ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3109/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 26 tháng 12 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 25/2009/NĐ-CP ngày 06/3/2009 của Chính phủ về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo;
Căn cứ Quyết định số 733/QĐ-TTg ngày 07/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Bình đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 770/TTr-STNMT ngày 24/12/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt "Chương trình, kế hoạch quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển tỉnh Thái Bình đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020", với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Nâng cao năng lực quản lý tài nguyên và môi trường vùng ven biển tỉnh Thái Bình, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể:
Mục tiêu 1: Tăng cường sự phối hợp liên ngành trong quản lý tổng hợp đới bờ tỉnh Thái Bình thông qua thành lập cơ quan điều phối và cơ chế điều phối hợp tác đa ngành trong quản lý tài nguyên và môi trường biển.
Mục tiêu 2: Nâng cao năng lực quản lý tài nguyên, môi trường biển của các cán bộ cấp tỉnh, huyện;
Mục tiêu 3: Bổ sung, cập nhật và hệ thống hóa thông tin về tài nguyên và môi trường biển để phục vụ công tác quản lý;
Mục tiêu 4: Nâng cao nhận thức cộng đồng vùng ven biển để họ tích cực tham gia vào quá trình quản lý tài nguyên thiên nhiên, khai thác bền vững và bảo vệ môi trường biển.
Để đạt được các mục tiêu cụ thể cần thực hiện 05 chương trình cụ thể như sau:
Chương trình 1: Xây dựng chính sách, cơ chế phối hợp trong quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển.
Mục tiêu đến năm 2015:
Xây dựng cơ chế phối hợp trong quản lý các vấn đề, lĩnh vực liên ngành liên quan tới tài nguyên và môi trường biển.
Định hướng đến năm 2020:
Xây dựng một hệ thống tổ chức quản lý có cơ cấu phù hợp, chặt chẽ và thống nhất, có tổ chức đầu mối; xem xét và điều chỉnh cơ chế phối hợp liên ngành.
Chương trình 2: Nâng cao nhận thức cho cán bộ và nhân dân về bảo vệ tài nguyên và môi trường vùng đới bờ tỉnh Thái Bình.
Mục tiêu đến năm 2015:
- 100% cán bộ, công chức cơ quan quản lý nhà nước về quản lý tổng hợp biển cấp tỉnh, cấp huyện được tập huấn và trang bị tài liệu phổ biến những kiến thức pháp lý, kiến thức chuyên môn cơ bản về biển và cập nhật những văn bản pháp luật về quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên và môi trường biển;
- Trên 50% cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn ven biển được tập huấn và trang bị tài liệu phổ biến những kiến thức pháp lý cơ bản về biển và cập nhật những văn bản pháp luật về quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên và môi trường biển;
- 40% cộng đồng dân cư ven biển và một bộ phận cán bộ, viên chức và người lao động các đơn vị sự nghiệp nhà nước và doanh nghiệp hoạt động trên biển được tập huấn và trang bị tài liệu phổ biến những kiến thức pháp lý cơ bản về quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên và môi trường biển.
Định hướng đến năm 2020:
- 100% số xã, phường, thị trấn vùng ven biển được tuyên truyền để nâng cao nhận thức về những vấn đề nan giải, bất cập, mâu thuẫn chủ yếu giữa mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường trong khai thác, sử dụng tài nguyên vùng ven biển và các nguy cơ, hiểm họa liên quan đến chính lợi ích của các cộng đồng trên địa bàn ven biển;
- Xây dựng được đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên trong các cơ quan quản lý nhà nước về biển và các cơ quan quản lý nhà nước các ngành nghề, lĩnh vực liên quan đến khai thác biển.
Chương trình 3: Xây dựng và thực hiện các chương trình, đề tài, dự án bảo vệ tài nguyên và môi trường vùng đới bờ tỉnh Thái Bình.
Mục tiêu đến năm 2015:
- Xây dựng được các chương trình, dự án giám sát, đánh giá tài nguyên và môi trường biển tỉnh Thái Bình phục vụ kiểm soát sử dụng tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển;
- Quản lý môi trường, phòng tránh thiên tai và các sự cố môi trường. Chú trọng công tác quan trắc môi trường.
Định hướng đến năm 2020:
Phát triển các chương trình chuyên biệt theo vùng, chú trọng các nội dung ưu tiên giảm ô nhiễm, phục hồi các quần xã sinh vật tại các nơi cư trú bị suy thoái và tài nguyên sinh vật đã bị cạn kiệt.
Chương trình 4: Khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên, bảo tồn da dạng sinh học, phục hồi các hệ sinh thái vùng đới bờ tỉnh Thái Bình theo định hướng phát triển bền vững.
Mục tiêu đến năm 2015:
- Xác định các khu vực có giá trị tự nhiên, nguồn lợi cần được khai thác hợp lý. Giới hạn khai thác sử dụng tài nguyên trong ngưỡng cho phép, để tái sinh phục hồi;
- Xây dựng và triển khai các giải pháp tổng thể phục hồi hệ sinh thái rừng ngập mặn để bảo vệ đường bờ;
- Xây dựng các chương trình, dự án có sự tham gia của cộng đồng về phục hồi, bảo tồn, phát triển đa dạng sinh học và các hệ sinh thái bảo vệ tài nguyên và môi trường;
- Quy hoạch phân vùng chức năng đảm bảo sử dụng hợp lý đa dạng sinh học và tài nguyên sinh vật biển.
Định hướng đến năm 2020:
Xây dựng các chương trình, dự án hỗ trợ tạo công ăn việc làm cho cộng đồng dân cư nghèo sinh sống phụ thuộc vào việc khai thác các nguồn lợi từ rừng ngập mặn và bãi bồi, trong đó chú trọng đến ổn định sinh kế cho các cộng đồng dân cư ven biển.
Chương trình 5: Ứng dụng công nghệ sinh học và các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong quá trình khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường vùng đới bờ tỉnh Thái Bình.
Mục tiêu đến năm 2015:
- Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật từ khâu cải tạo đầm nuôi, chọn tạo giống, chọn giống nuôi, phương pháp chăm sóc, phòng ngừa dịch bệnh có hiệu quả kinh tế và khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên khác, bảo vệ môi trường vùng đới bờ;
- Tích cực hỗ trợ đẩy mạnh nghiên cứu và hợp tác khoa học, tăng cường tập huấn, chuyển giao tiến bộ khoa học cho nông dân, ngư dân trong sản xuất và chuyển giao tiến bộ khoa học trong nông nghiệp, ngư nghiệp và khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên khác, bảo vệ môi trường vùng đới bờ.
Định hướng đến năm 2020:
Áp dụng công nghệ sinh học và tiến bộ khoa học kỹ thuật vào nuôi trồng nghiên cứu và du nhập các giống cây, con có giá trị kinh tế cao vào thử nhiệm, nhân rộng mô hình và khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên khác, tăng cường công tác bảo vệ môi trường vùng đới bờ.
1. Kinh phí thực hiện chương trình, kế hoạch.
Tổng kinh phí dự tính cho các chương trình, dự án ưu tiên (có danh mục kèm theo) thực hiện từ năm 2013 đến năm 2020 là: 26,6 tỷ đồng (Hai mươi sáu tỷ sáu trăm triệu đồng), trong đó:
- Giai đoạn 1 (2013 - 2015): 7,6 tỷ đồng (Bảy tỷ sáu trăm triệu đồng).
- Giai đoạn 2 (2016 - 2020): 19,0 tỷ đồng (Mười chín tỷ đồng).
2. Nguồn vốn thực hiện chương trình, kế hoạch:
- Nguồn vốn từ ngân sách từ trung ương;
- Nguồn vốn từ ngân sách địa phương;
- Nguồn vốn hỗ trợ tài chính từ các tổ chức trong nước và quốc tế.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học công nghệ, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; các sở, ngành, đơn vị, có liên quan tổ chức triển khai thực hiện "Chương trình, kế hoạch quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển tỉnh Thái Bình đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020" đúng nội dung và thời gian quy định; định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tiến độ và kết quả thực hiện. Hàng năm tổng hợp nhu cầu sử dụng vốn ngân sách Nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ, dự án trong Chương trình, kế hoạch trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các Giám đốc Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học công nghệ, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị, có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 3109/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của UBND tỉnh Thái Bình)
A. Danh mục dự án đến năm 2015 (kinh phí thực hiện: 7,6 tỷ đồng):
TT | Tên dự án, nhiệm vụ | Mục tiêu | Nội dung chính | Sản phẩm dự kiến | Kinh phí (tỷ đồng) | Nguồn kinh phí | Thời gian thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | |
I | Xây dựng chính sách, cơ chế phối hợp trong quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển | |||||||||
1 | Xây dựng cơ chế phối hợp trong quản lý tài nguyên và môi trường biển. | Tăng cường sự phối hợp trong quản lý tài nguyên và môi trường biển nhằm nâng cao hiệu quả. | - Xác định các nội dung phối hợp trong quản lý tài nguyên và môi trường biển; - Xác định trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong quản lý tài nguyên và môi trường biển; - Xây dựng cơ chế phối hợp trong quản lý tài nguyên và môi trường biển về những nội dung liên quan. | Quy chế phối hợp trong quản lý tài nguyên và môi trường biển. | 0,1 | Kinh phí sự nghiệp môi trường | 2013 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở Ban ngành có liên quan | |
II | Nâng cao nhận thức cho cán bộ và nhân dân về bảo vệ tài nguyên và môi trường vùng đới bờ tỉnh Thái Bình. | |||||||||
2 | Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực quản lý môi trường tỉnh Thái Bình. | - Cán bộ, công chức cơ quan quản lý nhà nước về quản lý tổng hợp biển cấp tỉnh, cấp huyện được tập huấn và trang bị tài liệu phổ biến những kiến thức pháp lý cơ bản về biển và cập nhật những văn bản pháp luật về quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên và môi trường biển; - Tăng cường năng lực cho đội ngũ cán bộ về quản lý tài nguyên và môi trường biển. | - Mở các lớp đào tạo cho cán bộ, công chức ở các cơ quan quản lý về biển được tập huấn và trang bị kiến thức; - Xây dựng nội dung quản lý tổng hợp đới bờ. Tập huấn tăng cường năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý tổng hợp đới bờ. | Đội ngũ cán bộ đủ năng lực thực hiện công tác quản lý môi trường biển được tăng cường. | 2,0 | Kinh phí sự nghiệp môi trường | 2013-2015 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở Ban ngành có liên quan | |
3 | Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên tỉnh Thái Bình giai đoạn 2013 - 2015 | Nâng cao nhận thức về những vấn đề nan giải, bất cập, mâu thuẫn chủ yếu giữa mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường trong khai thác, sử dụng tài nguyên vùng ven biển và các nguy cơ, hiểm họa liên quan đến chính lợi ích của các cộng đồng trên địa bàn ven biển. | - Tổ chức các hình thức tuyên truyền qua sách, báo, đài phát thanh và truyền hình, pano, áp phích; - Nâng cao nhận thức của cộng đồng về vai trò quan trọng của tài nguyên và môi trường biển. | Nhận thức của cộng đồng về vai trò quan trọng của tài nguyên và môi trường biển được nâng cao | 1,0 | Kinh phí địa phương | 2013-2015 | Sở thông tin và Truyền thông | Các sở Ban ngành có liên quan | |
III | Xây dựng và thực hiện các chương trình, đề tài, dự án bảo vệ tài nguyên và môi trường vùng đới bờ tỉnh Thái Bình | |||||||||
4 | Xây dựng cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường biển tỉnh Thái Bình | Cung cấp những luận cứ khoa học phục vụ quản lý tổng hợp tài nguyên và môi trường biển và phát triển kinh tế - xã hội vùng ven biển. | - Xác định các loại dữ liệu tài nguyên và môi trường biển cần đưa vào cơ sở dữ liệu; - Xác định chuẩn các loại dữ liệu tài nguyên và môi truờng biển; - Tiến hành thu thập thông tin tại các sở ban ngành cấp tỉnh để đưa vào quản lý; - Điều tra, khảo sát bổ sung thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường biển. | Phần mềm cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường biển Thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường biển được chuẩn hóa | 2,0 | Kinh phí sự nghiệp môi trường | 2013-2015 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, Ban ngành liên quan | |
5 | Quy hoạch xây dựng vùng ven biển tỉnh Thái Bình | Cụ thể hóa Quy hoạch vùng Duyên hải Bắc bộ đến năm 2025 và tầm nhìn 2050 (đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 865/QĐ-TTg ngày 10/7/2008. | Quy hoạch xây dựng các vùng chức năng phát triển kinh tế khu vực ven biển Thái Bình nhằm quản lý, khai thác, phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường kết hợp phát triển kinh tế với quốc phòng an ninh vùng ven biển tỉnh Thái Bình | Hồ sơ quy hoạch xây dựng vùng ven biển tỉnh Thái Bình đến năm 2030 và định hướng đến năm 2050. | 2,5 | Kinh phí trung ương, kinh phí địa phương | 2013-2014 | Sở Xây dựng | Các sở, ngành và UBND huyện Thái Thụy, Tiền Hải | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Danh mục dự án đến năm 2020 (kinh phí thực hiện: 19 tỷ đồng):
TT | Tên dự án, nhiệm vụ | Mục tiêu | Nội dung chính | Sản phẩm dự kiến | Kinh phí (tỷ đồng) | Nguồn kính phí | Thời gian thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | |||
I | Xây dựng chính sách, cơ chế phối hợp trong quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển | |||||||||||
1 | Xây dựng cơ quan điều phối các hoạt động quản lý tài nguyên và môi trường biển | Tăng cường quản lý tài nguyên và môi trường biển nhằm nâng cao hiệu quả | - Rà soát các nội dung phối hợp trong quản lý tài nguyên và môi trường biển; - Xác định vai trò của cơ quan điều phối và trách nhiệm của các cơ quan quản lý tài nguyên và môi trường biển; - Xây dựng cơ quan điều phối. | - Quy chế phối hợp trong quản lý tài nguyên và môi trường biển sửa đổi Chức năng, nhiệm vụ của cơ quan điều phối; - Cơ quan điều phối được hình thành | 0,5 | Kinh phí sự nghiệp môi trường | 2016 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở Ban ngành có liên quan | |||
II | Nâng cao nhận thức cho cán bộ và nhân dân về bảo vệ tài nguyên và môi trường vùng đới bờ tỉnh Thái Bình. | |||||||||||
2 | Tiếp tục tuyên truyền, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên tỉnh Thái Bình | Nâng cao nhận thức về những vấn đề nan giải, bất cập, mâu thuẫn chủ yếu giữa mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường trong khai thác, sử dụng tài nguyên vùng ven biển và các nguy cơ, hiểm họa liên quan đến chính lợi ích của các cộng đồng trên địa bàn ven biển. | Tổ chức các hình thức tuyên truyền qua sách, báo, đài phát thanh và truyền hình, pano, áp phích nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng ven biển về vai trò quan trọng của tài nguyên và môi trường biển. | Nhận thức cộng đồng dân cư ven biển tiếp tục được nâng cao | 1,0 | Kinh phí địa phương | 2016-2017 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở Ban ngành có liên quan | |||
III | Xây dựng và thực hiện các chương trình, đề tài, dự án bảo vệ tài nguyên và môi trường vùng đới bờ tỉnh Thái Bình | |||||||||||
3 | Nghiên cứu ứng dụng bộ mô hình MIKE để đánh giá biến đổi của chế độ thủy văn và môi trường vùng biển ven bờ phục vụ cho phát triển bền vững kinh tế-xã hội vùng biển ven bờ Thái Bình. | Theo dõi sự biến đổi của môi trường nước (pH, độ mặn, COD, BOD..) và chế độ thủy văn - thủy lực (mực nước, lưu lượng, dòng chảy,..) vùng biển ven bờ tỉnh Thái Bình | - Tiến hành quan trắc và phân tích chất lượng nước, chế độ thủy văn, hải văn và thủy triều; - Dự báo sự biến đổi chất lượng nước, thủy văn, thủy triều tại những điểm cần thiết trên dải ven biển tỉnh Thái Bình. | Chất lượng nước, chế độ thủy văn, hải văn và thủy triều tại một số điểm trên dải ven biển tỉnh Thái Bình. | 1,5 | Kinh phí sự nghiệp môi trường và nguồn kinh phí xã hội hóa | 2016-2018 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Đơn vị tư vấn | |||
IV | Khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên, bảo tồn đa dạng sinh học, phục hồi các hệ sinh thái vùng đới bờ tỉnh Thái Bình theo định hướng phát triển bền vững | |||||||||||
4 | Đánh giá hiện trạng tài nguyên, môi trường và xây dựng phương án quy hoạch sử dụng hợp lý hệ sinh thái ven biển tỉnh Thái Bình | - Đánh giá thực trạng tài nguyên, môi trường, tình hình sử dụng hệ sinh thái ven biển tỉnh Thái Bình; - Xây dựng được phương án quy hoạch sử dụng hợp lý hệ sinh thái ven biển tỉnh Thái Bình. | - Đánh giá hiện trạng tài nguyên, môi trường hệ sinh ven biển Thái Bình; - Đánh giá tình hình sử dụng hệ sinh thái vùng ven biển Thái Bình và kiến nghị các giải pháp bảo vệ, phục hồi; - Xây dựng và phân tích hiệu quả kinh tế-kỹ thuật các phương án quy hoạch của mỗi phương án; - Lựa chọn phương án quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển. | Quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển tỉnh Thái Bình đến năm 2020. | 2,5 | Kinh phí sự nghiệp môi trường | 20162017 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, Ban ngành liên quan | |||
5 | Thí điểm mô hình quản lý rừng ngập mặn dựa vào cộng đồng tại xã Thụy Trường (huyện Thái Thụy) nhằm nhân rộng ra các khu vực khác. | Tăng cường hiệu quả bảo vệ rừng ngập mặn cho từng xã trên địa bàn các huyện Tiền Hải và Thái Thụy. | - Xây dựng các mô hình quản lý rừng ngập mặn dựa vào cộng đồng; - Lựa chọn mô hình phù hợp. | Mô hình quản lý rừng ngập mặn hợp lý | 1,5 | Kinh phí trung ương và nguồn xã hội hóa | 2016-2020 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, Ban ngành liên quan | |||
V | Ứng dụng công nghệ sinh học và các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong quá trình khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường vùng đới bờ tỉnh Thái Bình | |||||||||||
6 | Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất các chế phẩm sinh học phục vụ phòng trừ dịch bệnh cây trồng, vật nuôi và thủy sản. | - Hạn chế việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật đang gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng, thủy sản và môi trường; - Tạo ra được loại chế phẩm sinh học có tác dụng tiêu diệt côn trùng gây hại, giảm thiểu bệnh hại, tăng khả năng đề kháng bệnh của cây trồng mà không làm ảnh hưởng đến môi trường như các lọai thuốc BVTV có nguồn gốc hóa học khác. | Đánh giá tác hại của việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật đối với cây trồng, vật nuôi, thủy sản và cây trồng và môi trường; - Đánh giá hiệu quả của việc ứng dụng công nghệ vi sinh đối với cây trồng, vật nuôi và thủy sản; - Đề xuất ứng dụng một số chế phẩm sinh học vào phòng trừ dịch bệnh cây trồng, vật nuôi và thủy sản. | Một số chế phẩm được áp dụng trong phòng trừ dịch bệnh, cây trồng, vật nuôi và thủy sản. | 5,0 | Kinh phí địa phương và nguồn xã hội hóa | 2018-2020 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, Ban ngành liên quan | |||
7 | Lập mô hình thí điểm xử lý chất thải nuôi trồng thủy sản từ việc ứng dụng công nghệ sinh học. | Tăng cường khả năng bảo vệ môi trường ở các khu vực nuôi trồng thủy sản. | - Lựa chọn khu vực thí điểm; - Thử nghiệm mô hình xử lý chất thải ở các khu vực nuôi trồng thủy sản; - Đánh giá hiệu quả môi trường tương ứng với các mô hình. | Mô hình xử lý chất thải ở các khu vực nuôi trồng thủy sản. | 2,0 | Kinh phí trung ương và xã hội hóa | 2016 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, Ban ngành liên quan | |||
8 | Nghiên cứu khoa học và công nghệ phục vụ quản lý biển và phát triển kinh tế biển tỉnh Thái Bình (các công cụ quản lý, viễn thám và GIS...) | Cung cấp các luận cứ khoa học cho việc hoạch định và hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật về biển và khung thể chế quản lý tổng hợp và thống nhất về biển; Tăng cường năng lực và hiệu quả quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên và môi trường biển. | Xác định các công cụ cho hoạch định và hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật về biển và khung thể chế quản lý tổng hợp và thống nhất về biển; ứng dụng viễn thám và GIS trong quản lý và khai thác, sử dụng tài nguyên và môi trường biển. | Các công cụ hoạch định chính sách và công cụ quản lý; Ứng dụng viễn thám và GIS trong quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển. | 5,0 | Kinh phí trung ương, kinh phí địa phương và nguồn xã hội hóa | 2018-2020 | Sở Khoa học công nghệ | Các sở ban ngành có liên quan | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 63/2012/QĐ-UBND về Quy định bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 1935/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt dự án lập quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Kiên Giang đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 3Quyết định 2311/QĐĐC-UBND đính chính ký hiệu Quyết định 54/2011/QĐ-UBND ban hành chương trình bảo vệ môi trường giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 4Quyết định 34/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Bạc Liêu đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
- 6Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 8Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 9Quyết định 97/2014/QĐ-UBND Quy định về giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 10Quyết định 28/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016 - 2020
- 11Quyết định 3167/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước mặt trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020
- 12Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo do tỉnh Thái Bình ban hành
- 13Quyết định 4156/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung và xây dựng tiêu chí, cơ chế giám sát đánh giá việc thực hiện Chương trình, kế hoạch quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển tỉnh Thái Bình đến năm 2015 định hướng đến năm 2020 giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2030
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 865/QĐ-TTG năm 2008 phê duyệt Quy hoạch xây dựng Vùng Duyên hải Bắc bộ đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 25/2009/NĐ-CP về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo
- 4Quyết định 733/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Bình đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 63/2012/QĐ-UBND về Quy định bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương
- 6Quyết định 1935/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt dự án lập quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Kiên Giang đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 7Quyết định 2311/QĐĐC-UBND đính chính ký hiệu Quyết định 54/2011/QĐ-UBND ban hành chương trình bảo vệ môi trường giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 8Quyết định 34/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 9Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Bạc Liêu đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
- 10Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 12Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 13Quyết định 97/2014/QĐ-UBND Quy định về giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 14Quyết định 28/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016 - 2020
- 15Quyết định 3167/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước mặt trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020
- 16Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo do tỉnh Thái Bình ban hành
- 17Quyết định 4156/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung và xây dựng tiêu chí, cơ chế giám sát đánh giá việc thực hiện Chương trình, kế hoạch quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển tỉnh Thái Bình đến năm 2015 định hướng đến năm 2020 giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2030
Quyết định 3109/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt "Chương trình, kế hoạch quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển tỉnh Thái Bình đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020"
- Số hiệu: 3109/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Phạm Văn Sinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/12/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực