ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4060/QĐ-UBND | Thanh Hoá, ngày 15 tháng 10 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 58-NQ/TW ngày 05/8/2020 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Chương trình hành động số 15-CTr/TU ngày 25/5/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 6653/SKHĐT-TH ngày 13/9/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của UBND tỉnh thực hiện Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết Đại hội toàn quốc lần thứ XIII của Đảng và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020-2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI TOÀN QUỐC LẦN THỨ XIII CỦA ĐẢNG VÀ NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XIX, NHIỆM KỲ 2020 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số……./QĐ-UBND ngày..… tháng 10 năm 2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
Căn cứ các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp tại Chương trình hành động số 15-CTr/TU ngày 25/5/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng và Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020 - 2025, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành động với những nội dung như sau:
1. Việc xây dựng và ban hành Kế hoạch hành động nhằm quán triệt và chỉ đạo các cấp, các ngành, các địa phương tập trung tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động số 15-CTr/TU ngày 25/5/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng và Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020 - 2025.
2. Quá trình tổ chức thực hiện phải gắn với các chỉ thị, nghị quyết, chỉ đạo của Trung ương; thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát; bổ sung, cập nhật những chủ trương, nhiệm vụ mới để đáp ứng với yêu cầu, đòi hỏi của thực tiễn; đề cao tinh thần chủ động, sáng tạo, đổi mới, gắn trách nhiệm của tập thể và người đứng đầu để mọi nhiệm vụ thực hiện phải bảo đảm chất lượng, hiệu quả cao nhất.
3. Kế hoạch hành động là căn cứ cho các ngành, các cấp xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch, cơ chế, chính sách chi tiết để chỉ đạo, tổ chức thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao; đồng thời, là căn cứ để tổ chức kiểm tra, đôn đốc, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của các ngành, các cấp, các địa phương, đơn vị liên quan.
I. VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
1.1. Nhiệm vụ chung: Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) bình quân giai đoạn 2021 - 2025 đạt 11% trở lên. GRDP bình quân đầu người năm 2025 đạt 5.200 USD trở lên. Thu ngân sách giai đoạn 2021 - 2025 tăng bình quân hằng năm đạt 10% trở lên. Tổng huy động vốn đầu tư toàn xã hội 5 năm (2021 - 2025) đạt 750 nghìn tỷ đồng. Kim ngạch xuất khẩu năm 2025 đạt 8 tỷ USD.
1.2. Nhiệm vụ cụ thể:
1.2.1. Về xây dựng, rà soát, bổ sung, hoàn chỉnh hệ thống các quy hoạch và nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý quy hoạch
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan khẩn trương hoàn thiện Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045; báo cáo UBND tỉnh để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt trong Quý IV năm 2021.
- Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp, Sở Giao Thông vận tải, UBND thị xã Nghi Sơn, UBND huyện Nông Cống theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan khẩn trương đẩy nhanh tiến độ lập quy hoạch phân khu chức năng, quy hoạch chi tiết trong Khu kinh tế Nghi Sơn; đảm bảo hoàn thành trước tháng 6 năm 2022.
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
+ Khẩn trương thẩm định, trình phê duyệt quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021 - 2030, kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện; đảm bảo hoàn thành trong tháng 10 năm 2021.
+ Khẩn trương lập Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thanh Hóa; báo cáo UBND tỉnh để trình Thủ tướng Chính phủ trước tháng 12 năm 2021.
- Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
+ Tham mưu UBND tỉnh, đấu mối chặt chẽ với Bộ Xây dựng tổ chức thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Thanh Hoá đến năm 2040 trong quý IV năm 2021.
+ Đẩy nhanh tiến độ lập và trình duyệt duyệt các Đề án quản lý và khai thác quỹ đất dọc hai bên các tuyến đường lớn, các tuyến đường mới; đẩy nhanh tiến độ thẩm định và trình duyệt phê duyệt các Đề án quy hoạch thuộc thẩm quyền thẩm định.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan khẩn trương tổ chức lập, trình phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch xây dựng khu chức năng, quy hoạch xây dựng đô thị và quy hoạch nông thôn…; đảm bảo hoàn thành trước tháng 6 năm 2022.
1.2.2. Về thực hiện 3 đột phá chiến lược và chuyển đổi số
- Các sở, ban, ngành, theo chức năng, nhiệm vụ được giao, khẩn trương rà soát các cơ chế, chính sách không còn phù hợp với tình hình thực tế, để từ đó đề xuất cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung hoặc ban hành mới các cơ chế, chính sách đủ mạnh, đủ sức hấp dẫn, tạo thuận lợi trong thu hút đầu tư, phát triển doanh nghiệp và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; báo cáo UBND tỉnh để trình cấp có thẩm quyền trong năm 2021.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
+ Tham mưu cho UBND tỉnh phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành Trung ương liên quan hoàn thiện Đề án thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển tỉnh Thanh Hóa; báo cáo Chính phủ trình Quốc hội xem xét, thông qua trong Quý IV năm 2021.
+ Tham mưu triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hành động thực hiện Khâu đột phá về phát triển hạ tầng giai đoạn 2021 - 2025; Đề án huy động, thu hút đầu tư theo phương thức đối tác công tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.
+ Hoàn chỉnh Quy chế phối hợp thực hiện trình tự chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư và đảm bảo thực hiện dự án đầu tư theo quy định Luật Đầu tư năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; báo cáo UBND tỉnh trong năm 2021.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan rà soát, đánh giá hiệu quả hoạt động của các trường cao đẳng, trường trung cấp công lập thuộc tỉnh quản lý; tham mưu xây dựng phương án sáp nhập, giải thể hoặc báo cáo, đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định giải thể đối với các trường cao đẳng, trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh hoạt động không hiệu quả.
- Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu cho UBND tỉnh phối hợp với Bộ Giao thông Vận tải và các Bộ, ngành Trung ương để tranh thủ tối đa nguồn lực hỗ trợ của Trung ương, cùng với nguồn ngân sách tỉnh và các nguồn huy động hợp pháp khác đầu tư xây dựng và sớm hoàn thành tuyến đường bộ ven biển; đường nối thành phố Thanh Hóa với Cảng hàng không Thọ Xuân; đường giao thông nối quốc lộ 217 với quốc lộ 45 và quốc lộ 47; đường nối Khu công nghiệp Bỉm Sơn với tuyến đường ven biển đoạn Nga Sơn - Hoằng Hóa; Đường Vạn Thiện đi Bến En; nâng cấp Cảng hàng không Thọ Xuân lên Cảng hàng không quốc tế; Cầu qua sông Mã thuộc Đường giao thông nối quốc lộ 1A với quốc lộ 45 từ xã Hoằng Xuân (huyện Hoằng Hóa) đi xã Thiệu Long (huyện Thiệu Hóa)…
- Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu cho UBND tỉnh phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương để tranh thủ tối đa nguồn lực hỗ trợ của Trung ương, cùng với nguồn vốn ngân sách tỉnh và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác để đầu tư đồng bộ, hoàn chỉnh các công trình hạ tầng thiết yếu trong Khu kinh tế Nghi Sơn, gồm: hệ thống giao thông, cảng biển, cấp điện, cấp thoát nước, xử lý môi trường, thông tin và truyền thông, các công trình bến cảng tổng hợp, bến container, bến chuyên dụng thuộc Cảng Nghi Sơn; đẩy nhanh tiến độ đầu tư hoàn thiện hạ tầng các Khu công nghiệp Lam Sơn - Sao Vàng, Khu công nghiệp Bỉm Sơn và các Khu công nghiệp khác theo quy hoạch được duyệt.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu cho UBND tỉnh phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và các Bộ, ngành Trung ương để tranh thủ tối đa nguồn lực hỗ trợ của Trung ương cùng với nguồn vốn ngân sách tỉnh và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác để đầu tư mới, cải tạo, nâng cấp các công trình thuỷ lợi đầu mối, công trình trọng điểm trên địa bàn tỉnh; tập trung triển khai thực hiện dự án Tiêu úng vùng III huyện Nông Cống; Sửa chữa và nâng cấp an toàn các hồ đập (WB8).
- Sở Công Thương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu cho UBND tỉnh phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương để tranh thủ tối đa nguồn lực hỗ trợ của Trung ương, đẩy mạnh huy động các nguồn lực xã hội hóa cùng với nguồn vốn ngân sách tỉnh và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác để đầu tư sớm hoàn thành việc cấp điện lưới cho 100% các thôn, bản, nâng cao chất lượng cấp điện ở nông thôn; nâng cấp trường lớp học, các cơ sở y tế; tu bổ, tôn tạo các công trình văn hóa, lịch sử; phát triển hạ tầng phục vụ chuyển đổi số.
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 sau khi được ban hành.
1.2.3. Về phát triển các ngành kinh tế
- Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
+ Tham mưu triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; Cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển cây gai xanh; Đề án phát triển các sản phẩm chủ lực trong nông nghiệp; Đề án phát triển, củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động của Hợp tác xã nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2025.
+ Tham mưu xây dựng Cơ chế, chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2025; báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét ban hành trong Quý IV/2021.
+ Tham mưu xây dựng Đề án phát triển thủy sản gắn với bảo vệ chủ quyền an ninh quốc gia trên biển tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; báo cáo UBND tỉnh trước tháng 5 năm 2022.
- Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng Đề án phát triển các mô hình cây trồng, vật nuôi, dược liệu, sản phẩm có lợi thế ở khu vực miền núi của tỉnh, giai đoạn 2021 - 2025; báo cáo UBND tỉnh trước tháng 12 năm 2021.
- Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình phát triển Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp giai đoạn 2021 - 2025.
- Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
+ Rà soát, đề xuất bổ sung, sửa đổi chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành trong năm 2021.
+ Tham mưu xây dựng cơ chế, chính sách thu hút và mở rộng sản xuất các ngành công nghiệp có thế mạnh của tỉnh, trọng tâm là phát triển công nghiệp năng lượng và chế biến, chế tạo; báo cáo UBND tỉnh trong năm 2021.
+ Tham mưu xây dựng Đề án phát triển công nghiệp chế biến, chế tạo tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030; báo cáo UBND tỉnh trước tháng 11 năm 2021.
- Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu xây dựng Đề án phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, định hướng đến năm 2045; báo cáo UBND tỉnh trước tháng 12 năm 2021.
- Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu xây dựng Cơ chế khuyến khích phát triển giao thông nông thôn giai đoạn 2022 - 2025; báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, ban hành tại kỳ họp cuối năm 2021.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình phát triển du lịch giai đoạn 2021 - 2025.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu xây dựng Đề án phát triển kinh tế ban đêm trên địa bàn tỉnh sau khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành liên quan có hướng dẫn các nội dung xây dựng Đề án kinh tế ban đêm theo nhiệm vụ được giao tại Điều 2 Quyết định số 1129/QĐ-TTg ngày 27/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án kinh tế ban đêm ở Việt Nam.
1.2.4. Về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, huy động các nguồn lực cho đầu tư phát triển
- Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hành động thực hiện khâu đột phá về đẩy mạnh cải cách hành chính, tạo môi trường đầu tư thông thoáng, hấp dẫn giai đoạn 2021 - 2025.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
+ Tham mưu tổ chức triển khai thực hiện tốt Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong việc đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 sau khi được Ban Thường vụ Tỉnh ủy ban hành.
+ Rà soát, hoàn thiện Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025; báo cáo UBND tỉnh theo quy định để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoàn thiện Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2022 - 2025, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, ban hành trong Quý IV năm 2021.
- Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án nâng cao hiệu quả xúc tiến đầu tư tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2025.
1.2.5. Về phát triển doanh nghiệp và xây dựng đội ngũ doanh nhân
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
+ Tham mưu tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án phát triển doanh nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025.
+ Tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh duy trì tiếp doanh nghiệp theo định kỳ hàng tháng để nắm bắt, giải quyết khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp.
2.1. Nhiệm vụ chung: Đến năm 2025: Đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng GRDP đạt 40%; có 60 doanh nghiệp khoa học công nghệ trở lên. 100% đơn vị hành chính cấp huyện có trung tâm văn hóa; 80% đơn vị hành chính cấp xã có trung tâm văn hóa - thể thao; 80% thôn thuộc các huyện đồng bằng, ven biển và 60% thôn, bản thuộc các huyện miền núi có nhà văn hóa, khu thể thao thôn; duy trì thể thao thành tích cao trong nhóm 5 tỉnh, thành phố dẫn đầu cả nước. Tỷ lệ xã, phường, thị trấn, cơ quan đạt tiêu chí kiểu mẫu năm 2025 là 20%. Tỷ lệ trường chuẩn quốc gia đạt 81%; giữ vững thành tích giáo dục mũi nhọn, phấn đấu trong nhóm 6 tỉnh, thành phố dẫn đầu cả nước, hằng năm có học sinh đạt giải quốc tế. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 75%. Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt trên 95%. Số bác sỹ/1 vạn dân đạt 13 bác sỹ. Năm 2021 tỷ lệ hộ nghèo giảm 0,6%; giai đoạn 2021 - 2025, tỷ lệ hộ nghèo theo tiêu chí mới giảm bình quân hằng năm từ 1,5% trở lên.
2.2. Nhiệm vụ cụ thể
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
+ Tham mưu triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hành động thực hiện khâu đột phá về nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao khoa học công nghệ; chủ động, tích cực tham gia Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững giai đoạn 2021- 2025 và Chính sách khuyến khích phát triển khoa học công nghệ trở thành khâu đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2025.
+ Tham mưu xây dựng cơ chế, chính sách thu hút, sử dụng và phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư; báo cáo UBND tỉnh trước tháng 5 năm 2022.
+ Xây dựng Đề án thành lập Khu công nghệ cao tỉnh Thanh Hóa, báo cáo UBND tỉnh trước tháng 12 năm 2024.
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu xây dựng Đề án phát triển khu công nghệ thông tin tập trung tỉnh Thanh Hóa; báo cáo UBND tỉnh trước tháng 6 năm 2022.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan:
+ Tham mưu triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình nâng cao chất lượng văn hóa giai đoạn 2021 - 2025.
+ Tham mưu xây dựng Đề án phát huy giá trị truyền thống tốt đẹp của người Thanh Hóa đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa và hội nhập quốc tế, báo cáo UBND tỉnh trong Quý IV năm 2021.
+ Tham mưu xây dựng Đề án xây dựng và phát triển các thiết chế văn hóa - thể thao đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; báo cáo UBND tỉnh trước tháng 11 năm 2021.
+ Tham mưu xây dựng Đề án bảo tồn tiếng nói, chữ viết, trang phục, nghề truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Thanh Hóa; báo cáo UBND tỉnh trước tháng 11 năm 2021.
+ Tham mưu xây dựng Đề án phát triển thể dục thể thao tỉnh Thanh Hóa; báo cáo UBND tỉnh trước tháng 5 năm 2022.
+ Tham mưu giải pháp huy động tối đa các nguồn lực để bảo tồn, trùng tu, tôn tạo các di tích lịch sử, văn hóa như: Thành Nhà Hồ, Khu di tích Lam Kinh, Khu di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật Bà Triệu, Đền thờ Lê Hoàn, Lăng miếu Triệu Tường, Khu tưởng niệm cán bộ, chiến sỹ, đồng bào miền Nam tập kết ra Bắc...; chủ trì, phối hợp với Cục Di sản Văn hóa và các đơn vị liên quan xây dựng Kế hoạch nghiên cứu, lập hồ sơ di tích khảo cổ hang Con Moong để trình UNESCO công nhận là Di sản văn hoá Thế giới, báo cáo UBND tỉnh trước tháng 11 năm 2022 để triển khai thực hiện các bước tiếp theo theo quy định.
- Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
+ Tham mưu triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình nâng cao chất lượng giáo dục giai đoạn 2021 - 2025.
+ Tham mưu xây dựng Chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng các trường phổ thông tư thục chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; báo cáo UBND tỉnh trong tháng 10 năm 2021.
+ Tham mưu xây dựng Đề án nâng cao chất lượng giáo dục khu vực miền núi tỉnh Thanh Hóa; báo cáo UBND tỉnh trước tháng 12 năm 2021.
- Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
+ Tham mưu triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình nâng cao chất lượng y tế giai đoạn 2021 - 2025.
+ Tham mưu xây dựng Chính sách thu hút nguồn nhân lực y tế chất lượng cao làm việc tại tỉnh; báo cáo UBND tỉnh trong tháng 10 năm 2021.
+ Tham mưu xây dựng Đề án thành lập Bệnh viện Lão khoa; báo cáo UBND tỉnh trong Quý I năm 2024.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
+ Tham mưu xây dựng Đề án nâng cao kỹ năng nghề cho lao động trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; báo cáo UBND trong Quý III năm 2022.
+ Tham mưu thực hiện tốt công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm; xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình Mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình phát triển kinh tế - xã hội khu vực miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
3.1. Nhiệm vụ chung: Tạo chuyển biến rõ nét về hiệu lực, hiệu quả quản lý tài nguyên, khắc phục các điểm ô nhiễm môi trường, xây dựng Thanh Hóa có chất lượng môi trường tốt; chủ động phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.
3.2. Nhiệm vụ cụ thể
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
+ Tham mưu xây dựng Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; báo cáo UBND tỉnh trong tháng 12 năm 2021.
+ Xây dựng Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất của các ban quản lý rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh; báo cáo UBND tỉnh trong tháng 12 năm 2021.
+ Xây dựng Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất của các nông lâm trường trên địa bàn tỉnh; báo cáo UBND tỉnh trong tháng 6 năm 2022.
+ Tham mưu xây dựng Đề án nâng cấp, hoàn thiện Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Thanh Hóa kết nối liên thông với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành trong tỉnh; báo cáo UBND tỉnh trước tháng 6 năm 2022.
+ Tham mưu xây dựng Đề án di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường trong khu đô thị, khu dân cư vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất tập trung trên địa bàn tỉnh; báo cáo UBND tỉnh trước tháng 12 năm 2022.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu xây dựng Đề án sắp xếp, ổn định dân cư khu vực có nguy cơ cao xảy ra lũ ống, lũ quét và sạt lở đất tại các huyện miền núi của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025; báo cáo UBND tỉnh trong năm 2021.
- Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án nâng cao năng lực ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn trên khu vực biên giới, vùng biển tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2030 sau khi được ban hành.
II. VỀ ĐẢM BẢO QUỐC PHÒNG - AN NINH VÀ ĐỐI NGOẠI
1. Về đảm bảo quốc phòng - an ninh
1.1. Nhiệm vụ chung: Xây dựng tỉnh Thanh Hóa thành khu vực phòng thủ vững chắc, giữ vai trò, vị trí chiến lược quan trọng về quốc phòng, an ninh của khu vực và cả nước. Hằng năm, có 80% trở lên xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh trật tự.
1.2. Nhiệm vụ cụ thể
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng lực lượng vũ trang địa phương vững mạnh toàn diện, có sức chiến đấu cao; tham mưu cho UBND tỉnh đề nghị Bộ Quốc phòng tăng cường đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật và năng lực quản lý biên giới cho lực lượng biên phòng; xây dựng và hoàn chỉnh các tuyến đường vành đai, đường tuần tra biên giới kết hợp với phát triển kinh tế - xã hội.
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai có hiệu quả Đề án nâng cao năng lực thực thi nhiệm vụ phòng thủ dân sự, ứng phó sự cố thiên tai, tìm kiếm cứu nạn cho lực lượng Bộ đội địa phương, Dân quân tự vệ, Dự bị động viên tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2025.
- Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án bảo đảm an ninh, trật tự Khu kinh tế Nghi Sơn giai đoạn 2021 - 2025. Thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh trật tự trên các tuyến, lĩnh vực, địa bàn; đấu tranh, phòng, chống các loại tội phạm; thực hiện công tác quản lý nhà nước về an ninh trật tự; đảm bảo trật tự an toàn giao thông, trật tự công cộng; phòng chống cháy nổ; xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
2.1. Nhiệm vụ chung: Mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại nhằm huy động tối đa nguồn lực từ bên ngoài phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
2.2. Nhiệm vụ cụ thể
- Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình hoạt động đối ngoại tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2025; thỏa thuận hợp tác giữa tỉnh Thanh Hóa (nước CHXHCN Việt Nam) với tỉnh Hủa Phăn (Nước CHDCND Lào) giai đoạn 2021 - 2025; kế hoạch hợp tác với các tỉnh, thành phố của các nước đã ký thỏa thuận hợp tác với Thanh Hóa.
- Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố tăng cường quan hệ hợp tác thực chất, hiệu quả với tỉnh Quảng Nam kết nghĩa, với các tỉnh Vùng Bắc Trung Bộ, vùng Đồng Bằng Sông Hồng, vùng Tây Bắc và đặc biệt là thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng và tỉnh Quảng Ninh để Thanh Hóa sớm trở thành một cực tăng trưởng mới ở phía Bắc của Tổ quốc.
III. VỀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
1. Nhiệm vụ chung: Nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo, điều hành của chính quyền các cấp.
2. Nhiệm vụ cụ thể
- Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
+ Tham mưu triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án sắp xếp, tổ chức lại tổ chức bên trong các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và sắp xếp, tổ chức lại cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
+ Tham mưu xây dựng Đề án sắp xếp tổ chức các đơn vị sự nghiệp, tổ chức và số lượng cấp phó các đơn vị thuộc các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh; báo cáo UBND tỉnh trong Quý IV năm 2021.
+ Tham mưu xây dựng Đề án sáp nhập huyện Đông Sơn vào thành phố Thanh Hóa; báo cáo UBND tỉnh trước tháng 5 năm 2023.
- Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu cho UBND tỉnh lập Đề án công nhận khu vực thành phố Thanh Hoá và khu vực mở rộng (huyện Đông Sơn) đạt tiêu chí đô thị loại I; báo cáo UBND tỉnh trước tháng 5 năm 2023.
- Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao tăng cường trách nhiệm trong công tác tiếp công dân, đối thoại, giải quyết các phản ánh, kiến nghị của Nhân dân; đẩy mạnh kết nối, trao đổi thông tin giữa chính quyền các cấp, giữa chính quyền với người dân và doanh nghiệp; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có phẩm chất đạo đức tốt, bản lĩnh chính trị vững vàng, có trình độ, năng lực, chuyên nghiệp, tinh thần phục vụ cao trong giải quyết công việc.
1. Trên cơ sở Kế hoạch này, Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố trực tiếp chỉ đạo xây dựng, hoàn chỉnh kế hoạch cụ thể của đơn vị mình để tổ chức thực hiện, đảm bảo tiến độ và thời gian quy định, trong đó phải đề ra giải pháp thực hiện, phân công lãnh đạo trực tiếp chỉ đạo từng nội dung công việc và xác định thời gian hoàn thành; đồng thời, tham mưu tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch ngay sau khi được các cấp có thẩm quyền ban hành. Đối với những việc không cần xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án, chính sách thì các ngành, địa phương, đơn vị tổ chức triển khai ngay, bảo đảm kịp thời và có hiệu quả. Căn cứ các mốc thời gian đã quy định cụ thể, báo cáo kết quả thực hiện với UBND tỉnh.
2. UBND tỉnh phân công đồng chí Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, đôn đốc Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chuẩn bị dự thảo các đề án, kế hoạch thuộc lĩnh vực phụ trách, đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ và trình tự thủ tục theo quy định, trước khi trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Giao Văn phòng UBND tỉnh thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện các công việc được giao theo đúng tiến độ và đảm bảo chất lượng, định kỳ tổng hợp tình hình thực hiện, báo cáo UBND tỉnh./.
Số TT | Nội dung chương trình, đề án, cơ chế, chính sách | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Sản phẩm | Thời gian trình UBND tỉnh |
1.1 | Về xây dựng, rà soát, bổ sung, hoàn chỉnh hệ thống các quy hoạch và nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý quy hoạch | ||||
1 | Hoàn thiện Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan | Hồ sơ báo cáo Quy hoạch | Báo cáo UBND tỉnh để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt trong Quý IV/2021 |
2 | Quy hoạch phân khu chức năng, quy hoạch chi tiết trong Khu kinh tế Nghi Sơn. | Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN, Sở Giao thông vận tải, UBND thị xã Nghi Sơn, UBND huyện Nông Cống | Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan | Quy hoạch | Hoàn thành trước tháng 6 năm 2022 |
3 | Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thanh Hóa. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan | Kế hoạch | Báo cáo UBND tỉnh để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt trước tháng 12 năm 2021 |
4 | Quy hoạch chung đô thị Thanh Hoá đến năm 2040. | Sở Xây dựng | UBND thành phố Thanh Hóa, UBND huyện Đông Sơn, các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh và các đơn vị có liên quan | Quy hoạch | Tham mưu cho UBND tỉnh đấu mối với Bộ Xây dựng thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong Quý IV/2021 |
1.2 | Về thực hiện 3 đột phá chiến lược và chuyển đổi số | ||||
5 | Tham mưu cho UBND tỉnh phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành Trung ương liên quan sớm hoàn thiện Đề án và Hồ sơ đề nghị xây dựng Nghị quyết của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển tỉnh Thanh Hóa. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan | Đề án và Hồ sơ đề nghị xây dựng Nghị quyết | Báo cáo theo quy định |
6 | Quy chế phối hợp thực hiện trình tự chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư và đảm bảo thực hiện dự án đầu tư theo quy định Luật Đầu tư năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan | Quy chế | Trong tháng 10 năm 2021 |
7 | Rà soát, đánh giá hiệu quả hoạt động của các trường cao đẳng, trường trung cấp công lập thuộc tỉnh quản lý; tham mưu xây dựng phương án sáp nhập, giải thể hoặc báo cáo, đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định giải thể đối với các trường cao đẳng, trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh hoạt động không hiệu quả. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan | Báo cáo | Giai đoạn 2021 - 2025 |
8 | Đấu mối, huy động tối đa nguồn lực hỗ trợ của Trung ương, cùng với nguồn ngân sách tỉnh và các nguồn huy động hợp pháp khác để đầu tư xây dựng và sớm hoàn thành tuyến đường bộ ven biển; đường nối thành phố Thanh Hóa với Cảng hàng không Thọ Xuân; đường giao thông nối quốc lộ 217 với quốc lộ 45 và quốc lộ 47; đường nối KCN Bỉm Sơn với tuyến đường ven biển đoạn Nga Sơn - Hoằng Hóa; Đường Vạn Thiện đi Bến En; nâng cấp Cảng hàng không Thọ Xuân lên Cảng hàng không quốc tế; Cầu qua sông Mã Đường giao thông nối quốc lộ 1A với quốc lộ 45 từ xã Hoằng Xuân (huyện Hoằng Hóa) đi xã Thiệu Long (huyện Thiệu Hóa)… | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan | Các dự án kết cấu hạ tầng giao thông | Giai đoạn 2021 - 2025 |
9 | Đấu mối, huy động tối đa nguồn lực hỗ trợ của Trung ương, cùng với nguồn vốn ngân sách tỉnh và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác để đầu tư đồng bộ, hoàn chỉnh các công trình hạ tầng thiết yếu trong KKT Nghi Sơn, gồm: hệ thống giao thông, cảng biển, cấp điện, cấp nước, xử lý môi trường, thông tin và truyền thông, các công trình bến cảng tổng hợp, bến container, bến chuyên dụng thuộc Cảng Nghi Sơn; đầu tư hoàn thiện hạ tầng các KCN Lam Sơn - Sao Vàng, KCN Bỉm Sơn và các KCN khác theo quy hoạch được duyệt. | Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải và các đơn vị liên quan | Dự án, kết cấu hạ tầng trong Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp | Giai đoạn 2021 - 2025 |
10 | Đấu mối, huy động tối đa nguồn lực hỗ trợ của Trung ương cùng với nguồn vốn ngân sách tỉnh và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác để đầu tư mới, cải tạo, nâng cấp các công trình thuỷ lợi đầu mối, công trình trọng điểm trên địa bàn tỉnh; tập trung triển khai thực hiện dự án Tiêu úng vùng III huyện Nông Cống; Sửa chữa và nâng cấp an toàn các hồ đập (WB8). | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan | Dự án kết cấu hạ tầng thủy lợi | Giai đoạn 2021 - 2025 |
11 | Đấu mối, tranh thủ tối đa nguồn lực hỗ trợ của Trung ương, đẩy mạnh huy động các nguồn lực xã hội hóa cùng với nguồn vốn ngân sách tỉnh và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác để đầu tư sớm hoàn thành việc cấp điện lưới cho 100% các thôn, bản, nâng cao chất lượng cấp điện ở nông thôn; nâng cấp trường lớp học, các cơ sở y tế; tu bổ, tôn tạo các công trình văn hóa, lịch sử; phát triển hạ tầng phục vụ chuyển đổi số. | Sở Công Thương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan | Dự án đầu tư kết cấu hạ tầng điện, y tế, giáo dục, văn hóa, công nghệ thông tin | Giai đoạn 2021 - 2025 |
1.3 | Về phát triển các ngành kinh tế | ||||
12 | Cơ chế, chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 -2025. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành và địa phương có liên quan | Cơ chế, chính sách | Báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành trong Quý IV/2021 |
13 | Đề án phát triển thủy sản gắn với bảo vệ chủ quyền an ninh quốc gia trên biển tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Tài chính, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố ven biển và các đơn vị có liên quan | Đề án | Trước tháng 5 năm 2022 |
14 | Đề án phát triển các mô hình cây trồng, vật nuôi, dược liệu, sản phẩm có lợi thế ở khu vực miền núi của tỉnh, giai đoạn 2021 - 2025. | Ban Dân tộc | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, các sở, ngành và địa phương có liên quan | Đề án | Trước tháng 12 năm 2021 |
15 | Rà soát, đề xuất bổ sung, sửa đổi chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. | Sở Công Thương | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN, các sở, ngành và địa phương có liên quan | Cơ chế, chính sách | Báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành trong năm 2021 |
16 | Cơ chế, chính sách thu hút và mở rộng sản xuất các ngành công nghiệp có thế mạnh của tỉnh Thanh Hóa, trọng tâm là phát triển công nghiệp năng lượng và chế biến, chế tạo. | Sở Công Thương | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN và đơn vị có liên quan | Cơ chế, chính sách | Trong tháng 10 năm 2021 |
17 | Đề án phát triển công nghiệp chế biến, chế tạo tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030. | Sở Công Thương | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN, các sở, ngành và địa phương có liên quan | Đề án | Trước tháng 11 năm 2021 |
18 | Đề án phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, định hướng đến năm 2045. | Sở Xây dựng | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các sở, ngành và địa phương có liên quan | Đề án | Trước tháng 12 năm 2021 |
19 | Cơ chế khuyến khích phát triển giao thông nông thôn giai đoạn 2022 - 2025. | Sở Giao thông vận tải | Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành và địa phương có liên quan | Cơ chế, chính sách | Báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành tại kỳ họp cuối năm 2021. |
20 | Đề án phát triển kinh tế ban đêm trên địa bàn tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài chính, Sở Công Thương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, TP Thanh Hóa, TP Sầm Sơn, các sở, ngành và địa phương có liên quan | Đề án | Sau khi các Bộ, ngành Trung ương có hướng dẫn theo nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1129/QĐ-TTg ngày 27/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ |
1.4 | Về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, huy động các nguồn lực cho đầu tư phát triển | ||||
21 | Rà soát, hoàn thiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan | Kế hoạch | Báo cáo UBND tỉnh theo quy định để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt |
22 | Hoàn thiện Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2022 - 2025. | Sở Tài chính | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ngành, đơn vị có liên quan | Cơ chế, chính sách | Báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành trong Quý IV/2021 |
2.1 | Về khoa học - công nghệ | ||||
23 | Cơ chế, chính sách thu hút, sử dụng và phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của cách mạng công nghiệp lần thứ tư. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Công Thương, Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN, các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan | Cơ chế, chính sách | Trước tháng 5 năm 2022 |
24 | Đề án thành lập Khu công nghệ cao tỉnh Thanh Hóa. | Sở Khoa học và Công nghệ | Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công Thương, các sở, ngành và địa phương có liên quan | Đề án | Trước tháng 12 năm 2024 |
25 | Đề án phát triển khu công nghệ thông tin tập trung tỉnh Thanh Hóa. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính, Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN, các sở, ngành và địa phương có liên quan | Đề án | Trước tháng 6 năm 2022 |
2.2 | Về văn hóa, thể thao | ||||
26 | Đề án phát huy giá trị truyền thống tốt đẹp của người Thanh Hóa đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Ngoại vụ, Ban Dân tộc, Liên đoàn Lao động tỉnh, các sở, ngành và địa phương có liên quan | Đề án | Trong Quý IV năm 2021 |
27 | Đề án xây dựng và phát triển các thiết chế văn hóa - thể thao đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, các sở, ngành và địa phương có liên quan | Đề án | Trước tháng 11 năm 2021 |
28 | Đề án bảo tồn tiếng nói, chữ viết, trang phục, nghề truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Thanh Hóa. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Ban Dân tộc, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công Thương, các sở, ngành và địa phương có liên quan | Đề án | Trước tháng 11 năm 2021 |
29 | Đề án phát triển thể dục thể thao tỉnh Thanh Hóa. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Tài chính, Sở Giáo dục và ĐT, các đơn vị, địa phương có liên quan | Đề án | Trước tháng 5 năm 2022 |
30 | Tham mưu giải pháp huy động tối đa các nguồn lực để bảo tồn, trùng tu, tôn tạo các di tích lịch sử, văn hóa như: Thành Nhà Hồ, Khu di tích Lam Kinh, Khu di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật Bà Triệu, Đền thờ Lê Hoàn, Lăng miếu Triệu Tường, Khu tưởng niệm cán bộ, chiến sỹ, đồng bào miền Nam tập kết ra Bắc… | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ và các đơn vị có liên quan | Chương trình, dự án, đề án | Giai đoạn 2021 - 2025 |
31 | Kế hoạch nghiên cứu, lập hồ sơ di tích khảo cổ hang Con Moong để trình UNESCO công nhận là Di sản văn hoá Thế giới. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Cục Di sản Văn hóa; các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan | Kế hoạch, hồ sơ | Báo cáo UBND tỉnh trước tháng 11 năm 2022. |
2.3 | Về giáo dục và đào tạo | ||||
32 | Chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng các trường phổ thông tư thục chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các sở, ngành và địa phương có liên quan | Cơ chế, chính sách | Trong tháng 10 năm 2021 |
33 | Đề án nâng cao chất lượng giáo dục khu vực miền núi tỉnh Thanh Hóa. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các sở, ngành và địa phương có liên quan | Đề án | Trước tháng 12 năm 2021 |
2.4 | Về Y tế |
|
|
|
|
34 | Chính sách thu hút nguồn nhân lực y tế chất lượng cao làm việc tại tỉnh. | Sở Y tế | Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các sở, ngành và địa phương có liên quan | Cơ chế, chính sách | Trong tháng 10 năm 2021 |
35 | Đề án thành lập Bệnh viện Lão khoa. | Sở Y tế | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nội vụ, các sở, ngành và địa phương có liên quan | Đề án | Trong Quý I năm 2024 |
2.5 | Về đảm bảo an sinh xã hội | ||||
36 | Đề án nâng cao kỹ năng nghề cho lao động trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nông nghiệp và PTNT, Liên đoàn Lao động tỉnh, các sở, ngành và địa phương có liên quan | Đề án | Trong Quý III năm 2022 |
37 | Cơ sở dữ liệu đất đai. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các sở, ngành và địa phương có liên quan | Báo cáo | Trong tháng 12 năm 2021 |
38 | Rà soát, đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất của các ban quản lý rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, các sở, ngành và địa phương có liên quan | Báo cáo | Trong tháng 12 năm 2021 |
39 | Rà soát, đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất của các nông lâm trường trên địa bàn tỉnh. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, các sở, ngành và địa phương có liên quan | Báo cáo | Trong năm 2021 |
39 | Đề án nâng cấp hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quản lý tài nguyên và môi trường tỉnh Thanh Hóa kết nối liên thông với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành trong tỉnh. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan | Đề án | Trước tháng 6 năm 2022 |
40 | Đề án di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường trong khu đô thị, khu dân cư vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất tập trung trên địa bàn tỉnh. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Công Thương, các sở, ngành và địa phương có liên quan | Đề án | Trước tháng 12 năm 2022 |
41 | Đề án sắp xếp, ổn định dân cư khu vực có nguy cơ cao xảy ra lũ ống, lũ quét và sạt lở đất tại các huyện miền núi của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, các sở, ngành và địa phương có liên quan | Đề án | Trong năm 2021 |
1 | Về quốc phòng - an ninh | ||||
42 | Xây dựng lực lượng vũ trang địa phương vững mạnh toàn diện, có sức chiến đấu cao; tham mưu cho UBND tỉnh đề nghị Bộ Quốc phòng tăng cường đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật và năng lực quản lý biên giới cho lực lượng biên phòng; xây dựng và hoàn chỉnh các tuyến đường vành đai, đường tuần tra biên giới kết hợp với phát triển kinh tế - xã hội. | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan | Báo cáo | Giai đoạn 2021 - 2025 |
2 | Về đối ngoại | ||||
43 | Tham mưu xây dựng Chương trình hoạt động đối ngoại tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2025; thỏa thuận hợp tác giữa tỉnh Thanh Hóa (nước CHXHCN Việt Nam) với tỉnh Hủa Phăn (Nước CHDCND Lào) giai đoạn 2021 - 2025; kế hoạch hợp tác với các tỉnh, thành phố của các nước đã ký thỏa thuận hợp tác với Thanh Hóa. | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Kế hoạch, Thỏa thuận hợp tác | Giai đoạn 2021 - 2025 |
44 | Tăng cường quan hệ hợp tác thực chất, hiệu quả với tỉnh Quảng Nam kết nghĩa, với các tỉnh Vùng Bắc Trung Bộ, vùng Đồng Bằng Sông Hồng, vùng Tây Bắc và đặc biệt là thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng và tỉnh Quảng Ninh để Thanh Hóa sớm trở thành một cực tăng trưởng mới ở phía Bắc của Tổ quốc. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, T. phố | Các đơn vị liên quan | Báo cáo, Thỏa thuận hợp tác | Giai đoạn 2021 - 2025 |
45 | Đề án sắp xếp tổ chức các đơn vị sự nghiệp, tổ chức và số lượng cấp phó các đơn vị thuộc các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh. | Sở Nội vụ | Các sở, ngành cấp tỉnh; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Đề án, Quyết định của cơ quan có thẩm quyền | Báo cáo UBND tỉnh trong Quý IV năm 2021 |
46 | Đề án sáp nhập huyện Đông Sơn vào thành phố Thanh Hóa. | Sở Nội vụ | UBND huyện Đông Sơn, UBND TP. Thanh Hóa, các sở, ngành có liên quan | Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội | Trước tháng 5 năm 2023 |
47 | Đề án công nhận khu vực thành phố Thanh Hoá và khu vực mở rộng đạt tiêu chí đô thị loại I. | Sở Xây dựng | UBND huyện Đông Sơn, UBND TP. Thanh Hóa, các sở, ngành có liên quan | Đề án; Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; | Trước tháng 5 năm 2023 |
- 1Quyết định 2227/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 50/NQ-CP và Chương trình hành động 18-CTr/TU thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Quyết định 702/QĐ-UBND năm 2021 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3Kế hoạch 192/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII, Chương trình hành động của Ban Dân vân Trung ương, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Sơn La lần thứ XV về công tác dân vận
- 4Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2021 về triển khai thực hiện Nghị quyết 50/NQ-CP và Chương trình 14-CTr/TU về thực hiện Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng gắn với thực hiện Nghị quyết Đại hội XVII Đảng bộ Thành phố Hà Nội
- 5Kế hoạch 317/KH-UBND năm 2021 về triển khai Chương trình 06-CTr/TU thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI và Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Đầu tư 2020
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 1129/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án phát triển kinh tế ban đêm ở Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 58-NQ/TW năm 2020 về xây dựng và phát triển tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Quyết định 2227/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 50/NQ-CP và Chương trình hành động 18-CTr/TU thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 7Quyết định 702/QĐ-UBND năm 2021 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 8Kế hoạch 192/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII, Chương trình hành động của Ban Dân vân Trung ương, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Sơn La lần thứ XV về công tác dân vận
- 9Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2021 về triển khai thực hiện Nghị quyết 50/NQ-CP và Chương trình 14-CTr/TU về thực hiện Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng gắn với thực hiện Nghị quyết Đại hội XVII Đảng bộ Thành phố Hà Nội
- 10Kế hoạch 317/KH-UBND năm 2021 về triển khai Chương trình 06-CTr/TU thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI và Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Quyết định 4060/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết Đại hội toàn quốc lần thứ XIII của Đảng và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020-2025 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- Số hiệu: 4060/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Đỗ Minh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/10/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực