Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 409/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 28 tháng 01 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 271/SKHĐT-DN ngày 25 tháng 01 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, cơ quan, đơn vị, Hội và Hiệp hội doanh nghiệp của thành phố tổ chức triển khai thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ đã phân công cụ thể tại Kế hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 10/01/2022 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 409/QĐ-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 (Nghị quyết số 02/NQ-CP năm 2022), Chủ tịch UBND thành phố xây dựng và ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện cụ thể như sau:
1. Mục đích
Xác định cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh là nhiệm vụ trọng tâm ưu tiên. Cải thiện mạnh mẽ môi trường kinh doanh, nâng cao vị trí của thành phố về môi trường kinh doanh và năng lực cạnh tranh nhằm thích ứng với xu thế phát triển của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và tăng sức chống chịu của nền kinh tế trong bối cảnh dịch COVID-19; tăng số lượng doanh nghiệp mới thành lập; giảm tỷ lệ doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt động; cải thiện kết quả đánh giá Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI). Đẩy mạnh tháo gỡ khó khăn, vướng mắc do tác động tiêu cực của đại dịch COVID- 19; lập thời hỗ trợ người dân và doanh nghiệp phục hồi sản xuất kinh doanh, thích ứng linh hoạt, hiệu quả với dịch bệnh.
2. Yêu cầu
- Xác định cụ thể nội dung công việc, lộ trình, thời gian thực hiện, trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc tổ chức thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được đề ra phù hợp với các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 02/NQ-CP năm 2022.
- Việc xây dựng Kế hoạch phải đảm bảo tính khả thi, phù hợp với thực tiễn của thành phố, tạo sự phát triển đồng bộ và hài hòa để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh.
- Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan nghiêm túc, chủ động trong việc tham mưu, đề xuất và chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện các nội dung theo Kế hoạch của UBND thành phố.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
a) Cắt giảm danh mục ngành nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện và cải cách điều kiện kinh doanh.
b) Tập trung dỡ bỏ rào cản đối với hoạt động đầu tư, kinh doanh do chồng chéo, mâu thuẫn, không hợp lý, khác biệt của các quy định pháp luật.
c) Tiếp tục thúc đẩy cải cách quản lý, kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu: Thực hiện các quy định về quản lý, kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại các Luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành.
d) Đẩy mạnh cải cách về đăng ký đất đai và đổi mới quản lý hành chính đất đai
- Tập trung đầu tư xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu đất đai; nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật, lập kế hoạch số hóa và lưu trữ hồ sơ địa chính ở dạng số để đưa vào khai thác sử dụng tại các Văn phòng đăng ký đất đai; ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Triển khai mạnh mẽ việc kết nối liên thông điện tử để trao đổi thông tin dữ liệu đất đai giữa cơ quan đăng ký đất đai và cơ quan thuế trong việc xác định nghĩa vụ tài chính khi người sử dụng đất thực hiện giao dịch về đất đai và tài sản gắn liền với đất.
đ) Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số theo “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” đồng bộ với thực hiện cải cách hành chính.
Tập trung chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số theo Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” đồng bộ với thực hiện cải cách hành chính; nhấn mạnh các giải pháp tăng mức độ sẵn sàng thích ứng với nền sản xuất mới trong thời kỳ Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Trong đó, chú trọng thực hiện: (i) Rà soát và nâng cao Hiệu quả triển khai dịch vụ công trực tuyến; (ii) Đẩy mạnh hơn nữa tiến độ thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt và phát triển thương mại điện tử; (iii) ứng dụng công nghệ thông tin để minh bạch hóa quy trình, thủ tục; huy động sự tham gia, đóng góp của doanh nghiệp và người dân vào xây dựng chính quyền; kết nối, chia sẻ, mở dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước và phát triển kinh tế - xã hội.
e) Tăng cường cải cách, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính gắn với đẩy mạnh phân cấp, trao quyền cho địa phương và kiểm tra, giám sát.
- Kiên quyết cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, giảm chi phí tuân thủ trên mọi lĩnh vực; trong đó tập trung nghiên cứu giải pháp cải cách thủ tục hành chính đối với các dự án chuyển đổi số, chuyển đổi năng lượng và công nghệ tốt nhất, dự án xanh...; gắn cải cách thủ tục hành chính với xây dựng Chính phủ điện tử, hướng tới Chính phủ số.
- Đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ; thực hiện việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa cấp bộ, cấp tỉnh từ ngày 01 tháng 6 năm 2022; tại Bộ phận Một cửa cấp huyện từ ngày 01 tháng 12 năm 2022 theo đúng quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP.
- Tiếp nhận, xử lý kịp thời, hiệu quả phản ánh, kiến nghị của doanh nghiệp, người dân về những khó khăn, vướng mắc, bất cập trong thực hiện các quy định liên quan đến hoạt động đầu tư, kinh doanh và công khai kết quả xử lý trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Tiếp tục thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025.
g) Đẩy mạnh thực hiện các giải pháp nhằm tạo chuyển biến vững chắc đối với các chỉ tiêu phát triển bền vững.
- Tập trung thực hiện chiến lược, kế hoạch trung, dài hạn với mục tiêu rõ ràng, lộ trình cụ thể để tạo chuyển biến vững chắc đối với các chỉ tiêu có tính chất nền tảng nhưng khó cải thiện trong thời gian ngắn như bảo vệ môi trường sinh thái, giảm nghèo đa chiều...
- Khuyến khích doanh nghiệp cơ cấu lại sản xuất, kinh doanh hướng tới phát triển bền vững, trong đó chú trọng các yếu tố bảo vệ môi trường, chống biến đổi khí hậu, tạo cơ hội việc làm cho nhóm đối tượng dễ bị tổn thương.
- Thực hiện các giải pháp truyền thông nâng cao nhận thức toàn xã hội về nội dung và ý nghĩa của phát triển bền vững.
h) Tiếp tục chú trọng hỗ trợ người dân và doanh nghiệp phục hồi sản xuất kinh doanh, khắc phục các tác động tiêu cực của dịch bệnh COVID-19.
Thực hiện nghiêm Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ ban hành Quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19” trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; triển khai thực hiện ngay các giải pháp phục hồi và phát triển kinh tế.
i) Phát triển hệ sinh thái đổi mới sáng tạo, hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo.
Nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.
k) Đẩy mạnh các hoạt động hợp tác quốc tế gắn với thực hiện cải cách trong nước về môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh.
Đẩy mạnh các hoạt động hợp tác nghiên cứu, tư vấn và đối thoại chính sách với các tổ chức quốc tế có uy tín nhằm phục vụ thu hút nguồn lực và sự ủng hộ của các đối tác cho mục tiêu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh.
l) Thường xuyên tổ chức đối thoại, trao đổi với người dân và doanh nghiệp để kịp thời nắm bắt các phản hồi chính sách và giải quyết các khó khăn, vướng mắc. Đảm bảo kỷ luật, kỷ cương đối với cán bộ, công chức trong thực thi công vụ; xử lý nghiêm cán bộ nhũng nhiễu, gây phiền hà cho doanh nghiệp. Tổ chức công tác truyền thông về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh thuộc phạm vi trách nhiệm của mình.
Phân công cụ thể nhiệm vụ đối với các cơ quan, đơn vị để triển khai và lộ trình, thời gian thực hiện (theo phụ lục đính kèm).
1. Giám đốc các sở, ban, ngành, thủ trưởng các đơn vị căn cứ chức năng, nhiệm vụ và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương được phân công làm đầu mối theo dõi các bộ chỉ số và nhóm chỉ số, chỉ số thành phần trong Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ phù hợp với thành phố, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố về những Chỉ số thuộc lĩnh vực, chức năng của ngành.
2. Trên cơ sở quán triệt, bám sát nội dung Nghị quyết số 02/NQ-CP năm 2022, căn cứ những nhiệm vụ cụ thể trong Kế hoạch và chức năng, nhiệm vụ được phân công, các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, cơ quan trực thuộc UBND thành phố và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Kế hoạch này; chịu trách nhiệm trước UBND thành phố về kết quả triển khai thực hiện.
3. Giám đốc các sở, ban, ngành trực thuộc UBND thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện và thủ trưởng các đơn vị có liên quan định kỳ báo cáo UBND thành phố (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) về tình hình thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch (Báo cáo 6 tháng trước ngày 05 tháng 6 năm 2022; Báo cáo năm trước ngày 05 tháng 11 năm 2022).
4. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND thành phố theo dõi, đôn đốc các ngành, địa phương tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch này; định kỳ 6 tháng, năm tổng hợp tình hình thực hiện báo cáo UBND thành phố, tham mưu UBND thành phố báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Văn phòng Chính phủ theo quy định.
5. Hội và Hiệp hội doanh nghiệp của thành phố theo dõi, đánh giá độc lập, thường xuyên về tình hình và kết quả thực hiện Nghị quyết.
6. Căn cứ Kế hoạch được phê duyệt, các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm lồng ghép với các chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ có liên quan để thực hiện.
Trường hợp đơn vị không đảm bảo nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ trong năm, trên cơ sở đề nghị của đơn vị, căn cứ chủ trương của cấp có thẩm quyền, chính sách, chế độ quy định và khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính tổng hợp kinh phí thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, báo cáo UBND thành phố phê duyệt kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành có liên quan.
Về nguồn kinh phí thực hiện đối với các nhiệm vụ, giải pháp mang tính chất đầu tư xây dựng cơ bản, cơ quan chủ trì thực hiện nhiệm vụ xây dựng dự toán gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì thẩm định theo quy trình, thủ tục đầu tư công.
7. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu cần sửa đổi, bổ sung những nội dung, nhiệm vụ cụ thể của Kế hoạch, các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan chủ động báo cáo Chủ tịch UBND thành phố (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) xem xét, quyết định./.
CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 10 THÁNG 01 NĂM 2022 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 409/QĐ-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
STT | Tên nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Ghi chú |
Đẩy mạnh cải cách về đăng ký đất đai và đổi mới quản lý hành chính đất đai | |||||
1 | Hoàn thành phê duyệt chủ trương đầu tư và phê duyệt Dự án Cập nhật, bổ sung, duy trì bộ cơ sở dữ liệu đất đai và công tác đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành UBND các quận, huyện | Năm 2022 |
|
2 | Tiến hành xây dựng Đề án thí điểm thực hiện tiếp nhận và giải quyết không phụ thuộc địa giới hành chính trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đối với thủ tục biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển nhượng, tặng cho | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành UBND các quận, huyện | Năm 2022 |
|
3 | Tiếp tục thực hiện kết nối liên thông điện tử để trao đổi thông tin dữ liệu đất đai giữa cơ quan đăng ký đất đai và cơ quan thuế trong việc xác định nghĩa vụ tài chính khi người sử dụng đất thực hiện giao dịch về đất đai và tài sản gắn liền với đất | Sở Tài nguyên và Môi trường | Cục Thuế thành phố Đà Nẵng | Nhiệm vụ thường xuyên |
|
1 | Rà soát và nâng cao Hiệu quả triển khai dịch vụ công trực tuyến | Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
|
2 | Đẩy mạnh hơn nữa tiến độ thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt | Ngân hàng Nhà nước - CN ĐN | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Giai đoạn 2021-2025 |
|
3 | - Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và kỹ năng ứng dụng thương mại điện tử (TMĐT) cho doanh nghiệp và cộng đồng. Tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo phát triển nguồn nhân lực TMĐT cho doanh nghiệp. - Triển khai các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng các giải pháp TMĐT; tham gia các sàn TMĐT trong nước và quốc tế; ứng dụng giải pháp pháp tiếp thị đa kênh, bán hàng trực tuyến... | Sở Công Thương | Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, UBND các quận, huyện, hiệp hội doanh nghiệp, các cơ quan, đơn vị có liên quan | Giai đoạn 2021-2025 |
|
4 | Ứng dụng công nghệ thông tin để minh bạch hóa quy trình, thủ tục; huy động sự tham gia, đóng góp của doanh nghiệp và người dân vào xây dựng chính quyền; kết nối, chia sẻ, mở dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước và phát triển kinh tế - xã hội. | Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
|
5 | Báo cáo sơ kết 02 năm triển khai Chương trình số 37-CTr/TU ngày 31/01/2020 của Ban Thường vụ Thành ủy về Tập trung đầu tư phát triển, đẩy mạnh ứng dụng CNTT, điện tử, viễn thông phù hợp xu hướng CMCN 4.0 gắn với xây dựng chính quyền điện tử, thành phố thông minh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện | Năm 2022 |
|
6 | Báo cáo sơ kết 01 năm triển khai Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 17/6/2021 Ban Chấp hành Đảng bộ thành phố về chuyển đổi số trên địa bàn thành phố đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện | Năm 2022 |
|
1 | Kiên quyết cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, giảm chi phí tuân thủ trên mọi lĩnh vực; trong đó tập trung nghiên cứu giải pháp cải cách thủ tục hành chính đối với các dự án chuyển đổi số, chuyển đổi năng lượng và công nghệ tốt nhất, dự án xanh... | Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
|
2 | Đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ; thực hiện việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa của thành phố từ ngày 01/6/2022; tại Bộ phận Một cửa của các quận, huyện từ ngày 01/12/2022 theo đúng quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP. | Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2022 |
|
3 | Tiếp nhận, xử lý kịp thời, hiệu quả phản ánh, kiến nghị của doanh nghiệp, người dân về những khó khăn, vướng mắc, bất cập trong thực hiện các quy định liên quan đến hoạt động đầu tư, kinh doanh và công khai kết quả xử lý trên Cổng Dịch vụ công của Thành phố. | Các sở, ban, ngành | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
|
4 | Tiếp tục thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025: (1) Kịp thời phản ánh, kiến nghị với các bộ, ngành về những khó khăn, vướng mắc, bất cập trong thực hiện các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh. (2) Nghiên cứu, góp ý đối với các phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh khi các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ gửi lấy ý kiến. | Các sở, ban, ngành | Các sở, ban, ngành UBND các quận, huyện | Giai đoạn 2020-2025 |
|
1 | Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 3442/QĐ-UBND ngày 15/9/2020 của UBND thành phố ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững và lộ trình thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030 của thành phố Đà Nẵng. | Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Giai đoạn 2021-2030 |
|
1 | Thực hiện đầy đủ, nhanh chóng, kịp thời, đúng đối tượng, đúng thời hạn các chính sách hỗ trợ người dân, người lao động, người sử dụng lao động, doanh nghiệp, hợp tác xã theo các nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội và các văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và của thành phố. Khẩn trương rà soát, đánh giá hiệu quả của các chính sách hỗ trợ người dân và doanh nghiệp trong điều kiện phòng, chống dịch năm 2021 một cách tổng thể. Đề xuất giải pháp hỗ trợ các nhóm đối tượng bảo đảm hiệu quả, phù hợp với thực tiễn cũng như các biện pháp tổ chức thực hiện nhằm cải thiện khả năng tiếp cận, nâng cao tỷ lệ giải ngân các gói hỗ trợ. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành UBND các quận, huyện | Năm 2022 |
|
2 | Tiếp tục tham mưu triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp theo Kế hoạch số 168/KH-TCT ngày 26/11/2021 của Tổ công tác đặc biệt về tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn thành phố | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành | Năm 2022 |
|
3 | Báo cáo việc thực hiện Kế hoạch số 185/KH-UBND ngày 26/10/2021 của UBND thành phố về việc phục hồi và tăng trưởng kinh tế - xã hội thành phố trong bối cảnh thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành | Năm 2022 |
|
4 | Thường xuyên tổ chức đối thoại, trao đổi với người dân và doanh nghiệp để kịp thời nắm bắt các phản hồi về chính sách và giải quyết các khó khăn, vướng mắc. Đảm bảo kỷ luật, kỷ cương đối với cán bộ, công chức trong thực thi công vụ; xử lý nghiêm cán bộ nhũng nhiễu, gây phiền hà cho doanh nghiệp. Tổ chức công tác truyền thông về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh thuộc phạm vi trách nhiệm của mình. | Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
|
5 | Triển khai Kế hoạch số 204/KH-UBND ngày 27/11/2021 của UBND thành phố về Khôi phục hoạt động du lịch thành phố Đà Nẵng trong giai đoạn bình thường mới | Sở Du lịch | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2022 |
|
6 | Xây dựng Đề án định hướng phát triển du lịch thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 | Sở Du lịch | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 02 năm 2022 |
|
Phát triển hệ sinh thái đổi mới sáng tạo, hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo | |||||
1 | Tham mưu UBND thành phố ban hành và triển khai Kế hoạch “Tổng thể thực hiện Chương trình nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm hàng hóa giai đoạn 2022-2025, định hướng 2030 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng” nhằm triển khai Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030; đồng thời, lồng ghép các nội dung triển khai Quyết định số 36/QĐ-TTg ngày 11/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021- 2030. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành có liên quan | Trình Kế hoạch trong tháng 4/2022; triển khai Kế hoạch (sau khi ban hành) trong năm 2022 |
|
1 | Đẩy mạnh các hoạt động hợp tác nghiên cứu, tư vấn và đối thoại chính sách với các tổ chức quốc tế có uy tín nhằm phục vụ thu hút nguồn lực và sự ủng hộ của các đối tác cho mục tiêu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư | Nhiệm vụ thường xuyên |
|
- 1Kế hoạch 08/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 và Chỉ thị 02-CT/TU về đẩy mạnh thực hiện công tác cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2022, định hướng đến năm 2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Kế hoạch 15/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Cà Mau năm 2022
- 3Kế hoạch 406/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 342/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5Quyết định 30/QĐ-UBND Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi năm 2022
- 6Nghị quyết 93/NQ-HĐND năm 2021 về đẩy mạnh cải cách hành chính; nâng cao thứ hạng các chỉ số cải cách hành chính, hiệu quả quản trị và hành chính công, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 7Quyết định 110/QĐ-UBND Kế hoạch triển khai Nghị quyết 02/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2020 về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1322/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 3442/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững và lộ trình thực hiện mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030 của thành phố Đà Nẵng
- 8Quyết định 36/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 10Nghị quyết 128/NQ-CP năm 2021 quy định tạm thời "Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19" do Chính phủ ban hành
- 11Kế hoạch 204/KH-UBND năm 2021 về khôi phục hoạt động du lịch thành phố Đà Nẵng trong giai đoạn bình thường mới (thay thế Kế hoạch 65/KH-UBND)
- 12Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 do Chính phủ ban hành
- 13Kế hoạch 08/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 và Chỉ thị 02-CT/TU về đẩy mạnh thực hiện công tác cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2022, định hướng đến năm 2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 14Kế hoạch 15/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Cà Mau năm 2022
- 15Kế hoạch 406/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 16Kế hoạch 185/KH-UBND năm 2021 về phục hồi và tăng trưởng kinh tế - xã hội thành phố trong bối cảnh thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 17Quyết định 342/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 18Quyết định 30/QĐ-UBND Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi năm 2022
- 19Nghị quyết 93/NQ-HĐND năm 2021 về đẩy mạnh cải cách hành chính; nâng cao thứ hạng các chỉ số cải cách hành chính, hiệu quả quản trị và hành chính công, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 20Quyết định 110/QĐ-UBND Kế hoạch triển khai Nghị quyết 02/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Quyết định 409/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- Số hiệu: 409/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/01/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Lê Trung Chinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra