biển thường xuyên được tuyên truyền về tầm quan trọng của việc khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường biển; những bất cập, mâu thuẫn chủ yếu giữa mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường trong khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ và các nguy cơ, hiểm họa liên quan đến lợi ích của cộng đồng ven biển trên các phương tiện thông tin đại chúng như Đài Phát thanh Truyền hình, Báo Thái Bình;
- Mạng lưới tuyên truyền viên cấp xã về quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường biển được đào tạo tập huấn, có quy chế tài chính và chế độ hoạt động và từng bước được đào tạo, tập huấn.
b, Nhiệm vụ
- Đánh giá nhu cầu nâng cao nhận thức và xây dựng chương trình tuyên truyền, nâng cao nhận thức về tài nguyên, môi trường biển cho tỉnh Thái Bình, có tính đến các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án đẩy mạnh công tác tuyên truyền về quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững biển và hải đảo Việt Nam (Đề án 373) và các chương trình khác của trung ương và địa phương;
- Xây dựng mạng lưới tuyên truyền viên và tuyên truyền viên nòng cốt về tài nguyên, môi trường biển; xây dựng quy chế và chế độ hoạt động của mạng lưới tuyên truyền viên và tuyên truyền viên nòng cốt;
- Xây dựng chương trình phối hợp truyền thông, tuyên truyền về biển và hải đảo với các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương;
- Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, nâng cao nhận thức về biển và hải đảo trên cơ sở chương trình tuyên truyền, nâng cao nhận thức về tài nguyên môi trường biển của tỉnh và hưởng ứng các ngày kỷ niệm của Trung ương và địa phương.
2. Chương trình 2: Tăng cường năng lực cho đội ngũ cán bộ công chức trong lĩnh vực quản lý tài nguyên, môi trường biển các cấp
a, Mục tiêu đến năm 2020
- 100% cán bộ, công chức trong các cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên môi trường biển cấp huyện, xã được phổ biến kiến thức và cập nhật những văn bản pháp luật về quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển;
- 100% cán bộ, công chức trong các cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên môi trường biển cấp tỉnh, 50% cán bộ, công chức cấp huyện, xã được tham gia các khóa đào tạo về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng bờ;
- Ban chỉ đạo liên ngành quản lý tổng hợp vùng bờ, tổ thư ký ban chỉ đạo và tổ chuyên gia tư vấn ban chỉ đạo được thành lập và hoạt động thường xuyên;
- Toàn bộ các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, quy hoạch, kế hoạch liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng bờ được rà soát theo hướng liên ngành, phù hợp với pháp luật và chính sách của nhà nước; chương trình điều chỉnh, bổ sung nhằm loại bỏ các chồng chéo, mâu thuẫn trong các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, quy hoạch, kế hoạch được tỉnh thông qua và từng bước thực hiện;
- Cơ quan quản lý tài nguyên môi trường biển và hải đảo của tỉnh được trang bị đầy đủ trang thiết bị, phần mềm phục vụ công tác giao và cho thuê khu vực biển và các phần mềm, thiết bị phục vụ công tác quản lý tài nguyên và môi trường vùng bờ.
b, Nhiệm vụ
- Thành lập Ban chỉ đạo Quản lý tổng hợp vùng bờ tỉnh Thái Bình, Văn phòng Ban chỉ đạo và nhóm chuyên gia hỗ trợ kỹ thuật; xây dựng quy chế, chế độ hoạt động và trình UBND tỉnh phê duyệt;
- Nghiên cứu rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, quy hoạch, kế hoạch liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng bờ theo hướng liên ngành, phù hợp với pháp luật và chính sách của nhà nước, loại bỏ các chồng chéo, mâu thuẫn và đề xuất UBND tỉnh kế hoạch điều chỉnh, bổ sung, lồng ghép các văn bản, quy hoạch, kế hoạch này;
- Xây dựng và đưa vào hoạt động hệ thống quản lý thông tin tổng hợp phục vụ quản lý tổng hợp vùng bờ;
- Rà soát, bổ sung trang thiết bị, phần mềm phục vụ công tác quản lý tài nguyên và môi trường vùng bờ cho cơ quan quản lý tài nguyên môi trường biển và hải đảo của tỉnh;
- Đánh giá nhu cầu đào tạo và xây dựng chương trình đào tạo, tăng cường năng lực về quản lý tài nguyên môi trường vùng bờ;
- Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động tập huấn, đào tạo về quản lý tài nguyên môi trường vùng bờ dựa trên chương trình đào tạo, tăng cường năng lực đã xây dựng, kết hợp với các chương trình đào tạo khác của trung ương và địa phương.
3. Chương trình 3: Khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên vùng bờ
a, Mục tiêu đến năm 2020
- Hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Thái Bình được thiết lập, có tính đến vai trò bảo vệ hệ sinh thái và đảm bảo quyền tiếp cận của người dân;
- Phân vùng khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ và khu vực biển sử dụng để nhận chìm của tỉnh được đề xuất;
- Các giải pháp giảm thiểu xung đột sử dụng tài nguyên vùng bờ được đề xuất và từng bước thực hiện;
- Mô hình du lịch bền vững kết hợp du lịch và bảo tồn thiên nhiên và văn hóa địa phương được áp dụng thí điểm; bài học kinh nghiệm được đúc kết để nhân rộng trong phát triển du lịch của tỉnh.
b, Nhiệm vụ
- Thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển, có tính đến các khu vực bảo vệ hệ sinh thái tự nhiên và đảm bảo sự tiếp cận vùng bờ và biển của cộng đồng;
- Nghiên cứu xác định xung đột sử dụng tài nguyên vùng bờ trong phát triển kinh tế biển và ven biển tỉnh Thái Bình để đề xuất giải pháp giảm thiểu xung đột;
- Rà soát, điều chỉnh các quy hoạch chuyên ngành theo Quy hoạch sử dụng biển được Quốc hội phê duyệt;
- Đánh giá nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên và yêu cầu bảo vệ vùng bờ để đề xuất phân vùng khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ và khu vực biển sử dụng để nhận chìm của tỉnh;
- Nghiên cứu thí điểm và nhân rộng mô hình du lịch bền vững kết hợp du lịch và bảo tồn thiên nhiên và văn hóa địa phương.
4. Chương trình 4: Phòng ngừa, giảm thiểu tổn thất do thiên tai, ô nhiễm môi trường, tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng
a, Mục tiêu đến năm 2020
- Báo cáo đánh giá rủi ro môi trường vùng bờ được xây dựng làm cơ sở cho việc phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro môi trường;
- Mạng lưới quan trắc môi trường của tỉnh được rà soát và bổ sung các điểm quan trắc môi trường nước và trầm tích ven biển;
- Kế hoạch ứng phó biến đổi khí hậu giai đoạn 2011 - 2015 được rà soát, cập nhật, bổ sung cho giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng 2030;
- Các nguồn thải ra vùng ven biển giai đoạn đến 2030 được đánh giá, lập bản đồ và đề xuất phương án quản lý.
b, Nhiệm vụ
- Xây dựng báo cáo đánh giá rủi ro môi trường vùng bờ làm cơ sở cho việc phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro môi trường;
- Rà soát mạng lưới quan trắc môi trường của tỉnh và bổ sung các điểm quan trắc môi trường nước và trầm tích ven biển;
- Đánh giá, lập bản đồ các nguồn thải ra vùng ven biển giai đoạn đến 2030 và đề xuất phương án quản lý;
- Rà soát, đánh giá kết quả thực hiện hành động ứng phó biến đổi khí hậu tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011 - 2015; cập nhật, bổ sung kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng 2030.
5. Chương trình 5: Bảo tồn, phục hồi đa dạng sinh học, các hệ sinh thái vùng bờ
a, Mục tiêu đến năm 2020
- Kế hoạch đa dạng sinh học tỉnh Thái Bình được rà soát, điều chỉnh bổ sung;
- 100% diện tích đất ngập nước ven biển có kế hoạch bảo tồn và phục hồi;
- Thành lập Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Tiền Hải, Thái Thụy có cơ chế quản lý vận hành hiệu quả;
b, Các nhiệm vụ
- Rà soát, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch đa dạng sinh học tỉnh Thái Bình và đề xuất các bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp với các quy hoạch, đề án phát triển kinh tế xã hội vùng ven biển của tỉnh;
- Kiểm kê đất ngập nước ven biển và xây dựng kế hoạch bảo tồn và phục hồi đất ngập nước ven biển;
- Thành lập Khu Bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Thái Thụy;
- Tăng cường năng lực cho Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Tiền Hải, Thái Bình.
IV. BỘ TIÊU CHÍ QUẢN LÝ TỔNG HỢP VÙNG BỜ VÀ CƠ CHẾ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ
1. Bộ tiêu chí: Nội dung chi tiết tại Phụ lục 1
2. Nội dung giám sát, đánh giá
Nội dung giám sát, đánh giá bao gồm:
- Giám sát, đánh giá huy động và phân bổ các nguồn lực cho các mục (đầu vào): kết quả và hiệu quả sử dụng các nguồn lực;
- Giám sát, đánh giá thực hiện các chỉ tiêu (đầu ra): kết quả và mức độ thực hiện;
- Giám sát, đánh giá việc xây dựng và thực hiện cơ chế, chính sách: Sự tuân thủ và tác động của các chính sách, cơ chế đối với việc thực hiện các mục tiêu và chỉ tiêu của Chương trình;
- Giám sát, đánh giá sự tham gia của cộng đồng đối với việc thực hiện các mục tiêu và chỉ tiêu: Mức độ tham gia và tác động đối với việc thực hiện các mục tiêu và chỉ tiêu của Chương trình;
- Phát hiện những mặt mạnh, mặt yếu, những thiếu hụt và những thách thức cũng như các cơ hội trong thực hiện các mục tiêu và chỉ tiêu của Chương trình. Trên cơ sở sự phát hiện này, chỉ ra những nguyên nhân và kiến nghị cách thức, phương hướng khắc phục hoặc phát huy.
3. Thời gian thực hiện giám sát, đánh giá
Việc giám sát, đánh giá thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ của Chương trình được tiến hành hàng năm tại tất cả các cấp tham gia và do các đơn vị chủ trì thực hiện.
V. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Triển khai hiệu quả các hoạt động ưu tiên cho giai đoạn 2016 - 2020 và đẩy mạnh việc áp dụng quản lý tổng hợp vùng bờ tại tỉnh Thái Bình nhằm thực hiện thành công “Chương trình, kế hoạch quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2030”.
Nội dung chi tiết Kế hoạch trong phần Phụ lục 2.
- Nguồn vốn từ ngân sách trung ương;
- Nguồn vốn từ ngân sách địa phương;
- Nguồn vốn hỗ trợ tài chính từ các tổ chức trong nước và quốc tế.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối với Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh thành lập Ban chỉ đạo của tỉnh về quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các sở, ngành liên quan, UBND huyện ven biển và các tổ chức liên quan tham mưu Ban chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện Chương trình, Kế hoạch đúng thời gian và nội dung quy định; hàng năm tổng hợp nhu cầu sử dụng vốn ngân sách Nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ, dự án trong Chương trình, Kế hoạch trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt làm cơ sở thực hiện; định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tiến độ và kết quả thực hiện;
- Tham mưu UBND tỉnh thực hiện trách nhiệm quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo được quy định tại Điều 74 Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo năm 2015.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Tích hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển vùng bờ vào quy hoạch tổng thể, kế hoạch dài hạn, kế hoạch 05 năm và hàng năm, bố trí kế hoạch vốn đầu tư thuộc ngân sách địa phương;
- Cung cấp các thông tin, số liệu về thực trạng và định hướng phát triển các khu kinh tế biển, hải đảo gắn với nhu cầu điều tra cơ bản tài nguyên môi trường biển và hải đảo; tình hình hợp tác quốc tế trong phát triển các khu kinh tế ven biển;
- Tham gia đóng góp ý kiến về dự thảo và thực hiện quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo; tham gia kiểm tra giám sát việc thực hiện quy hoạch sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Thẩm định các chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư cho các dự án và cơ sở xử lý chất thải và áp dụng các công cụ kinh tế nhằm khuyến khích các hoạt động sử dụng bền vững vùng bờ.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các Sở ngành có liên quan cân đối, bố trí nguồn vốn từ ngân sách địa phương và các nguồn vốn khác để thực hiện các nội dung của Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
- Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành cơ chế hỗ trợ hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ trong quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng ven biển;
- Ưu tiên hỗ trợ thực hiện các đề tài, dự án khoa học công nghệ trong công tác quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng ven biển (gồm các nhiệm vụ khai thác, bảo vệ, xử lý ô nhiễm môi trường);
- Phối hợp tham gia đóng góp ý kiến xây dựng và thực hiện quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo; tham gia kiểm tra giám sát việc thực hiện quy hoạch sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Cảng vụ Thái Bình
- Cung cấp các thông tin, số liệu về kết quả điều tra cơ bản thực trạng và định hướng phát triển hệ thống cảng biển, luồng hàng hải, khu neo đậu và các cơ sở sửa chữa, đóng mới tàu biển; cung cấp thông tin về tình hình hợp tác quốc tế trong lĩnh vực hàng hải;
- Tham gia đóng góp ý kiến xây dựng và thực hiện quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo; tham gia kiểm tra giám sát việc thực hiện quy hoạch sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
- Cung cấp các thông tin về vùng cấm khai thác, khu vực hạn chế hoạt động, khu vực cần bảo vệ đặc biệt cho mục đích quốc phòng, an ninh; tình hình an ninh, trật tự, an toàn trên biển, hải đảo;
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tăng cường phối hợp với các cơ quan chức năng trong việc kiểm soát ô nhiễm môi trường biển, hải đảo; huy động lực lượng ứng phó, khắc phục sự cố môi trường trên các vùng biển, hải đảo;
- Tham gia đóng góp ý kiến trong xây dựng và thực hiện quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo; tham gia kiểm tra giám sát việc thực hiện quy hoạch sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Phối hợp với các sở, ban ngành biên soạn các tài liệu và xây dựng các chương trình tập huấn cho các lực lượng vũ trang tham gia tuyên truyền về bảo vệ tài nguyên môi trường biển, hải đảo cho mọi tầng lớp cộng đồng.
7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Căn cứ theo chức năng nhiệm vụ tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến quản lý, bảo vệ rừng; quản lý, bảo vệ, khai thác thủy sản; kiểm tra chất lượng, kiểm dịch giống thủy sản; phòng trừ và khắc phục hậu quả dịch bệnh thủy sản; tổ chức quản lý hoạt động của chợ thủy sản đầu mối; tổ chức thực hiện các quy định về phân cấp quản lý tàu cá, cảng cá, bến cá, tuyến bờ, khu neo đậu trú bão của tàu cá và đăng kiểm tàu cá; xây dựng, khai thác, sử dụng và bảo vệ các công trình thủy lợi vừa và nhỏ; cấp, thoát nước nông thôn trên địa bàn tỉnh; xây dựng phương án, biện pháp và tổ chức thực hiện việc khai thác, bảo vệ đê điều, bảo vệ công trình phòng, chống lũ, lụt, bão, hạn hán, úng ngập, chua phèn, xâm nhập mặn, sạt, lở ven sông, ven biển trên địa bàn tỉnh; quản lý sông, rạch, khai thác sử dụng và phát triển các dòng sông, rạch, trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Thực hiện cung cấp thông tin, số liệu tổng hợp về bảo tồn biển, rừng phòng hộ; thông tin, số liệu trong lĩnh vực thủy sản: hoạt động khai thác, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản; cảng cá và khu neo đậu tàu thuyền; kết quả điều tra cơ bản, thực trạng quản lý, nhu cầu điều tra cơ bản tài nguyên sinh vật biển, hải đảo; thực trạng và định hướng phát triển đê biển, hệ thống cảng các và khu neo đậu tàu thuyền; lĩnh vực bảo vệ, tái tạo nguồn thủy sản; phát triển và bảo vệ hệ thống rừng ngập mặn, các công trình đê, kè biển;
- Tham gia đóng góp ý kiến về dự thảo và thực hiện quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo; tham gia kiểm tra giám sát việc thực hiện quy hoạch sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
8. Sở Xây dựng
Chỉ đạo công tác hướng dẫn lập quy hoạch xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng vùng ven biển; xây dựng các quy hoạch chi tiết và kêu gọi đầu tư xây dựng hệ thống cảng biển, cảng cá, nơi trú bão.
9. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp chỉ đạo cơ quan báo chí địa phương bố trí thời lượng phát sóng, đưa tin, bài, chuyên mục tuyên truyền về chính sách, pháp luật trong lĩnh vực tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo; các sự kiện của Tuần lễ biển và hải đảo Việt Nam vào thời điểm đạt hiệu quả tuyên truyền cao.
10. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Cung cấp các thông tin, số liệu về thực trạng và định hướng phát triển các khu du lịch, điểm du lịch biển, hải đảo; bảo vệ, tôn tạo và phát huy giá trị các di sản thiên nhiên quốc gia và thế giới, các di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh của các vùng biển, ven biển và hải đảo; thông tin, số liệu về kết quả điều tra cơ bản, thực trạng quản lý, nhu cầu điều tra cơ bản di tích lịch sử văn hóa, các khu du lịch, điểm du lịch và cảnh quan sinh thái biển, hải đảo; kết quả và nhu cầu hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo tồn di sản biển, hoạt động du lịch biển và các lĩnh vực khác có liên quan;
- Tham gia đóng góp ý kiến trong xây dựng và thực hiện quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo; tham gia kiểm tra giám sát việc thực hiện quy hoạch sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Phát triển bền vững ngành du lịch trên cơ sở tăng cường hoạt động du lịch sinh thái biển và ven bờ, củng cố các làng nghề sinh thái, gắn với các khu bảo tồn và đảm bảo lợi ích của cộng đồng địa phương.
11. Sở Công Thương
- Cung cấp các thông tin, số liệu về thăm dò, khai thác, vận chuyển dầu khí; kết quả và nhu cầu hợp tác quốc tế về lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí;
- Tham gia đóng góp ý kiến trong xây dựng và thực hiện quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo; tham gia kiểm tra giám sát việc thực hiện quy hoạch sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
12. UBND huyện Tiền Hải, Thái Thụy
- Cung cấp thông tin số liệu về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, điều kiện kinh tế xã hội, tình hình quản lý, hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng biển, hải đảo thuộc phạm quản lý; thông tin, số liệu khu vực đầm, bãi bồi, vùng đệm, vùng ven biển, vùng biển xói lở, rừng phòng hộ, đất ngập nước, khu vực cần bảo tồn hệ sinh thái vùng biển, hải đảo thuộc phạm vi quản lý; tham gia đóng góp ý kiến trong xây dựng và thực hiện quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo; tham gia kiểm tra giám sát việc thực hiện quy hoạch sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Thực hiện trách nhiệm quản lý tổng hợp tài nguyên, môi trường biển theo Khoản 2, Điều 74, Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo năm 2015.
13. Tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp
Các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp, các đoàn thể quần chúng, các tổ chức phi chính phủ và doanh nghiệp tùy theo chức năng, nhiệm vụ và năng lực của mình, chủ động tham gia vào các hoạt động liên quan đến quản lý tổng hợp vùng bờ; hỗ trợ và huy động sự tham gia của cộng đồng trong thực hiện, kiểm tra, giám sát thực hiện các hoạt động quản lý tổng hợp vùng bờ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các Giám đốc Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Công thương, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Giám đốc Cảng vụ Thái Bình; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Tiền Hải, Chủ tịch UBND huyện Thái Thụy; Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH QUẢN LÝ TỔNG HỢP TNMT BIỂN TỈNH THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 4156/QĐ-UBND, ngày 30 tháng 12 năm 2016 về việc Phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung và xây dựng các tiêu chí, cơ chế giám sát đánh giá việc thực hiện “Chương trình, kế hoạch quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển tỉnh Thái Bình đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020” giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2030)
TT | Tiêu chí | Cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện, thu thập, tổng hợp | Kết quả đạt được đến năm 2020 | ||
1 | Nhóm các tiêu chí tổng hợp về biển Thái Bình | ||||
1.1 | Hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Thái Bình | Sở Tài nguyên và Môi trường (Sở TNMT) | Được thiết lập và duy trì | ||
1.2 | Mức độ đồng bộ quy hoạch, phân vùng chức năng sử dụng biển tỉnh Thái Bình | Sở TNMT | Được thực hiện | ||
1.3 | Bản đồ địa chất khoáng sản cho vùng biển ven bờ | Sở TNMT | Bổ sung, hoàn thiện về cơ bản | ||
1.4 | Cơ sở dữ liệu về đặc điểm địa chất tầng nông, địa động lực và tài nguyên - môi trường vùng biển Thái Bình | Sở TNMT | Bổ sung, hoàn thiện về cơ bản | ||
1.5 | Bản đồ địa hình nền đáy biển và bàn đồ địa hình đáy biển chi tiết cho các vùng phát triển kinh tế biển | Sở TNMT | Bổ sung, hoàn thiện về cơ bản | ||
1.6 | Bản đồ các cồn, bãi bồi | Sở TNMT | Bổ sung, hoàn thiện về cơ bản | ||
1.7 | Mức độ đáp ứng số liệu, thông tin cơ bản về khí tượng, hải văn vùng biển Thái Bình | Sở TNMT | Được nâng lên | ||
1.8 | Mức độ đáp ứng số liệu, thông tin cơ bản về chất lượng môi trường nước biển Thái Bình | Sở TNMT | Được nâng lên | ||
1.9 | Mức độ đồng bộ và thống nhất của thông tin, dữ liệu về điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường biển Thái Bình | Sở TNMT | Được cải thiện | ||
2 | Nhóm các tiêu chí về phát triển kinh tế - xã hội vùng ven biển Thái Bình | ||||
2.1 | Số doanh nghiệp đầu tư vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và khu kinh tế ven biển Thái Bình | Ban quản lý các khu công nghiệp | Tăng | ||
2.2 | Số lượt khách du lịch đến vùng ven biển Thái Bình | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở VHTTDL) | Tăng | ||
2.3 | Tỷ lệ diện tích mặt nước ao, hồ, kênh, mương, sông trong các đô thị, khu dân cư được cải tạo, phục hồi | Sở Xây dựng (Sở XD) | Tăng | ||
2.4 | Tỷ lệ diện tích đất cây xanh công cộng trong các đô thị, khu dân cư vùng ven biển | Sở XD | Tăng | ||
2.5 | Tỷ lệ dân số nông thôn được cung cấp nước sinh hoạt hợp vệ sinh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Sở NNPTNT) | Tăng | ||
2.6 | Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có công trình vệ sinh đạt yêu cầu | Sở NNPTNT | Tăng | ||
3 | Nhóm các tiêu chí về quản lý, khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường biển; thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng | ||||
3.1 | Hồ sơ tài nguyên các cồn vùng biển Thái Bình | Sở TNMT | Được thiết lập và quản lý | ||
3.2 | Mức độ đồng bộ và thống nhất của quy hoạch khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ Thái Bình | Sở TNMT | Được xây dựng | ||
3.3 | Bản đồ phân vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển Thái Bình | Sở TNMT | Được xây dựng và hoàn thiện | ||
3.4 | Số đề tài khoa học và công nghệ phục vụ quản lý, khai thác bền vững tài nguyên, bảo vệ môi trường biển Thái Bình | Sở Khoa học và Công nghệ (Sở KHCN) | Tăng | ||
3.5 | Mức độ suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ | Sở NNPTNT | Giảm | ||
3.6 | Các thông số cơ bản về chất lượng nước biển ven bờ | Sở TNMT | Đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia | ||
3.7 | Số vụ tràn dầu, ô nhiễm dầu trên biển | Văn phòng Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh (VPBCHPTTTKCN) | Giảm | ||
3.8 | Số vụ tràn hóa chất độc trên biển | Sở TNMT | Không | ||
3.9 | Tỷ lệ diện tích đất bị nhiễm độc, hóa chất, thuốc BVTV, các chất gây ô nhiễm | Sở TNMT | Không tăng | ||
3.10 | Tỷ lệ diện tích các hệ sinh thái biển quan trọng đã bị suy thoái được phục hồi, tái sinh | Sở TNMT | Tăng | ||
3.11 | Hàm lượng các chất độc hại trong không khí ở đô thị, khu dân cư ven biển | Sở TNMT | Đạt quy chuẩn | ||
3.12 | Số vụ và quy mô xói lở bờ biển | Sở TNMT | Giảm | ||
3.13 | Diện tích các vùng đất ngập nước tự nhiên ven biển | Sở TNMT | Giữ nguyên | ||
3.14 | Diện tích rừng ngập mặn ven biển | Sở NNPTNT | Tăng | ||
3.15 | Tổng diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên trên biển | Sở NNPTNT | Tăng | ||
3.16 | Số loài hải sản quý, hiếm bị đe dọa tuyệt chủng | Sở TNMT | Không | ||
3.17 | Số loài ngoại lai xâm hại xâm nhập qua đường biển | Sở TNMT | Không | ||
3.18 | Số đề tài, dự án hợp tác quốc tế phục vụ quản lý, khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường biển; ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng | Sở TNMT | Tăng | ||
4 | Nhóm các tiêu chí về đảm bảo quốc phòng - an ninh, an toàn vùng biển Thái Bình | ||||
4.1 | Số vụ buôn lậu và gian lận thương mại, buôn bán hàng cấm trên biển | Bộ đội Biên phòng tỉnh (BĐBP) | Không tăng | ||
4.2 | Số vụ vi phạm về đánh bắt hủy diệt trên biển | - Chủ trì: Sở NNPTNT. - Phối hợp: BĐBP. | Giảm | ||
4.3 | Số vụ vi phạm trong vận tải tàu biển, an toàn hàng hải | - Chủ trì: Sở Giao thông vận tải (Sở GTVT). - Phối hợp: BĐBP, | Không tăng | ||
5 | Nhóm các tiêu chí khác | ||||
5.1 | Nâng cao nhận thức của cán bộ, nhân dân về vị trí, vai trò của biển; về khai thác bền vững tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo; về ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng | - Chủ trì: Sở TNMT. - Phối hợp: Ban Tuyên giáo tỉnh ủy, Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan liên quan | Tăng | ||
5.2 | Mức độ đáp ứng nhu cầu cung cấp dịch vụ hậu cần nghề cá | Sở NNPTNT | Tăng | ||
5.3 | Mức độ đáp nhu cầu cung cấp dịch vụ hàng hải | Sở Giao thông Vận tải | Tăng | ||
5.4 | Mức độ đáp nhu cầu cung cấp dịch vụ giải trí, du lịch biển | Sở Văn hóa, Thể thao, Du lịch | Tăng | ||
5.5 | Mức độ đáp nhu cầu cung cấp dịch vụ cứu hộ cứu nạn trên biển | VPBCHPTTTKCN | Tăng | ||
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH QUẢN LÝ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BIỂN TỈNH THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 4156/QĐ-UBND, ngày 30 tháng 12 năm 2016 về việc Phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung và xây dựng các tiêu chí, cơ chế giám sát đánh giá việc thực hiện “Chương trình, kế hoạch quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển tỉnh Thái Bình đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020” giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2030)
STT | Dự án/đề tài/nhiệm vụ | Mục tiêu | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp chính | Thời gian thực hiện | |||
2017 | 2018 | 2019 | 2020 | |||||
Nâng cao nhận thức về khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển | ||||||||
1 | Đánh giá nhu cầu nâng cao nhận thức và xây dựng chương trình tuyên truyền, nâng cao nhận thức về tài nguyên, môi trường biển tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến 2030 | Chương trình tuyên truyền, nâng cao nhận thức về tài nguyên, môi trường biển cho tỉnh Thái Bình giai đoạn 2015 - 2020, định hướng 2030 được xây dựng và triển khai | Sở TNMT | Các sở, ngành trong tỉnh; UBND các huyện, xã ven biển; các tổ chức chính trị xã hội | 2017 |
|
|
|
2 | Xây dựng và tăng cường năng lực mạng lưới tuyên truyền viên và tuyên truyền viên nòng cốt về tài nguyên, môi trường biển | Mạng lưới tuyên truyền, tuyên truyền viên nòng cốt được thành lập, được tập huấn, tăng cường năng lực và hoạt động thường xuyên | Sở TNMT | UBND các huyện, xã ven biển; các tổ chức chính trị xã hội |
| 2018 | 2019 |
|
3 | Xây dựng chương trình truyền thông về biển và hải đảo trên các phương tiện thông tin đại chúng tỉnh Thái Bình | Chương trình truyền thông về tài nguyên môi trường vùng bờ được xây dựng và định kỳ phát trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh | Sở TNMT | Các phương tiện thông tin đại chúng tỉnh Thái Bình | 2017 |
|
|
|
4 | Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện nhiệm vụ thường xuyên về tuyên truyền, nâng cao nhận thức về biển và hải đảo | Các hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận thức về biển và hải đảo được tổ chức hàng năm | Sở TNMT | Các sở, ngành trong tỉnh; UBND các huyện, xã ven biển; các tổ chức chính trị xã hội | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
Tăng cường năng lực cho đội ngũ cán bộ công chức trong lĩnh vực quản lý tài nguyên, môi trường biển các cấp | ||||||||
5 | Rà soát, bổ sung trang thiết bị, phần mềm phục vụ công tác quản lý tài nguyên và môi trường vùng bờ cho cơ quan quản lý tài nguyên môi trường biển và hải đảo của tỉnh | Trang thiết bị, phần mềm phục vụ công tác quản lý tài nguyên và môi trường vùng bờ được bổ sung cho cơ quan quản lý tài nguyên môi trường biển và hải đảo tỉnh Thái Bình | Sở TNMT | Sở Tài chính | 2017 |
|
|
|
6 | Nghiên cứu rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, quy hoạch, kế hoạch liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng bờ theo hướng liên ngành và đề xuất kế hoạch điều chỉnh, bổ sung, lồng ghép | 1. Các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, quy hoạch, kế hoạch liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng bờ được rà soát theo hướng liên ngành; 2. Các đề xuất điều chỉnh, bổ sung, lồng ghép các văn bản này được đề xuất UBND tỉnh để ban hành. | Sở TNMT | Sở Tư Pháp | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
7 | Xây dựng hệ thống quản lý thông tin tổng hợp phục vụ quản lý tổng hợp vùng bờ | Hệ thống quản lý thông tin tổng hợp được xây dựng, vận hành và định kỳ cập nhật phục vụ công tác quản lý tổng hợp biển và vùng bờ tỉnh Thái Bình | Sở TNMT | Các sở, ngành trong tỉnh; UBND các huyện, xã ven biển |
| 2018 |
|
|
8 | Đánh giá nhu cầu đào tạo và xây dựng chương trình đào tạo, tăng cường năng lực về quản lý tài nguyên môi trường vùng bờ | Chương trình đào tạo, tăng cường năng lực về quản lý tài nguyên môi trường vùng bờ được xây dựng và triển khai | Sở TNMT | Các sở, ngành trong tỉnh; UBND các huyện, xã ven biển; các tổ chức chính trị xã hội | 2017 | 2018 |
|
|
9 | Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện nhiệm vụ thường xuyên về tập huấn, đào tạo về quản lý tài nguyên môi trường vùng bờ | Các hoạt động tập huấn, đào tạo về quản lý tài nguyên môi trường vùng bờ được tổ chức hàng năm cho cán bộ, công chức trong lĩnh vực tài nguyên, môi trường biển, hải đảo | Sở TNMT | Các sở, ngành trong tỉnh; UBND các huyện, xã ven biển; các tổ chức chính trị xã hội | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
Khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên vùng bờ | ||||||||
10 | Thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Thái Bình | Hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Thái Bình, có tính đến các khu vực bảo vệ hệ sinh thái tự nhiên và đảm bảo sự tiếp cận vùng bờ và biển của cộng đồng được thiết lập và quản lý | Sở TNMT | Sở NNPTNT; Sở Xây dựng; Sở Văn hóa Thể thao & Du lịch; UBND các huyện, xã ven biển | 2017 | 2018 |
|
|
11 | Nghiên cứu xác định xung đột sử dụng tài nguyên vùng bờ trong phát triển kinh tế biển và ven biển tỉnh Thái Bình và đề xuất giải pháp giảm thiểu xung đột | Xung đột sử dụng tài nguyên trong phát triển kinh tế biển và ven biển tỉnh Thái Bình được xác định và đề xuất được các giải pháp giảm thiểu xung đột | Sở TNMT | Các Sở, ngành trong tỉnh; UBND các huyện, xã ven biển; các tổ chức chính trị xã hội |
|
| 2019 |
|
12 | Điều tra, đánh giá nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên và yêu cầu bảo vệ vùng bờ và đề xuất phân vùng khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ và khu vực biển sử dụng để nhận chìm tỉnh Thái Bình |
|
|
|
| 2018 |
|
|
13 | Thí điểm mô hình đồng quản lý rừng ngập mặn tại 2 xã Đông Long, Đông Hoàng huyện Tiền Hải | Mô hình du lịch bền vững kết hợp bảo tồn thiên nhiên được xây dựng thí điểm cho khu vực Cồn Đen, Thái Bình và các phương án nhân rộng được đề xuất | Sở Văn hóa Thể thao & Du lịch | UBND các huyện/xã ven biển |
|
| 2019 | 2020 |
Phòng ngừa, giảm thiểu tổn thất do thiên tai, ô nhiễm môi trường, tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng | ||||||||
14 | Đánh giá rủi ro môi trường vùng bờ tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016 - 2020 | Xây dựng được báo cáo và bản đồ rủi ro môi trường vùng bờ tỉnh Thái Bình làm cơ sở cho công tác phòng ngừa rủi ro | Sở TNMT | Sở NNPTNT; UBND các huyện, xã ven biển |
| 2018 | 2019 |
|
15 | Rà soát mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Thái Bình và bổ sung các điểm quan trắc môi trường nước và trầm tích ven biển | Mạng lưới quan trắc môi trường vùng bờ tỉnh Thái Bình được rà soát và bổ sung | Sở TNMT | Các Sở, ban, ngành có liên quan | 2017 |
|
|
|
16 | Đánh giá, lập bản đồ các nguồn thải ra vùng ven biển giai đoạn đến 2030 và đề xuất phương án quản lý | Các nguồn thải vùng ven biển đến 2030 được kiểm kê, lập bản đồ và đề xuất được phương án quản lý | Sở TNMT | Sở NNPTNT; Sở Công thương; UBND các huyện, xã ven biển |
| 2018 |
|
|
17 | Rà soát, đánh giá kết quả thực hiện hành động ứng phó biến đổi khí hậu tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011 - 2015; Cập nhật, bổ sung kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng 2030 | Kế hoạch ứng phó biến đổi khí hậu được cập nhật cho giai đoạn 2015 - 2020 và định hướng 2030 | Sở TNMT | Sở NNPTNT | 2017 | 2018 |
|
|
Bảo tồn, bảo vệ, phục hồi tự nhiên các hệ sinh thái, tài nguyên vùng bờ | ||||||||
18 | Rà soát, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch đa dạng sinh học tỉnh Thái Bình và đề xuất các điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với các quy hoạch, đề án phát triển kinh tế xã hội vùng ven biển của tỉnh | Kế hoạch đa dạng sinh học tỉnh Thái Bình được cập nhật, bổ sung | Sở TNMT | Các Sở, ban, ngành, UBND 2 huyện ven biển |
|
| 2019 |
|
19 | Kiểm kê đất ngập nước ven biển và xây dựng kế hoạch bảo tồn và phục hồi đất ngập nước ven biển | Các vùng đất ngập nước ven biển được kiểm kê và có kế hoạch bảo tồn và phục hồi | Sở TNMT | Các Sở, ban, ngành; UBND 2 huyện ven biển |
|
| 2019 |
|
20 | Thành lập Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Thái Thụy | Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Thái Thụy được thành lập, có kế hoạch quản lý khu bảo tồn và ban quản lý khu bảo tồn được tăng cường năng lực | Sở TNMT | Sở NNPTNT, UBND huyện Thái Thụy |
|
|
| 2020 |
21 | Tăng cường năng lực cho Ban Quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Tiền Hải, Thái Bình | Năng lực của ban quản lý khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Tiền Hải, Thái Bình được tăng cường | Sở NNPTNT | Ban quản lý khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Tiền Hải |
|
|
| 2020 |
- 1Quyết định 3109/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt "Chương trình, kế hoạch quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển tỉnh Thái Bình đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020"
- 2Quyết định 3645/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề cương lập Kế hoạch quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng ven biển do tỉnh Bình Định ban hành
- 3Kế hoạch 263/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 4Kế hoạch 4627/KH-UBND năm 2016 về công tác quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường giai đoạn 2016-2021 của tỉnh Quảng Trị
- 5Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình, kế hoạch bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2017-2020
- 6Quyết định 1186/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Nhà máy sản xuất hàng công nghiệp phụ trợ Delco” do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 7Quyết định 3589/QĐ-UBND năm 2017 về bãi bỏ quyết định 1141/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo tỉnh Khánh Hòa
- 8Quyết định 487/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 9Nghị quyết 66/2018/NQ-HĐND về phân định nhiệm vụ chi và định mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 10Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định nhiệm vụ chi, phân bổ chi phí quản lý chung và mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 1Quyết định 733/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Bình đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 3109/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt "Chương trình, kế hoạch quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển tỉnh Thái Bình đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020"
- 3Quyết định 3645/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề cương lập Kế hoạch quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng ven biển do tỉnh Bình Định ban hành
- 4Quyết định 2295/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chiến lược quản lý tổng hợp đới bờ Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo 2015
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 914/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quản lý tổng hợp đới bờ Việt Nam đến 2020, tầm nhìn đến 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Kế hoạch 263/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 10Kế hoạch 4627/KH-UBND năm 2016 về công tác quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường giai đoạn 2016-2021 của tỉnh Quảng Trị
- 11Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình, kế hoạch bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2017-2020
- 12Quyết định 1186/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Nhà máy sản xuất hàng công nghiệp phụ trợ Delco” do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 13Quyết định 3589/QĐ-UBND năm 2017 về bãi bỏ quyết định 1141/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo tỉnh Khánh Hòa
- 14Quyết định 487/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 15Nghị quyết 66/2018/NQ-HĐND về phân định nhiệm vụ chi và định mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 16Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định nhiệm vụ chi, phân bổ chi phí quản lý chung và mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Quyết định 4156/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung và xây dựng tiêu chí, cơ chế giám sát đánh giá việc thực hiện Chương trình, kế hoạch quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển tỉnh Thái Bình đến năm 2015 định hướng đến năm 2020 giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 4156/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Phạm Văn Xuyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra