ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 110/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 25 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 05 THÁNG 01 NĂM 2024 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 07/TTr-SKHĐT ngày 22 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối theo dõi, đôn đốc các Sở, Ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trước ngày 05 tháng 6 và ngày 05 tháng 12 tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện 06 tháng và năm về Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Chính phủ theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 05 THÁNG 01 NĂM 2024 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số: 110/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, tăng nhanh về số lượng doanh nghiệp mới thành lập; giảm tỷ lệ doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động.
b) Tăng số lượng doanh nghiệp có hoạt động đổi mới sáng tạo, chuyển đổi xanh, chuyển đổi số.
c) Giảm chi phí đầu vào và chi phí tuân thủ pháp luật trong hoạt động đầu tư, kinh doanh, giảm rủi ro chính sách. Củng cố niềm tin, tạo điểm tựa phục hồi và nâng cao sức chống chịu của doanh nghiệp.
2. Yêu cầu
a) Tăng cường kỷ luật, kỷ cương, nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền phổ biến Kế hoạch đến từng cán bộ, công chức, viên chức trong mỗi cơ quan, đơn vị và thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện Kế hoạch.
b) Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 02/NQ-CP của Chính phủ, trong đó xác định rõ trách nhiệm, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ được giao, đảm bảo Kế hoạch được triển khai kịp thời, đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp để tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, của quốc gia.
3. Mục tiêu
a) Phấn đấu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, cải thiện vị trí trên bảng xếp hạng so với các tỉnh, thành trong khu vực và cả nước; phấn đấu tăng về số lượng doanh nghiệp mới thành lập, giảm tỷ lệ doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt động; giảm chi phí đầu vào, chi phí không chính thức cho doanh nghiệp và người dân, tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động đầu tư, kinh doanh và phát triển các ý tưởng kinh doanh đổi mới, sáng tạo.
b) Thực hiện nghiêm túc các quy định về điều kiện kinh doanh, giảm chồng chéo trong hoạt động thanh tra, kiểm tra chuyên ngành; tăng cường cung cấp các dịch vụ công trực tuyến và thanh toán điện tử; góp phần thực hiện thắng lợi phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối theo dõi, đôn đốc các Sở, Ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này. Thực hiện nghiêm chế độ thông tin, báo cáo theo quy định.
2. Các Sở, Ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan căn cứ nội dung nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này tổ chức triển khai thực hiện; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 01 tháng 6 và ngày 01 tháng 12 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền hoặc cần điều chỉnh, bổ sung nội dung Kế hoạch này cho phù hợp với quy định hiện hành, các đơn vị phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
(Kèm theo Quyết định số: 110/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | THỜI GIAN THỰC HIỆN |
1 | Tháo gỡ bất cập pháp lý trong thực hiện dự án đầu tư | |||
1.1 | Chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện rà soát, tháo gỡ khó khăn vướng mắc cho doanh nghiệp, nhà đầu tư do chồng chéo, mâu thuẫn, không hợp lý, khác nhau của các quy định của pháp luật và kịp thời tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban, ngành tỉnh, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
1.2 | Kịp thời nhận diện các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện thủ tục đầu tư và triển khai các dự án đầu tư, có văn bản hướng dẫn để tháo gỡ khó khăn hoặc đề xuất hướng xử lý đến cơ quan có thẩm quyền; tăng cường công tác theo dõi, kiểm tra đôn đốc tiến độ thực hiện dự án của nhà đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tổ hỗ trợ theo Quyết định số 379/QĐ-UBND ngày 19 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Thường xuyên |
1.3 | Thực hiện nghiêm các văn bản chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về bãi bỏ, sửa đổi quy định pháp luật gây khó khăn, bất cập cho doanh nghiệp | Các Sở, Ban, ngành tỉnh, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Sở Tư pháp | Thường xuyên |
2 | Nâng cao chất lượng cải cách danh mục ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện kinh doanh | |||
2.1 | Cập nhật kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật về kinh doanh đăng tải lên Cổng thông tin điện tử tỉnh; tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp trong quá trình tra cứu, khai thác các thông tin liên quan đến hoạt động đầu tư, kinh doanh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Thường xuyên |
2.2 | Nâng cao hiệu quả công tác xây dựng, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật | Sở Tư pháp | Các Sở, Ban, ngành tỉnh, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
2.3 | Khẩn trương rà soát những tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các văn bản về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn cứu hộ, văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan và có văn bản kiến nghị Bộ Công an đề xuất sửa đổi, bổ sung cho phù hợp | Công an tỉnh | Các Sở, Ban, ngành tỉnh, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 3 năm 2024 |
2.4 | - Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi các văn bản pháp luật liên quan để giảm gánh nặng chi phí cho doanh nghiệp, tháo gỡ những khó khăn bất cập về điều kiện kinh doanh, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong kinh doanh vận tải đường bộ bằng xe ô tô và trong lĩnh vực đào tạo, sát hạch lái xe. - Thực hiện các giải pháp đảm bảo hạ tầng đồng bộ, đủ năng lực tiếp nhận, sàng lọc, khai thác và sử dụng dữ liệu kết nối từ doanh nghiệp, nhất là dữ liệu camera từ xe ô tô kinh doanh vận tải theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải | Các Sở, Ban, ngành tỉnh, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
3 | Nâng cao hiệu quả công tác quản lý, đẩy mạnh cải cách hoạt động kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa | |||
3.1 | Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra chuyên ngành sau khi hàng hóa lưu thông trên thị trường; giảm thiểu kiểm tra đối với những doanh nghiệp có quá trình chấp hành tốt và không có lịch sử vi phạm các quy định pháp luật | Sở Công Thương | Các Sở, Ban, ngành tỉnh, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
3.2 | Nghiêm túc thực hiện quy định về “Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung 01 lần” tại Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm, không được yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ ngoài quy định của pháp luật | Sở Y tế | Các Sở, Ban, ngành tỉnh, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
4 | Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, liên thông, chia sẻ dữ liệu giữa các đơn vị để nâng cao chất lượng quy định thủ tục hành chính và hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính | |||
4.1 | - Rà soát, đề xuất cắt giảm, đơn giản hóa các quy định để bảo đảm mục tiêu về cải cách thủ tục hành chính. - Triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Các Sở, Ban, ngành tỉnh, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
4.2 | - Hoàn thiện các chức năng của hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính nhằm tăng cường khả năng truy cập, khai thác dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần; đảm bảo thống nhất đồng bộ, liên thông và khả năng chia sẻ dữ liệu với hệ thống thông tin khác có liên quan phù hợp với kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh. - Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước; thực hiện hiệu quả các phần mềm quản lý văn bản và điều hành, phần mềm một cửa điện tử, hệ thống thư điện tử công vụ, các dự án xây dựng chính quyền điện tử tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, ngành tỉnh, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
4.3 | Tổ chức kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành tỉnh, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
5 | Tăng cường khả năng tiếp cận nguồn vốn cho doanh nghiệp | |||
5.1 | Tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp cận có hiệu quả các nguồn vốn vay ngân hàng, giúp doanh nghiệp đẩy mạnh sản xuất kinh doanh, phục hồi kinh tế | Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Trà Vinh | Các Sở, Ban, ngành tỉnh, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
5.2 | Giải quyết hoàn thuế giá trị gia tăng kịp thời cho doanh nghiệp, người nộp thuế đảm bảo đúng đối tượng, chính sách quy định | Cục Thuế tỉnh | Các Sở, Ban, ngành tỉnh, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
5.3 | Tiếp tục thực hiện Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2022 - 2025 theo Quyết định số 2774/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban, ngành tỉnh, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
6 | Hoàn thiện chính sách nhằm thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư, sản xuất, kinh doanh gắn với đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, chuyển đổi xanh, hướng tới phát triển bền vững | |||
6.1 | - Thực hiện đặt hàng cho các doanh nghiệp có nhu cầu nghiên cứu khoa học công nghệ. - Đẩy mạnh khuyến khích doanh nghiệp đổi mới sáng tạo; tăng cường triển khai và hỗ trợ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nghiên cứu, đổi mới sáng tạo; nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm Thông tin, Thống kê khoa học công nghệ và Đổi mới sáng tạo. - Chủ động phối hợp với các đơn vị trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, các đơn vị có liên quan thu thập, cung cấp các dữ liệu tại địa phương; đặt mục tiêu cải thiện chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa phương hằng năm trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, Ban, ngành tỉnh, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
6.2 | Phối hợp thực hiện các giải pháp tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực hoạt động, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm cho doanh nghiệp | Sở Công Thương | Các Sở, Ban, ngành tỉnh, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
6.3 | Xây dựng và triển khai chương trình/kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, ngành tỉnh, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
6.4 | Tiếp tục thực hiện phương thức thanh toán không dùng tiền mặt để thu học phí, viện phí, tiền điện, tiền nước, bảo hiểm xã hội,…ưu tiên thực hiện hiện thanh toán trên thiết bị di động, thanh toán qua thiết bị chấp nhận thẻ | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Công ty Điện lực Trà Vinh, Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Trà Vinh | Các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
6.5 | Nâng cao hiệu quả hoạt động của Vườn ươm doanh nghiệp tỉnh, nhất là hoạt động ươm tạo doanh nghiệp, hoạt động đổi mới sáng tạo thúc đẩy khởi nghiệp đổi mới sáng tạo | Trường Đại học Trà Vinh | Các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
7 | Nâng cao chất lượng các dịch vụ phát triển kinh doanh | |||
7.1 | - Nâng cấp, duy trì, quản lý vận hành Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp để cung cấp thông tin miễn phí cho doanh nghiệp về các chương trình, kế hoạch, dự án, hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, thông tin về thị trường, công nghệ,... thực hiện kết nối cộng đồng doanh nghiệp. - Tuyên truyền cho các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp truy cập vào Cổng thông tin điện tử quốc gia, Cổng thông tin điện tử tỉnh về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; hỗ trợ tạo tài khoản cho tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp truy cập Cổng thông tin điện tử tỉnh phục vụ tìm kiếm, khai thác thông tin. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, ngành tỉnh, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
7.2 | - Cung cấp thông tin, kết nối, mở rộng thị trường cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. - Tổ chức các chương trình xúc tiến thương mại đến thị trường trong và ngoài nước; đồng thời, phối hợp triển khai thực hiện Quyết định số 40/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Thúc đẩy doanh nghiệp tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh. - Kịp thời cập nhật, tuyên truyền, phổ biến về các hàng rào kỹ thuật, các biện pháp phòng vệ thương mại quốc tế đến doanh nghiệp. Hỗ trợ doanh nghiệp chủ động nắm bắt, ứng phó kịp thời với các vụ việc phòng vệ thương mại do nước ngoài điều tra đối với hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam. | Sở Công Thương | Các Sở, Ban, ngành tỉnh, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
7.3 | Triển khai hiệu quả Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2022 - 2025 tại Quyết định số 2774/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các Sở, Ban, ngành tỉnh, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
- 1Quyết định 1281/QĐ-UBND triển khai Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 triển khai giải pháp cải thiện môi trường đầu tư năm 2021 của Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 409/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3Quyết định 661/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4Kế hoạch 31/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 5Chương trình hành động 687/CTr-UBND thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6Quyết định 126/QĐ-UBND Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2024
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 1281/QĐ-UBND triển khai Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 triển khai giải pháp cải thiện môi trường đầu tư năm 2021 của Thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 409/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 6Quyết định 2774/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2022-2025
- 7Quyết định 661/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 8Nghị quyết 02/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024 do Chính phủ ban hành
- 9Kế hoạch 31/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 10Chương trình hành động 687/CTr-UBND thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 11Quyết định 126/QĐ-UBND Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2024
Quyết định 110/QĐ-UBND Kế hoạch triển khai Nghị quyết 02/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 110/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Nguyễn Quỳnh Thiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết