ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2227/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 03 tháng 8 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 20/5/2021 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng;
Căn cứ Chương trình hành động số 18-CTr/TU ngày 08/7/2021 của Tỉnh ủy Khánh Hòa về thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 2492/SKHĐT-TH ngày 15/7/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 20/5/2021 của Chính phủ và Chương trình hành động số 18-CTr/TU ngày 08/7/2021 của Tỉnh ủy Khánh Hòa về thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương; tổng hợp, đề xuất giải pháp tháo gỡ các vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện.
Điều 3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 50/NQ-CP NGÀY 20/5/2021 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 18-CTR/TU NGÀY 08/7/2021 CỦA TỈNH ỦY KHÁNH HÒA VỀ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ XIII CỦA ĐẢNG
(Ban hành theo Quyết định số 2227/QĐ-UBND ngày 03/8/2021 của UBND tỉnh)
Thực hiện Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 20/5/2021 của Chính phủ về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng (Nghị quyết số 50/NQ-CP của Chính phủ) và Chương trình hành động số 18-CTr/TU ngày 08/7/2021 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa (Chương trình hành động số 18-CTr/TU của Tỉnh ủy); Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện như sau:
1. Mục đích
- Tạo sự thống nhất trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện những mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp theo Nghị quyết số 50/NQ-CP của Chính phủ và Chương trình hành động số 18-CTr/TU của Tỉnh ủy.
- Cụ thể hóa các phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp trong Nghị quyết số 50/NQ-CP của Chính phủ và Chương trình hành động số 18-CTr/TU của Tỉnh ủy; đảm bảo kịp thời triển khai trong thực tiễn.
2. Yêu cầu
- Triển khai đầy đủ, toàn diện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh, xây dựng chính quyền mà Nghị quyết số 50/NQ-CP của Chính phủ và Chương trình hành động số 18-CTr/TU của Tỉnh ủy đã đề ra, nhất là lựa chọn triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm, đột phá trong nhiệm kỳ 2020 - 2025 để tập trung chỉ đạo, tạo động lực phát triển cho tỉnh trong 5 năm, 10 năm, 25 năm tiếp theo.
- Xác định các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm và lộ trình triển khai thực hiện.
II. MỤC TIÊU VÀ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
1. Mục tiêu chung
- Đến năm 2025: Khánh Hòa trở thành trung tâm kinh tế biển, trung tâm du lịch, dịch vụ lớn của cả nước.
- Đến năm 2030: Khánh Hòa phát triển toàn diện trên các lĩnh vực, trở thành đô thị trực thuộc Trung ương.
- Đến năm 2045: Khánh Hòa trở thành địa phương phát triển hiện đại; thu nhập bình quân của người dân Khánh Hòa thuộc nhóm các tỉnh, thành phố cao nhất cả nước.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu đến năm 2025
a. Về kinh tế:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) bình quân hàng năm đạt từ 8 - 8,5%.
- GRDP bình quân đầu người năm 2025 đạt 5.685 USD.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiếp tục tăng tỷ trọng các ngành dịch vụ (chiếm 52,6%), công nghiệp, xây dựng (chiếm 31,1%) và giảm tỷ trọng các ngành nông, lâm, thủy sản (chiếm 7,8%).
- Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2025 đạt 2 tỷ USD.
- Thu ngân sách nội địa năm 2025 gấp 2,2 lần so với năm 2020.
- Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội 5 năm 2021 - 2025 đạt trên 360 nghìn tỷ đồng, tốc độ tăng bình quân hàng năm trên 12%.
- Tỷ lệ huy động vốn đầu tư phát triển toàn xã hội/GRDP hàng năm đạt 55 - 60%.
- Tỷ trọng đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) trong GRDP bình quân hàng năm đạt 40%.
- Tốc độ tăng năng suất lao động (giá so sánh) bình quân giai đoạn 2021 - 2025 đạt 7,7%.
b. Về văn hóa - xã hội:
- Số hộ nghèo năm 2025 giảm 1/2 so với năm đầu nhiệm kỳ (theo chuẩn nghèo giai đoạn 2021 - 2025). Huyện Khánh Sơn, huyện Khánh Vĩnh phấn đấu mức giảm tỷ lệ hộ nghèo 4 - 5%/năm.
- Số người lao động có việc làm tăng thêm bình quân hàng năm trên 11,5 nghìn người; tỷ lệ thất nghiệp của lao động trong độ tuổi ở khu vực thành thị năm 2025 dưới 3,8%.
- Số trường công lập đạt chuẩn quốc gia ở 4 cấp học (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông) đến năm 2025 đạt 65,57%.
- Đến năm 2025, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 85%; tỷ lệ lao động có bằng cấp, chứng chỉ đạt 31%.
- Đến năm 2025, đạt 12,5 bác sĩ (10 bác sĩ công lập) trên 10.000 dân và 37,5 giường bệnh (33,5 giường công lập) trên 10.000 dân (không kể trạm y tế xã).
- Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi đến năm 2025 dưới 8,5%.
- Đến năm 2025, tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt 95%; tỷ lệ lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội đạt trên 45%.
- Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2025 đạt 65%.
- Đến năm 2025, có ít nhất 80% số xã đạt chuẩn nông thôn mới, 40% số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 10% số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, không còn xã dưới 15 tiêu chí; các huyện Vạn Ninh, Diên Khánh, Cam Lâm đạt chuẩn huyện nông thôn mới; thành phố Cam Ranh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
c. Về tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững:
- Tỷ lệ che phủ rừng năm 2025 đạt trên 46,5%.
- Tỷ lệ dân số được sử dụng nước sạch đến năm 2025 đạt 70%, nước hợp vệ sinh đạt 100%.
- Tỷ lệ khu công nghiệp, cụm công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường năm 2025 đạt 100%.
- Tỷ lệ thu gom chất thải rắn đô thị năm 2025 đạt 100%.
- Tỷ lệ xử lý chất thải y tế (nước thải, chất thải rắn) đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường năm 2025 đạt 90%.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Tiếp tục thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể theo Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 09/02/2021 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 08-CTr/TU ngày 21/12/2020 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2020 - 2025.
2. Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp mới thuộc các ngành, lĩnh vực nhằm triển khai đầy đủ và toàn diện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp theo Nghị quyết số 50/NQ-CP của Chính phủ và Chương trình hành động số 18-CTr/TU của Tỉnh ủy đề ra, cụ thể như sau:
- Thực hiện linh hoạt, hiệu quả "mục tiêu kép" vừa phòng, chống đại dịch Covid-19, vừa phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; quản lý, sử dụng hiệu quả các nguồn lực để phát triển bền vững.
- Đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế; phát triển đồng bộ các thành phần kinh tế, tạo ra sự liên kết giữa các khu vực, các vùng; đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, ứng dụng khoa học và công nghệ.
- Phát triển văn hóa, xã hội, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội; không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.
- Quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên; tăng cường bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu; phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai.
- Củng cố, tăng cường quốc phòng, bảo đảm an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội. Nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại, hội nhập.
- Hoàn thiện và nâng cao chất lượng hoạt động của bộ máy chính quyền các cấp; tạo đột phá trong cải cách hành chính.
(Chi tiết các nhiệm vụ cụ thể tại các Phụ lục kèm theo)
1. Căn cứ Kế hoạch này, các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thuộc trách nhiệm của ngành, lĩnh vực, địa phương và các nội dung công việc được phân công chủ trì thực hiện theo Kế hoạch; phân công cụ thể trách nhiệm và xác định tiến độ thực hiện để có cơ sở kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện; phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ được giao trước thời hạn quy định.
Kế hoạch triển khai thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 31/8/2021, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức quán triệt, tập trung chỉ đạo, điều hành quyết liệt, linh hoạt, hiệu quả các mục tiêu và nhiệm vụ tại Nghị quyết số 50/NQ-CP của Chính phủ; Chương trình hành động số 18-CTr/TU của Tỉnh ủy; các chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh về thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2025. Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện để có giải pháp xử lý kịp thời, phù hợp linh hoạt và kiến nghị tỉnh các giải pháp điều hành hiệu quả.
Định kỳ trước ngày 15/6 và ngày 15/12 hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả triển khai thực hiện của các sở, ban, ngành, địa phương và các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh; kịp thời tham mưu xử lý các vấn đề phát sinh để đảm bảo việc triển khai Kế hoạch đạt hiệu quả, chất lượng.
4. Kiến nghị Tỉnh ủy và các cấp ủy đảng quan tâm lãnh đạo, giám sát việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị có liên quan đến triển khai thực hiện Kế hoạch này./.
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ CHO CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định 2227/QĐ-UBND ngày 03/8/2021 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Số TT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan phối hợp | Thời hạn hoàn thành | Sản phẩm ban hành | Tổ chức thực hiện |
|
|
|
|
| ||
Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp mới thuộc các ngành, lĩnh vực |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| ||
1 | Triển khai hiệu quả các giải pháp phòng, chống dịch Covid-19 trong tình hình mới. Xây dựng và thực hiện kế hoạch mua và sử dụng vắc xin phòng Covid-19 cho người dân tỉnh Khánh Hòa. | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 | Kế hoạch thực hiện | 2021-2025 |
2 | Bố trí nguồn lực và triển khai các giải pháp phù hợp, kịp thời để tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ doanh nghiệp, người dân, người lao động bị mất việc, thiếu việc làm, giảm sâu thu nhập do đại dịch Covid-19 và khôi phục sản xuất, kinh doanh, nhất là trong các ngành công nghiệp, dịch vụ, du lịch. | Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ngân hàng Nhà nước tỉnh; Cục thuế tỉnh; Sở Công Thương; Sở Du lịch; Sở Nông nghiệp và PTNT | Các ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 | Báo cáo | 2021-2025 |
3 | Cơ cấu lại ngân sách nhà nước theo hướng bền vững, tăng tỷ trọng chi đầu tư, giảm tỷ trọng chi thường xuyên, hỗ trợ thực hiện hiệu quả các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội. Nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng tài sản công. | Sở Tài chính | Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 | Kế hoạch thực hiện | 2021-2025 |
4 | Thực hiện cơ cấu lại, nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các thành viên Ban đổi mới và phát triển doanh nghiệp tỉnh | Năm 2021 | Kế hoạch thực hiện | 2021-2025 |
5 | Chỉ đạo các tổ chức tín dụng thực hiện các giải pháp tăng trưởng tín dụng an toàn, hiệu quả, bền vững đi đôi với nâng cao chất lượng tín dụng, kiểm soát và xử lý nợ xấu. Đẩy mạnh phát triển thanh toán không dùng tiền mặt. | Ngân hàng Nhà nước | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2021 | Kế hoạch thực hiện | 2021-2025 |
|
|
|
|
| ||
1 | Nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistic. | Sở Công Thương | Sở Giao thông Vận tải; Cục Hải quan tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2021 | Kế hoạch thực hiện | 2021-2025 |
2 | Tăng cường công tác quản lý các hoạt động thương mại điện tử, tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp tham gia quảng bá thương hiệu, giới thiệu sản phẩm, mua bán hàng hóa thông qua Sàn giao dịch thương mại điện tử tỉnh Khánh Hòa. | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; doanh nghiệp | Năm 2021 | Báo cáo | 2021-2025 |
3 | Xây dựng hoàn thành và triển khai có hiệu quả Chương trình quốc gia nâng cao năng suất chất lượng giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; doanh nghiệp | 31/12/2021 | Kế hoạch thực hiện | 2021-2025 |
4 | Xây dựng và triển khai Chương trình chuyển đổi số của tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Thông tin Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các Hiệp hội, câu lạc bộ doanh nghiệp | Năm 2021 | Kế hoạch thực hiện | 2021-2025 |
5 | Đẩy mạnh liên kết với các tỉnh lân cận trong khu vực Duyên hải Nam Trung bộ và Tây nguyên, trong đó, Khánh Hòa giữ vai trò động lực, tập trung ở các lĩnh vực: Du lịch, đào tạo nguồn nhân lực, thu hút đầu tư hạ tầng, phát triển thủy sản, công nghiệp hỗ trợ | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Năm 2021 | Báo cáo | 2021-2025 |
6 | Xây dựng cơ chế, chính sách và tập trung nguồn lực để đẩy mạnh phát triển thành phố Nha Trang và khu vực vịnh Cam Ranh. | UBND thành phố Nha Trang; UBND thành phố Cam Ranh; UBND huyện Cam Lâm | Các Sở, ban, ngành liên quan | Năm 2021 | Kế hoạch thực hiện | 2021-2025 |
|
|
|
|
| ||
1 | Triển khai thực hiện hiệu quả chương trình Hỗ trợ phát triển thị trường lao động đến năm 2030; hoàn thiện hệ thống thông tin thị trường lao động, nâng cao chất lượng dự báo nhằm nâng cao hiệu quả kết nối cung cầu lao động và chất lượng dịch vụ việc làm. Thực hiện tốt chính sách về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Bảo hiểm xã hội tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2021 | Kế hoạch thực hiện | 2021-2025 |
2 | Đẩy mạnh xã hội hóa các cơ sở trợ giúp xã hội, xã hội hóa dịch vụ công để giảm bớt gánh nặng tài chính cho nhà nước; tạo điều kiện để khu vực tư nhân đầu tư phát triển mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội, giúp đỡ các đối tượng yếu thế. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Kế hoạch và Đầu tư; các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 | Kế hoạch thực hiện | 2021-2025 |
3 | Tổ chức thực hiện hiệu quả Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021 - 2030. Thực hiện tốt mục tiêu đoàn kết tôn giáo, đại đoàn kết toàn dân tộc. Bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mọi người theo quy định của pháp luật. | Ban Dân tộc; Ban Tôn giáo | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2021 | Kế hoạch thực hiện | 2021-2025 |
4 | Nâng cao chất lượng, bảo đảm an ninh, an toàn hệ thống thông tin, báo chí, Internet, xuất bản. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tăng cường theo dõi, xử lý thông tin xấu, độc, thông tin sai sự thật, xuyên tạc, chống phá Đảng và Nhà nước của các thế lực thù địch trên không gian mạng; đổi mới, sáng tạo trong thông tin đối ngoại, thúc đẩy truyền thông quảng bá tăng thứ hạng hình ảnh quốc gia nói chung và tỉnh Khánh Hòa nói riêng. | Sở Thông tin và Truyền thông | Đài phát thanh truyền hình tỉnh; các cơ quan báo chí; đơn vị truyền thông | Năm 2021 | Kế hoạch thực hiện | 2021-2025 |
5 | Triển khai thực hiện có hiệu quả Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. | Sở Nội vụ | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 | Kế hoạch thực hiện | 2021-2030 |
6 | Ban hành và thực hiện có hiệu quả Kế hoạch triển khai Chiến lược phát triển văn hóa Việt Nam trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030. | Sở Văn hóa và Thể thao | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021-2022 (sau khi Trung ương ban hành) | Kế hoạch thực hiện | 2021-2025 |
7 | Ban hành và thực hiện có hiệu quả Kế hoạch triển khai Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030. | Sở Văn hóa và Thể thao | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021-2022 (sau khi Trung ương ban hành) | Kế hoạch thực hiện | 2021-2025 |
|
|
|
|
| ||
1 | Tăng cường đăng ký quyền sử dụng đất và áp dụng định giá đất theo thị trường bảo đảm công khai, minh bạch. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 | Kế hoạch thực hiện | 2021-2025 |
2 | Triển khai lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021-2030, đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 | Quy hoạch | 2021-2025 |
3 | Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045; Chương trình tổng thể phòng, chống thiên tai quốc gia; Chương trình trồng 1 tỷ cây xanh trong 5 năm tới. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 | Kế hoạch thực hiện | 2021-2025 |
4 | Triển khai hiệu quả Kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025. Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, làng nghề, cơ sở sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Công thương; BQL KKT Vân Phong; UBND các huyện, thị xã, thành phố; đơn vị liên quan | Năm 2021 | Kế hoạch thực hiện | 2021-2025 |
5 | Tổ chức triển khai có hiệu quả Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2021 | Kế hoạch thực hiện | 2021-2025 |
6 | Tổ chức triển khai có hiệu quả Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2040; Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2050; Đề án phát triển thị trường các-bon tại Việt Nam; xây dựng cơ sở dữ liệu số hóa về tài nguyên biển. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2021 | Kế hoạch thực hiện | 2021-2025 |
7 | Triển khai hiệu quả kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU ngày 05/7/2019 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 22/10/2018 của BCH Trung ương Đảng khóa XII về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 | Báo cáo | 2021-2025 |
|
|
|
|
| ||
1 | Chủ động phòng ngừa, đấu tranh, ngăn chặn những biểu hiện "tự diễn biến", "tự chuyển hóa" trong nội bộ; bảo đảm an ninh kinh tế, an ninh thông tin truyền thông, an ninh mạng, an ninh xã hội. Xử lý hài hòa các vấn đề dân tộc, tôn giáo, bức xúc xã hội, không để xảy ra các "điểm nóng" về an ninh, trật tự. Tăng cường công tác phòng ngừa, kịp thời đấu tranh trấn áp hiệu quả các loại tội phạm; bảo đảm trật tự an toàn xã hội; tăng cường phòng, chống tai nạn giao thông, cháy nổ. | Công an tỉnh | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 | Kế hoạch thực hiện | 2021-2025 |
2 | Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Chiến lược an toàn, an ninh mạng giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030. | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 | Kế hoạch thực hiện | 2021-2025 |
3 | Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch hoạt động hội nhập quốc tế giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Khánh Hòa. | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 | Kế hoạch thực hiện | 2021-2025 |
4 | Tăng cường và nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ truyền thông mới, mạng xã hội trong thông tin đối ngoại. Triển khai hiệu quả công tác bảo hộ công dân; quan tâm, giải quyết kịp thời, đúng quy định các vụ việc lãnh sự liên quan đến người nước ngoài trên địa bàn tỉnh. | Sở Ngoại vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2021 | Kế hoạch thực hiện | 2021-2025 |
|
|
|
|
| ||
1 | Xây dựng và triển khai hiệu quả Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2021-2026. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021-2025 (Theo tiến độ của Trung ương) | Đề án | 2021-2026 |
2 | Ban hành và triển khai hiệu quả Chương trình/Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh giai đoạn 2021-2030. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 | Chương trình/Kế hoạch | 2021-2030 |
3 | Đẩy mạnh xây dựng, phát triển Chính quyền số tỉnh Khánh Hòa, chú trọng xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách về ứng dụng công nghệ thông tin và các nền tảng công nghệ để phát triển Chính quyền số. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 | Kế hoạch thực hiện | 2021-2025 |
4 | Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp giai đoạn 2021-2030. | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành liên quan; doanh nghiệp | Năm 2021-2022 (Theo tiến độ của Trung ương) | Kế hoạch thực hiện | 2021-2025 |
- 1Quyết định 918/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động của ngành Nội vụ Kon Tum thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng
- 2Quyết định 333/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng. Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XV, Nghị quyết 148/2015/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng 5 năm 2016-2020 của tỉnh Gia Lai
- 3Quyết định 2827/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động của ngành Nội vụ thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng do tỉnh Sơn La ban hành
- 4Quyết định 702/QĐ-UBND năm 2021 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5Quyết định 4060/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết Đại hội toàn quốc lần thứ XIII của Đảng và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020-2025 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 918/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động của ngành Nội vụ Kon Tum thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng
- 3Quyết định 333/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng. Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XV, Nghị quyết 148/2015/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng 5 năm 2016-2020 của tỉnh Gia Lai
- 4Quyết định 2827/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động của ngành Nội vụ thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng do tỉnh Sơn La ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 08-CTr/TU thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Khánh Hòa lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2020-2025 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 7Nghị quyết 50/NQ-CP năm 2021 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 702/QĐ-UBND năm 2021 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 9Quyết định 4060/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết Đại hội toàn quốc lần thứ XIII của Đảng và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020-2025 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Quyết định 2227/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 50/NQ-CP và Chương trình hành động 18-CTr/TU thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- Số hiệu: 2227/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Tấn Tuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực