- 1Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 2Công ước về chống tham nhũng của Liên Hợp quốc
- 3Nghị quyết 22-NQ/TW năm 2013 về Hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 5Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Nghị quyết 26-NQ/TW năm 2018 về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược,
- 9Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Nghị quyết 28-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội do Ban Chấp hàng Trung ương ban hành
- 11Kết luận 50-KL/TW năm 2019 tiếp tục thực hiện Nghị quyết về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 12Kết luận 81-KL/TW năm 2020 về bảo đảm an ninh lương thực quốc gia đến năm 2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 13Quyết định 1332/QĐ-UBND năm 2020 về ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Dân số của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn đến năm 2030
- 14Kế hoạch 14/KH-UBND năm 2021 về thực hiện chương trình hành động 01-CTr/TU thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XX do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 702/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 10 tháng 8 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 20/5/2021 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng;
Căn cứ Chương trình hành động số 10-CTr/TU ngày 19/7/2021 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1489/SKHĐT-TH ngày 30/7/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ XIII CỦA ĐẢNG
(Kèm theo Quyết định số 702/QĐ-UBND ngày 10/8/2021 của UBND tỉnh)
Thực hiện Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 20/5/2021 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Chương trình hành động số 10-CTr/TU ngày 19/7/2021 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, UBND tỉnh Quảng Ngãi xây dựng Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII, cụ thể như sau:
1. Quán triệt và chỉ đạo các cấp, các ngành tập trung tổ chức triển khai thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng (gọi chung là Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng); Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 20/5/2021 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng và Chương trình hành động số 10-CTr/TU ngày 19/7/2021 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng.
2. Chương trình hành động phải cụ thể hóa, xác lập các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu, thời gian thực hiện và phân công trách nhiệm trong thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm, đột phá, chiến lược đề ra trong Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng gắn với Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XX, nhiệm kỳ 2020-2025.
Thực hiện nhiệm vụ trọng tâm đẩy mạnh cải cách hành chính; nâng cao thứ hạng các chỉ số Cải cách hành chính, Hiệu quả quản trị và hành chính công, Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. Xây dựng và triển khai Chương trình về xây dựng chính quyền kiến tạo, phát triển, liêm chính, hành động. Đẩy mạnh xây dựng chính quyền điện tử, tiến tới chính quyền số, nền kinh tế số, xã hội số một cách phù hợp, thực chất và hiệu quả.
Thúc đẩy quá trình phát triển, ứng dụng khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, kinh tế số, phát triển các mô hình kinh tế mới, khởi nghiệp sáng tạo, cung cấp dịch vụ công, quản lý và bảo vệ môi trường. Tiếp tục phát triển các loại thị trường và các yếu tố thị trường, nhất là các thị trường quyền sử dụng đất, khoa học, công nghệ, kinh tế số và thị trường số.
Hoàn thiện toàn diện, đồng bộ thể chế về huy động, phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực xã hội, bố trí vốn đầu tư công hợp lý, thúc đẩy đầu tư, sản xuất kinh doanh. Tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách, phân bổ nguồn lực phát triển theo cơ chế thị trường.
Sửa đổi, hoàn thiện cơ chế quản lý và phân cấp ngân sách nhà nước địa phương, bảo đảm công khai, minh bạch và trách nhiệm giải trình; bảo đảm nguồn lực đầu tư phát triển các công trình kết cấu hạ tầng trọng yếu và phát triển liên kết vùng miền; đồng thời phát huy tính chủ động, đổi mới của ngân sách địa phương, tạo điều kiện cho các cấp chính quyền địa phương linh hoạt, sáng tạo trong sử dụng các nguồn lực hợp pháp phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn. Tiếp tục cơ cấu lại ngân sách nhà nước theo hướng bền vững, tăng tỷ trọng chi đầu tư, giảm tỷ trọng chi thường xuyên, hỗ trợ thực hiện hiệu quả các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội; thực hiện nghiêm nguyên tắc chỉ vay nợ cho chi đầu tư phát triển. Tiếp tục cơ cấu lại nợ công theo hướng chất lượng, hiệu quả, bền vững.
Thực hiện hiệu quả Kết luận số 50-KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 6 khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; nâng cao năng lực đổi mới sáng tạo. Thực hiện tốt các chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, hải đảo. Chú trọng tạo lập, phát triển chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận cho các sản phẩm đặc thù mang thương hiệu của tỉnh.
Huy động các nguồn lực đầu tư, đặc biệt từ các doanh nghiệp và xã hội, xác định doanh nghiệp là lực lượng chính trong nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo. Tăng cường trách nhiệm của cơ quan đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ gắn với thực hiện các mục tiêu của ngành, địa phương. Đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ chất lượng cao. Phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống đổi mới sáng tạo, hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo, lấy doanh nghiệp làm trung tâm.
Thực hiện đồng bộ các cơ chế, chính sách, giải pháp phát triển nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và hội nhập quốc tế. Đổi mới chế độ tuyển dụng, sử dụng, trọng dụng nhân tài trong quản lý, quản trị nhà nước, khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo. Xây dựng kế hoạch thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ các lĩnh vực tỉnh cần ưu tiên thu hút. Xây dựng và triển khai Kế hoạch nâng cao nhận thức, đào tạo kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia.
Tiếp tục triển khai Nghị quyết 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh ở các cấp học và trình độ đào tạo. Đẩy mạnh công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, bảo đảm giữ chuẩn và nâng chuẩn. Phát triển, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục. Ưu tiên nguồn tài chính cho giáo dục, đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; tăng cường sử dụng phương tiện, phương pháp dạy học hiện đại. Đa dạng hóa hình thức tổ chức dạy học, chú trọng đến dạy và học trực tuyến, qua Internet, truyền hình, các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học; phát triển kỹ năng số, thực hiện chuyển đổi số trong giáo dục, đào tạo và dạy nghề; đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội. Huy động nguồn lực, sự tham gia của xã hội để phát triển giáo dục.
Đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp; hoạt động hướng nghiệp trong các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông. Rà soát, sắp xếp các cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo hướng giảm số lượng, tăng quy mô cơ sở giáo dục nghề nghiệp; bảo đảm cơ cấu và hợp lý về ngành nghề, trình độ đào tạo, chuẩn hóa, hiện đại hóa, có phân tầng chất lượng. Phát triển các trường cao đẳng, trung cấp có năng lực đào tạo đáp ứng nhu cầu nhân lực kỹ thuật trực tiếp của ngành, địa phương. Phát triển các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp của các tổ chức xã hội để đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động và việc làm cho người lao động.
Triển khai Chương trình, Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW, 28-NQ/TW về cải cách chính sách tiền lương; cải cách chính sách bảo hiểm xã hội. Nâng cao chất lượng hoạt động dự báo ngắn hạn, trung hạn và dài hạn về nhu cầu nguồn nhân lực, nhu cầu việc làm và nhu cầu đào tạo theo lĩnh vực, ngành nghề, cấp trình độ đào tạo; đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm theo địa chỉ, theo nhu cầu của doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay vốn giải quyết việc làm, ưu tiên cho vay vốn giải quyết việc làm ở khu vực phi nông nghiệp; tiếp tục đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động, định hướng đến các thị trường có thu nhập cao và việc làm ổn định như Nhật Bản, Hàn Quốc,...
a) Xây dựng quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030; huy động, phân bổ hiệu quả nguồn lực xã hội; bố trí vốn đầu tư công hợp lý
Xây dựng hoàn thành Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đảm bảo tính khoa học, tính liên tục, kế thừa, có tầm nhìn dài hạn, kết nối. Xác định đây là một trong những căn cứ trọng yếu để định hướng, xây dựng và triển khai hiệu quả các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Tăng cường quản lý chặt chẽ, đồng bộ quy hoạch tỉnh, các quy hoạch chuyên ngành, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết và dự án đầu tư cụ thể.
Tổ chức thực hiện hiệu quả Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng giai đoạn 2021 - 2025. Trong đó, tiếp tục cơ cấu lại đầu tư, trọng tâm là đầu tư công gắn với nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tập trung cho các đột phá chiến lược, nhất là hạ tầng chiến lược. Tăng cường phân cấp đi đôi với giám sát, kiểm tra và đổi mới toàn diện thể chế quản lý đầu tư công, thẩm định, đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư công. Đẩy mạnh hơn nữa, hiệu quả hơn nữa hợp tác công - tư nhằm huy động mọi nguồn lực xã hội hiệu quả vào phát triển kết cấu hạ tầng và cung ứng dịch vụ công.
Phát triển mạnh khu vực kinh tế tư nhân cả về số lượng, chất lượng, hiệu quả, bền vững, thực sự trở thành một động lực quan trọng trong phát triển kinh tế. Hỗ trợ kinh tế tư nhân đổi mới sáng tạo, hiện đại hóa công nghệ và phát triển nguồn nhân lực, nâng cao năng suất lao động. Nâng cao hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài có trọng tâm, trọng điểm, có chọn lọc, ưu tiên thu hút các dự án có công nghệ tiên tiến, công nghệ mới, công nghệ cao, quản trị hiện đại, năng lực đổi mới sáng tạo, kết nối chuỗi cung ứng toàn cầu, có tác động lan tỏa, kết nối chặt chẽ, hữu cơ với khu vực kinh tế trong nước. Hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh nghiệp, chú trọng các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Triển khai kế hoạch thực hiện cổ phần hóa và thoái vốn nhà nước đối với các doanh nghiệp do tỉnh quản lý giai đoạn 2021-2025. Đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã gắn với phát huy vai trò làm chủ, tăng cường lợi ích của các thành viên, nâng cao khả năng huy động nguồn lực.
b) Đẩy mạnh phát triển công nghiệp theo hướng tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp công nghệ cao; phát triển công nghiệp ngoài dầu và công nghiệp phụ trợ cho các cụm ngành công nghiệp có lợi thế
Tiếp tục huy động các nguồn lực đầu tư hoàn thiện hạ tầng Khu kinh tế Dung Quất, các khu, cụm công nghiệp, nhất là nguồn lực của các nhà đầu tư kinh doanh hạ tầng. Phối hợp với Bộ, ngành Trung ương xây dựng Trung tâm lọc hóa dầu và năng lượng quốc gia trên địa bàn KKT Dung Quất. Tích cực phối hợp các bộ, ngành Trung ương, tỉnh Quảng Nam và nhà đầu tư thực hiện Dự án đưa khí từ mỏ Cá Voi Xanh vào bờ, chuẩn bị các điều kiện để thực hiện các dự án điện khí tại Khu kinh tế Dung Quất.
Hỗ trợ các nhà đầu tư đẩy nhanh tiến độ khai thực hiện các dự án công nghiệp trọng điểm trên địa bàn KKT Dung Quất và các KCN tỉnh sớm đi vào hoạt động phát huy hiệu quả như: Nâng cấp, mở rộng Nhà máy lọc dầu Dung Quất, cảng tổng hợp - Container Hòa Phát, dự án Thép Hòa Phát giai đoạn 2... Rà soát lại các cơ chế, chính sách, xem xét đổi mới, cải tổ mô hình hoạt động của Khu kinh tế Dung Quất; dành đầy đủ nguồn lực để phát triển KKT Dung Quất trở thành một trung tâm công nghiệp, thành phố công nghiệp của miền Trung. Thu hút đầu tư phát triển hạ tầng các khu, cụm công nghiệp đồng bộ; đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án phát triển hạ tầng: Khu công nghiệp, đô thị và dịch vụ VSIP, Khu đô thị công nghiệp Dung Quất.
Lựa chọn, hình thành một số cụm liên kết ngành công nghiệp đối với một số sản phẩm trong các ngành công nghiệp ưu tiên theo lợi thế cạnh tranh, chuyên môn hóa và chuỗi giá trị. Trong đó, ngoài cụm ngành lọc dầu, tập trung cho công nghiệp chế biến thực phẩm, đồ uống; công nghiệp luyện kim, sản xuất kim loại. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp hỗ trợ cho ngành lọc hóa dầu, luyện kim, cơ khí, sản xuất, chế biến thực phẩm, đồ uống, chế biến gỗ điện - điện tử; tiếp tục thu hút, phát triển công nghiệp hỗ trợ cho ngành dệt may.
c) Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp, phát triển theo hướng chuyên sâu, bền vững; nâng cao giá trị gia tăng gắn với chuỗi giá trị các ngành hàng nông nghiệp. Đẩy mạnh thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới; giảm nghèo bền vững ở các huyện miền núi
Hiện đại hóa, thương mại hóa nông nghiệp, chuyển mạnh sang phát triển nông nghiệp theo chiều sâu, sản xuất lớn, dựa vào khoa học - công nghệ, có năng suất, chất lượng, sức cạnh tranh và giá trị gia tăng cao. Phát triển mạnh diện tích dồn điền đổi thửa kết hợp với xây dựng cánh đồng lớn, đưa cơ giới hóa vào để nâng cao chất lượng và giá trị gia tăng của sản phẩm nông nghiệp. Triển khai thực hiện chính sách đối với nông nghiệp và nông thôn, nhất là chính sách tích tụ, tập trung ruộng đất gắn với cơ cấu lại lao động ở nông thôn.
Tập trung phát triển sản phẩm nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ, năng suất cao, giá trị lớn và có khả năng xuất khẩu; xây dựng thương hiệu sản phẩm nông nghiệp; phát triển sản phẩm chủ lực, đặc trưng, có thể mạnh; triển khai hiệu quả mô hình "liên kết bốn nhà". Hướng đến sản phẩm nông nghiệp của tỉnh phải tham gia vào chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng của khu vực, cả nước. Khuyến khích phát triển bền vững kinh tế tập thể, nòng cốt là hợp tác xã kiểu mới; tạo điều kiện cho kinh tế hộ gia đình phát triển; góp phần hình thành chuỗi giá trị từ sản xuất đến chế biến, tiêu dùng và xuất khẩu. Tiếp tục chuyển đổi mùa vụ, đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi phù hợp; đẩy mạnh phát triển trang trại, gia trại. Hiện đại tàu cá, nâng cao hiệu quả khai thác thủy sản xa bờ; tập trung nuôi trồng các loại thủy sản có lợi thế, có tính cạnh tranh cao.
Chuyển mạnh từ coi trọng tăng độ che phủ rừng sang nâng cao chất lượng rừng, nhất là nâng cao giá trị kinh tế của rừng trồng mà trọng tâm là phát triển rừng trồng cây gỗ lớn. Tập trung nâng cao chất lượng rừng bền vững tiến tới cấp chứng chỉ rừng (FSC); khai thác rừng trồng hợp lý, gắn với công nghệ chế biến tiêu thụ sản phẩm.
Chú trọng đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng như công trình tưới tiêu, ngăn mặn giữ ngọt, đê điều, cảng neo trú để vừa phục vụ vừa bảo vệ sản xuất. Quản lý nguồn nước tưới cho cây trồng; tăng cường công tác dự báo khí hậu ngắn và dài hạn, đặc biệt là dự báo các hiện tượng khí hậu cực đoan để giảm thiểu sự thiệt hại do biến đổi khí hậu.
Tập trung nguồn lực đầu tư xây dựng nông thôn mới. Triển khai công tác rà soát, đánh giá quá trình thực hiện để kịp thời điều chỉnh quy hoạch nông thôn mới phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn mới. Đào tạo nâng cao tay nghề cho lao động ở nông thôn; chuyển dịch lao động nông thôn sang lĩnh vực công nghiệp và các ngành khác.
d) Đẩy mạnh phát triển dịch vụ, du lịch, nhất là du lịch ven biển; chú trọng phát triển dịch vụ giá trị gia tăng cao
Tổ chức triển khai thực hiện Chiến lược tổng thể phát triển các ngành dịch vụ của Việt Nam. Đẩy mạnh cơ cấu lại các ngành dịch vụ dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại, công nghệ số, phát triển các loại dịch vụ mới, xây dựng hệ sinh thái dịch vụ trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, pháp lý, y tế, du lịch, giáo dục - đào tạo, thông tin và truyền thông, an toàn, an ninh mạng, logistics và vận tải, phân phối...
Thực hiện có hiệu quả công tác quản lý thị trường. Đẩy mạnh thực hiện Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”. Lựa chọn địa điểm cụ thể và hình thức hoạt động phù hợp, hiệu quả để quy hoạch một số tuyến phố thương mại, phố đêm, phố ẩm thực, chợ đêm, khu vực chuyên doanh hàng lưu niệm, đặc sản. Nghiên cứu, hỗ trợ “đóng gói sản phẩm” các sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm đặc thù, có lợi thế của từng địa phương với các tiêu chí về chứng nhận an toàn, chỉ dẫn xuất xứ hàng hóa vào các hệ thống siêu thị, trung tâm phân phối trong và ngoài tỉnh. Đẩy mạnh việc cung ứng các sản phẩm, dịch vụ ra “bên ngoài” địa giới hành chính của tỉnh.
Thu hút đầu tư, tạo động lực phát triển Trung tâm logistics khu vực cảng biển Dung Quất thuộc KKT Dung Quất, gắn liền và phục vụ hoạt động xuất nhập khẩu, hỗ trợ các hoạt động tiếp xúc, kết nối với các tỉnh thuộc Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Chú trọng liên kết giữa ngành du lịch với các ngành, lĩnh vực khác trong chuỗi giá trị hình thành nên các sản phẩm du lịch để du lịch thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn. Thu hút đầu tư phát triển hạ tầng và dịch vụ du lịch ở các khu, điểm du lịch Mỹ Khê, Lý Sơn, Sa Huỳnh, Bình Châu, Cà Đam,... Xây dựng chiến lược định vị và phát triển thương hiệu du lịch của tỉnh Quảng Ngãi. Tiếp tục xây dựng Lý Sơn thành đảo du lịch, mạnh về kinh tế, vững chắc về quốc phòng, an ninh.
a) Định hướng phát triển các vùng kinh tế - xã hội, vùng kinh tế động lực phù hợp với điều kiện từng vùng; phát triển hài hòa, bền vững giữa các vùng
Vùng miền núi: Thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030. Nghiên cứu chính sách đặc thù thu hút đầu tư và ưu tiên nguồn lực đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, giảm nghèo bền vững. Phát triển lâm nghiệp bền vững gắn với công nghiệp chế biến gỗ theo hướng xuất khẩu.
Vùng đồng bằng: Quy hoạch, phát triển một số vùng trọng điểm sản xuất nông nghiệp chuyên canh gắn với công nghiệp chế biến. Phát triển nông nghiệp theo chiều sâu, dựa vào khoa học, công nghệ, có năng suất, chất lượng, sức cạnh tranh và giá trị gia tăng cao.
Vùng ven biển, hải đảo: Thực hiện có hiệu quả Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Phát triển kinh tế biển đồng bộ cả công nghiệp, dịch vụ, du lịch, nuôi trồng, khai thác, chế biến hải sản, hạ tầng cảng biển, logistics. Quy hoạch, đầu tư phát triển các khu đô thị, dịch vụ, du lịch chất lượng cao ven biển dọc theo tuyến Dung Quất - Sa Huỳnh. Phát triển bền vững huyện đảo Lý Sơn.
Tập trung phát triển 03 vùng kinh tế động lực của tỉnh: (1) Thành phố Quảng Ngãi là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa của tỉnh; (2) Khu kinh tế Dung Quất và vùng lân cận là trung tâm phát triển công nghiệp của tỉnh; (3) Vùng ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh và Lý Sơn là trọng tâm phát triển về du lịch, dịch vụ.
b) Xây dựng đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, nhất là hạ tầng giao thông, hạ tầng công nghệ thông tin và phát triển đô thị
Đầu tư, xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ theo quy hoạch. Huy động, sử dụng hiệu quả nhiều nguồn lực phát triển kết cấu hạ tầng giao thông. Hoàn thành đưa vào sử dụng dự án hạ tầng giao thông kết nối quan trọng: Đầu tư hoàn thành tuyến đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh giai đoạn 2, kết nối thông suốt với tuyến ven biển các tỉnh Quảng Nam, Bình Định; nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới các tuyến đường kết nối cao tốc Quảng Ngãi - Đà Nẵng - Huế, Quốc lộ 1A, Đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh...
Tổ chức rà soát, điều chỉnh quy hoạch chung các đô thị. Hướng đến phủ kín quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết đô thị để thực hiện tốt công tác quản lý đất đai, xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật và thu hút đầu tư theo đúng quy hoạch. Quản lý chặt chẽ các quy hoạch xây dựng, đô thị đã được phê duyệt. Gắn phát triển đô thị, quản lý, sử dụng đất với đầu tư xây dựng các công trình, dự án đảm bảo sự phát triển đồng bộ, bền vững, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai. Tiếp tục huy động nguồn lực từ quỹ đất và nguồn lực xã hội để phát triển hạ tầng đô thị. Đẩy nhanh tiến độ xây dựng hạ tầng đô thị thành phố Quảng Ngãi và kết cấu hạ tầng đô thị cấp huyện; trong đó, chú trọng đầu tư hạ tầng kỹ thuật khung đô thị; đầu tư xây dựng đô thị phù hợp với xu hướng phát triển đô thị thông minh, đô thị xanh, thích ứng biến đổi khí hậu, sử dụng hợp lý, hiệu quả tài nguyên và nguồn lực.
Phấn đấu nhựa hóa, cứng hóa đạt 90% các tuyến đường huyện, trong đó đạt 100% các tuyến đường từ trung tâm huyện đến trung tâm xã; nâng cấp một số đường huyện kết nối với các tuyến Quốc lộ 1, đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh; tập trung đầu tư đường xã theo Đề án phát triển giao thông nông thôn. Tập trung đầu tư, nâng cấp hoàn thiện hệ thống đường thủy nội địa theo đúng Quy hoạch được phê duyệt; tiếp tục hình thành, phát triển các tuyến từ đất liền đi Lý Sơn đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh.
Ưu tiên đầu tư phát triển, nâng cao chất lượng hạ tầng công nghệ thông tin - truyền thông hiện đại, đồng bộ, bảo đảm năng lực và an toàn, an ninh thông tin. Xây dựng và chuẩn hóa hạ tầng công nghệ thông tin đồng bộ từ cấp tỉnh đến cấp xã trên địa bàn tỉnh với giải pháp công nghệ, thiết bị tiên tiến.
Xây dựng, phát triển văn hóa, con người Quảng Ngãi đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hội nhập quốc tế. Tăng cường công tác bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị văn hóa vật thể, phi vật thể. Phát triển các thiết chế văn hóa, thể thao tại các khu công nghiệp, khu kinh tế; thực hiện tốt Cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới và đô thị văn minh" và phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa". Thực hiện tốt chính sách dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo. Phát triển thể thao thành tích cao, chuyên nghiệp; chú trọng phát triển thể dục thể thao cơ sở.
Giải quyết kịp thời chế độ chính sách cho người có công với cách mạng, chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19... Phối hợp với Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội tham gia vận động phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, chăm sóc “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”. Tổ chức thực hiện hiệu quả các chính sách trợ giúp thường xuyên và đột xuất đối với các đối tượng yếu thế trong xã hội; quan tâm chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em, thanh thiếu niên, phụ nữ. Tổ chức thực hiện đảm bảo chính sách, dự án giảm nghèo của Trung ương. Ưu tiên nguồn lực thực hiện chính sách đối với đồng bào vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số.
Tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai; tăng tính minh bạch trong công tác quản lý và sử dụng đất đai. Hoàn thiện việc xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn toàn tỉnh. Khai thác, sử dụng tài nguyên, khoáng sản gắn với bảo vệ môi trường. Đẩy mạnh thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản, tập trung là cát lòng sông, đá xây dựng; tăng cường quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác. Thúc đẩy xã hội hóa công tác vệ sinh môi trường và bảo vệ môi trường.
Tăng cường quản lý, thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề, lưu vực sông và hoạt động khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản; kiểm soát chặt chẽ các nguồn xả thải. Kiên quyết bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong các dự án đầu tư.
Đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục, vận động nhân dân thực hiện nếp sống văn hóa thân thiện với môi trường; phân loại chất thải rắn tại nguồn; tham gia phong trào “Chống rác thải nhựa”. Chủ động thực hiện có hiệu quả công tác ứng phó với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ thiên tai.
Duy trì nghiêm chế độ trực sẵn sàng chiến đấu, bảo đảm an toàn các mục tiêu trọng điểm; tăng cường công tác bảo vệ an ninh, chủ quyền vùng biển. Đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn giao thông. Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật cho ngư dân về hành nghề kết hợp bảo vệ chủ quyền biển, đảo, không xâm phạm vùng biển các nước để khai thác thủy sản. Triển khai thực hiện tốt, kịp thời công tác biên giới biển đảo, bảo hộ ngư dân và tàu thuyền.
9. Nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại, hội nhập và vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế
Đẩy mạnh công tác hội nhập quốc tế trên địa bàn tỉnh. Tiếp tục triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/4/2014 của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế. Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền đối ngoại, quảng bá, giới thiệu về tiềm năng, thế mạnh, khả năng hợp tác của tỉnh; đẩy mạnh các hoạt động giao lưu, hợp tác hữu nghị truyền thống với các địa phương của nước CHDCND Lào; mở rộng, thiết lập quan hệ hợp tác với các cơ quan ngoại giao, địa phương, các doanh nghiệp các nước. Tổ chức xúc tiến, vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài.
Xây dựng Đảng vững mạnh về tổ chức, cán bộ. Thực hiện hiệu quả nhiệm vụ đột phá phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, trọng tâm là xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo có đủ phẩm chất, năng lực, uy tín ngang tầm nhiệm vụ. Coi trọng công tác xây dựng Đảng, nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của mỗi tổ chức đảng. Xây dựng tổ chức bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; siết chặt kỷ luật, kỷ cương, xây dựng, nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật.
Tiếp tục triển khai Chương trình, Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW về xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp. Bám sát tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW về đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả; tinh giản biên chế gắn với cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức. Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền gắn với kiểm soát quyền lực và trách nhiệm giải trình. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương, tăng cường thanh tra, kiểm tra công vụ. Tích cực triển khai Nghị quyết số 19/NQ-TW, đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập. Đẩy mạnh tiến độ thực hiện cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập.
Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính. Thực hiện hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông, trung tâm phục vụ hành chính công, cung cấp dịch vụ công trực tuyến với mục tiêu phục vụ “Công khai - Minh bạch - Chất lượng - Đúng hẹn” trong giải quyết thủ tục hành chính. Nâng cao chất lượng thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm đồng bộ, khả thi; kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật quy định điều kiện đầu tư, kinh doanh, thủ tục hành chính. Nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo về tiếp tục hoàn thiện chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số và chuyển đổi số tỉnh Quảng Ngãi. Chuẩn hóa hạ tầng và ứng dụng công nghệ thông tin theo hướng đồng bộ, tiếp tục phát huy hiệu quả khai thác, sử dụng Trung tâm dữ liệu của tỉnh; ưu tiên triển khai các nền tảng ứng dụng dùng chung, giảm mua sắm, nâng cao hiệu quả đầu tư; tăng cường công tác bảo đảm an toàn thông tin trên môi trường số; xác định nguồn nhân lực công nghệ thông tin là một nội dung ưu tiên hàng đầu trong quá trình xây dựng chính quyền số.
Tăng cường công tác quản lý nhà nước về thanh tra, thực hiện nghiêm túc Kế hoạch thanh tra, kiểm tra đã được Thủ trưởng các cấp phê duyệt; chủ động tiến hành thanh tra đột xuất khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm; xử lý có hiệu quả các trùng lặp, chồng chéo trong hoạt động thanh tra, nhất là thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp.
Phát huy, gắn trách nhiệm của người đứng đầu cấp ủy, tổ chức đảng, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND các cấp trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo. Tiếp tục thực hiện tốt Kế hoạch số 80/KH-UBND ngày 24/5/2019 của UBND tỉnh về kiểm tra, rà soát, giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đông người, phức tạp, kéo dài. Ban hành Quy chế đối thoại và thực hiện nghiêm việc đối thoại trực tiếp của người đứng đầu cơ quan nhà nước các cấp với Nhân dân.
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra công vụ, thực hiện các quy định pháp luật về phòng chống tham nhũng, lãng phí; chú trọng thanh tra, kiểm tra, giám sát nội bộ, thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất để sớm phát hiện vi phạm, kịp thời chấn chỉnh, khắc phục, ngăn ngừa hậu quả thiệt hại và thực hiện kê khai, kiểm soát việc kê khai tài sản, thu nhập đúng quy định pháp luật. Phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan truyền thông, báo chí để phát huy vai trò, trách nhiệm của các cơ quan này trong đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
1. Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động, tích cực triển khai thực hiện Chương trình hành động này; bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm và tránh hình thức, lãng phí.
2. Tại thời điểm lập dự toán hàng năm, các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch và lập dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình hành động gửi Sở Tài chính. Căn cứ khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí để thực hiện phù hợp với quy định, đảm bảo triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ đã xác định trong Chương trình hành động.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, địa phương theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương trình hành động này, định kỳ tổng hợp báo cáo và kiến nghị UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện đồng bộ và có hiệu quả Chương trình hành động này; bám sát các nội dung liên quan trong chương trình làm việc của Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh để tổ chức triển khai thực hiện và báo cáo theo thẩm quyền và quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, nếu có phát sinh vướng mắc hoặc cần phải cập nhật, điều chỉnh, bổ sung, thay thế, bãi bỏ nội dung liên quan cho phù hợp với thực tiễn; các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời kiến nghị, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo thực hiện.
Sau khi Chính phủ ban hành Chương trình hành động triển khai thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2026; giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số nhiệm vụ, nội dung công việc trong Phụ lục ban hành kèm theo Chương trình hành động này (nếu cần thiết).
(Có kèm theo Danh mục các Nhiệm vụ/Đề án/Chương trình/Kế hoạch thuộc Chương trình hành động của UBND tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021- 2025)./.
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ ĐỀ ÁN/CHƯƠNG TRÌNH/KẾ HOẠCH CHỦ YẾU CỦA UBND TỈNH QUẢNG NGÃI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ XIII CỦA ĐẢNG
(Kèm theo Quyết định số 702/QĐ-UBND ngày 10/8/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì tham mưu | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Cấp trình/Phê duyệt | Ghi chú |
|
|
|
|
| ||
1 | Chương trình về xây dựng chính quyền kiến tạo phát triển, liêm chính, hành động | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan | Năm 2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
2 | Báo cáo đánh giá: (1) Kết quả thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 05/12/2016 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ 6 khóa XIX về đẩy mạnh cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính giai đoạn 2016-2020 và phương hướng, nhiệm vụ giai đoạn 2021-2025; (2) Kết quả thực hiện chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 và phương hướng, nhiệm vụ giai đoạn 2021-2025; (3) Xây dựng Nghị quyết của Tỉnh ủy khóa XX về đẩy mạnh cải cách hành chính; nâng cao thứ hạng các Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Nội vụ thực hiện nội dung (1) Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện nội dung (2) Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu nội dung (2) | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan | Quý III/2021 | Tỉnh ủy | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
3 | Chương trình hoặc Kế hoạch thực hiện hiệu quả các chủ trương của Trung ương, của tỉnh về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh; nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh | Sỏ Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan | Thường xuyên | UBND tỉnh | Chương trình số 10-CTr/TU ngày 19/7/2021 |
4 | Tập trung tháo gỡ vướng mắc về thủ tục đầu tư, bồi thường, giải phóng mặt bằng, chuẩn bị sẵn quỹ đất sạch để tạo điều kiện triển khai các dự án. Thực hiện hiệu quả các mô hình hỗ trợ doanh nghiệp, gặp gỡ, đối thoại với doanh nghiệp, kết nối ngân hàng | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan | Thường xuyên | UBND tỉnh | Chương trình số 10-CTr/TU ngày 19/7/2021 |
5 | Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sau khi Chương trình của Chính phủ ban hành | UBND tỉnh |
|
6 | Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021- 2025 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Quý III/2021 | UBND tỉnh |
|
7 | Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án "Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021-2030" tại tỉnh Quảng Ngãi | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Quý III/2021 | UBND tỉnh |
|
8 | Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2030 | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sau khi Bộ Nội vụ ban hành Chiến lược | UBND tỉnh |
|
9 | Đề án xây dựng và phát triển chính quyền số tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2025. định hướng đến năm 2030 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
10 | Kế hoạch về phát triển kinh tế số và xã hội số tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 (thuộc Dự án Chuyển đổi số tỉnh Quảng Ngãi) | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công thương | Năm 2022 | UBND tỉnh |
|
11 | Xây dựng Nghị quyết HĐND tỉnh về cơ chế quản lý và phân cấp ngân sách nhà nước địa phương giai đoạn 2022-2025 | Sở Tài chính | Các cơ quan đơn vị có liên quan | Khi có văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền | HĐND tỉnh/ UBND tỉnh |
|
12 | Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan | Năm 2021 | Tỉnh ủy; HĐND tỉnh; UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
|
|
|
|
| ||
13 | Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển KT-XH nông thôn, miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2021 và những năm tiếp theo | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH- UBND ngày 20/01/2021 |
14 | Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Quảng Ngãi nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm hàng hóa giai đoạn 2021-2025 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý II/2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
15 | Chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới thiết bị, công nghệ, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý II/2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
16 | Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý II/2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
17 | Xây dựng quy định nội dung và mức chi hỗ trợ đổi mới thiết bị công nghệ và phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý II/2021 | HĐND tỉnh/ UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
18 | Tiếp tục thực hiện Kế hoạch hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2020 - 2025 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
19 | Xây dựng dự thảo Nghị quyết chuyên đề của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về xây dựng hệ sinh thái khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo giai đoạn 2022-2025 định hướng đến năm 2030 | Sở Khoa học và Công nghệ | - Các cơ quan tham mưu, giúp việc của Tỉnh ủy; - Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý I/2022 | Ban Thường vụ Tỉnh ủy UBND tỉnh | Chương trình số 10-CTr/TU ngày 19/7/2021 |
20 | Kế hoạch chuyển đổi sang sử dụng nền tảng điện toán đám mây giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2022 | UBND tỉnh |
|
21 | Kế hoạch xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung và cơ sở dữ liệu chuyên ngành các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2022 | UBND tỉnh |
|
22 | Kế hoạch thực hiện quy hoạch về hạ tầng thông tin và truyền thông thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông. | Năm 2022 | UBND tỉnh |
|
23 | Kế hoạch phát triển Hạ tầng số tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2022 | UBND tỉnh |
|
|
|
|
|
| ||
24 | Kế hoạch thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ các lĩnh vực tỉnh cần ưu tiên thu hút giai đoạn 2021-2025 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Quý III/2021 | UBND tỉnh |
|
25 | Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giáo viên đáp ứng đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Nội vụ, Sở Tài chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý II/2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
26 | Đề án tăng cường cơ sở vật chất hỗ trợ giáo dục STEM và Chuyển đổi số, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý III/2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH- UBND ngày 20/01/2021 |
27 | Kế hoạch thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Trình UBND tỉnh sau khi kế hoạch tài chính ngân sách 5 năm được cấp thẩm quyền thông qua | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
28 | Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Dạy và học Ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ban ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Quý II/2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
29 | Đề án đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của Trường Đại học Phạm Văn Đồng | Trường Đại học Phạm Văn Đồng | Các cơ quan, ban, ngành liên quan | 2020-2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
30 | Rà soát, quy hoạch, sắp xếp, phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2030 gắn với quy hoạch nguồn nhân lực và phát triển kinh tế - xã hội nhằm phát triển nhân lực có kỹ năng nghề, nhất là nhân lực có tay nghề cao. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các Sở Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giáo dục và Đào tạo | Năm 2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
31 | Chính sách “Quy định cơ chế đặt hàng đào tạo giáo dục nghề nghiệp, gắn với giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi” | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các Sở Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ | Quý IV/2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
32 | Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình việc làm tỉnh Quảng Ngãi | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các Sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Bộ đội biên phòng, Công an tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
33 | Chính sách hỗ trợ đào tạo lao động cho các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý III/2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
34 | Kế hoạch nâng cao nhận thức, đào tạo kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2022 | UBND tỉnh |
|
35 | Triển khai chế độ tiền lương mới | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | 2021-2025 | UBND tỉnh |
|
|
|
|
|
| ||
36 | Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố, đơn vị tư vấn. | Năm 2022 | Thủ tướng Chính phủ | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
37 | Thực hiện tốt Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 11/5/2021 của Tỉnh ủy khóa XX về huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực để đẩy mạnh phát triển công nghiệp | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan | Thường xuyên | Tỉnh ủy | Chương trình số 10-CTr/TU ngày 19/7/2021 |
38 | Nghiên cứu ban hành Đề án phát triển Khu Kinh tế Dung Quất trở thành một trong những trung tâm công nghiệp ven biển trọng điểm của khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ. | BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công Thương; Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính và các sở, ban ngành liên quan; UBND huyện Bình Sơn, Lý Sơn và các đơn vị có liên quan | 2021-2022 | UBND tỉnh | Chương trình số 10-CTr/TU ngày 19/7/2021 |
39 | Đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Khu Kinh tế Dung Quất đến năm 2035, tầm nhìn 2050 | BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi | - Các sở, ban, ngành của tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng; Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Công an Tỉnh. - UBND các huyện: Bình Sơn, Lý Sơn, Sơn Tịnh; UBND thành phố Quảng Ngãi | 2021-2022 | Thủ tướng Chính phủ | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
40 | Đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan | Quý II/2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
41 | Đề án huy động các nguồn lực xây dựng các khu tái định cư phục vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trong KKT Dung Quất | BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi | Các sở: Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện Bình Sơn và các đơn vị liên quan | 2021-2022 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
42 | Chương trình xúc tiến đầu tư giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Quảng Ngãi | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan | Năm 2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
43 | Xây dựng kế hoạch thu hút doanh nghiệp đầu tư, kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh. | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan | Năm 2021 - 2022 | UBND tỉnh | Chương trình số 10-CTr/TU ngày 19/7/2021 |
44 | Xây dựng Đề án lựa chọn, hình thành thí điểm một số cụm liên kết ngành công nghiệp theo chuỗi giá trị | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan | Năm 2023 | UBND tỉnh | Chương trình số 10-CTr/TU ngày 19/7/2021 |
45 | Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án phát triển kinh tế ban đêm trên địa bàn tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan | Năm 2021 và các năm tiếp theo | UBND tỉnh | Chương trình số 10-CTr/TU ngày 19/7/2021 |
46 | Quy định nội dung và mức kinh phí hỗ trợ kinh phí thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Sở Công Thương | Sở Tư pháp, Sở Tài chính, các sở, ban ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2021-2022 | HĐND tỉnh UBND tỉnh |
|
47 | Triển khai thực hiện Chiến lược tổng thể phát triển các ngành dịch vụ của Việt Nam; đẩy mạnh cơ cấu lại các ngành dịch vụ; nâng cao chất lượng xuất khẩu theo hướng gia tăng tỷ trọng xuất khẩu hàng hóa có hàm lượng chế biến sâu, công nghệ cao và hàng hóa có tỷ lệ nội địa hóa cao gắn với mở rộng quy mô xuất khẩu nhằm khai thác có hiệu quả các hiệp định thương mại tự do đã ký kết. Thúc đẩy phát triển thương mại trong nước theo hướng hiện đại gắn với tổ chức triển khai các chương trình kích cầu tiêu dùng trong nước hưởng ứng Chương trình "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam" | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan | Thường xuyên | UBND tỉnh | Chương trình số 10-CTr/TU ngày 19/7/2021 |
48 | Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Sở Công Thương | Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh; Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị khác có liên quan | Năm 2021 | UBND tỉnh |
|
49 | Tổng kết Nghị quyết 26-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan | Năm 2021 | Tỉnh ủy; Ban Cán sự đảng UBND tỉnh |
|
50 | Báo cáo đánh giá kết quả thực Kết luận số 30/KL-TU ngày 26/4/2016 của Hội nghị Tỉnh ủy lần 3 khóa XIX về phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; tham gia xây dựng Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển nông, lâm, ngư nghiệp giai đoạn 2021- 2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan | Năm 2021 | Ban Thường vụ Tỉnh ủy | Kế hoạch số 14/KH- UBND ngày 20/01/2021 |
51 | Rà soát, đánh giá việc thực hiện các chính sách đã ban hành về phát triển nông nghiệp, chăn nuôi, trồng rừng,... để sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới cho phù hợp với thực tế | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan | Năm 2021 và những năm tiếp theo | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
52 | Đề án cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan | Năm 2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
53 | Đẩy mạnh dồn điền, đổi thửa, cải tạo đồng ruộng để phát triển nông nghiệp quy mô lớn; xây dựng chỉ tiêu thúc đẩy dồn điền, đổi thửa, chuyển đổi cây trồng; đầu tư, hoàn thiện hệ thống hạ tầng phục vụ phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. Phục hồi ngành nông nghiệp, dự án cây ăn quả trên địa bàn tỉnh sau những thiệt hại do bão số 9 năm 2020 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan | Thường xuyên | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
54 | Chỉ đạo thực hiện hiệu quả chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; đầu tư các cơ sở chế biến nông, lâm, thủy sản | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan | Năm 2021 và những năm tiếp theo | UBND tỉnh | kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
55 | Đề án “Mỗi xã một sản phẩm” tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan | Năm 2021 | UBND tỉnh | kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
56 | Rà soát, quy hoạch lại các vùng nguyên liệu phục vụ công nghiệp chế biến bảo đảm hiệu quả sử dụng đất | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan | Năm 2021 và những năm tiếp theo | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
57 | Kế hoạch thực hiện Kết luận số 81-KL/TW ngày 29/7/2020 của Bộ Chính trị về bảo đảm an ninh lương thực quốc gia đến năm 2030 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan | Quý I/2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
58 | Chương trình phát triển thủy sản bền vững tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan | Năm 2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
59 | Chính sách hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước và kiên cố hóa kênh mương thủy lợi loại III trên địa bàn tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan | Năm 2021 | HĐND tỉnh/ UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
60 | Báo cáo tổng kết thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 19/10/2016 của Tỉnh ủy khóa XIX về phát triển dịch vụ, du lịch tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020; tham gia xây dựng Nghị quyết của Tỉnh ủy về đẩy mạnh phát triển du lịch | - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và các sở, ban ngành, địa phương liên quan báo cáo tổng kết thực hiện Nghị quyết của Tỉnh ủy khóa XIX về phát triển dịch vụ, du lịch tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng dự thảo Nghị quyết của Tỉnh ủy về đẩy mạnh phát triển du lịch | Sở Công Thương; các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Quý III/2021 | Tỉnh ủy | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
61 | Chương trình định vị và phát triển thương hiệu du lịch Quảng Ngãi đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan, đơn vị tư vấn | Năm 2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
62 | Hỗ trợ đẩy nhanh tiến độ đầu tư, đưa vào khai thác Khu văn hóa Thiên Mã; đầu tư Công viên Thiên Bút; kêu gọi đầu tư Khu văn hóa Thiên Ấn. Tạo thuận lợi để đầu tư đồng bộ, khai thác hiệu quả các khu, điểm du lịch: Suối Chí, Bãi Dừa, suối nước nóng Nghĩa Thuận, thác Trắng, Thiên Đàng. Thúc đẩy sớm xây dựng, đưa vào khai thác các khu du lịch nghỉ dưỡng ở khu đô thị Vạn Tường, Bình Châu, Mỹ Khê, Mộ Đức, Sa Huỳnh,... Thúc đẩy phát triển du lịch cộng đồng, du lịch nông thôn ở những nơi có điều kiện | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Thường xuyên | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
63 | Kế hoạch phát triển du lịch sinh thái, du lịch biển kết hợp với du lịch văn hóa tâm linh, đưa thành phố Quảng Ngãi trở thành đô thị du lịch hấp dẫn | UBND thành phố Quảng Ngãi | Các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường và các sở, ban, ngành liên quan | Năm 2022 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
64 | Xây dựng và thực hiện tốt Kế hoạch phát triển du lịch biển; hình thành các sản phẩm du lịch độc đáo mang bản sắc địa phương; phấn đấu đến năm 2025, Mỹ Khê trở thành Khu du lịch quốc gia | UBND thành phố Quảng Ngãi | Các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường và các sở, ban ngành liên quan | Năm 2025 | UBND tỉnh | Chương trình Số 10-CTr/TU ngày 19/7/2021 |
65 | Kế hoạch thực hiện cổ phần hóa và thoái vốn nhà nước đối với các doanh nghiệp do tỉnh quản lý giai đoạn 2021-2025. | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Sau khi có Quyết định phê duyệt danh mục thực hiện cổ phần hóa và thoái vốn nhà nước của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2021-2025 | UBND tỉnh | Chương trình Số 10-CTr/TU ngày 19/7/2021 |
66 | Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan | 2020-2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
67 | Kế hoạch xúc tiến thương mại kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 | Liên minh Hợp tác xã tỉnh | Các sở, ban ngành, các UBND huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
68 | Quyết định sửa đổi, bổ sung quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Giải quyết vướng mắc trong quá trình thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021/hàng năm | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
69 | Cơ chế phối hợp, hỗ trợ doanh nghiệp nhà đầu tư thực hiện các thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan | Quý I/2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
70 | Chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho các dự án xã hội hóa theo quy định tại Nghị định số 69/2008/NĐ-CP và các văn bản có liên quan | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Nám 2021 | HĐND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
71 | Danh mục dự án ưu tiên kêu gọi, thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 và những năm tiếp theo | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 và hàng năm | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
72 | Kế hoạch nâng cao thứ hạng chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
|
|
|
|
| ||
73 | Tổng kết việc thực hiện Nghị quyết của Tỉnh ủy khóa XIX về đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông, hạ tầng đô thị; Xây dựng Nghị quyết của Tỉnh ủy về đầu tư, phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại, tạo động lực cho phát triển | Sở Giao thông vận tải | Sở Xây dựng, các sở, ban ngành, địa phương liên quan | 30/3/2021 | Tỉnh ủy | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
74 | Đề án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại tạo động lực cho phát triển | Sở Giao thông vận tải | Các sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 | UBND tỉnh |
|
75 | Rà soát, lựa chọn các công trình hạ tầng quan trọng trên các lĩnh vực: văn hóa; giáo dục và đào tạo; y tế; thể dục, thể thao; môi trường; khoa học, công nghệ; giao thông, đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp; nông nghiệp... để huy động và bố trí nguồn lực thực hiện trong giai đoạn 2020 - 2025 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Năm 2021 và hàng năm | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
76 | Xây dựng Đề án tiếp tục đầu tư, xây dựng đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng của thành phố Quảng Ngãi để sớm hoàn thiện các tiêu chí của đô thị loại II và đạt một số tiêu chí của đô thị loại I | UBND thành phố Quảng Ngãi | Các Sở Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ban ngành liên quan | Hoàn thành Đề án năm 2021; thành phố Quảng Ngãi hoàn thiện các tiêu chí của đô thị loại II và đạt một số tiêu chí của đô thị loại I chậm nhất vào năm 2025 | UBND tỉnh | Chương trình số 10-CTr/TU ngày 19/7/2021 |
77 | Xây dựng Chương trình phát triển đô thị tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức cá nhân liên quan | Năm 2022 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
78 | Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030 (giai đoạn 2021-2030); Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi năm 2021 và đến năm 2025 (kế hoạch 05 năm) | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức cá nhân liên quan | Năm 2022 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
79 | Đề án Phát triển đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
80 | Kế hoạch thực hiện Đề án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030” | Sở Xây dựng | Các Sở ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 | UBND tỉnh | Đã hoàn thành nhiệm vụ (Kế hoạch số 190/KH-UBND tỉnh ngày 20/7/2021). |
81 | Xây dựng Đề án phát triển huyện Bình Sơn trở thành thị xã | UBND huyện Bình Sơn | Các Sở: Xây dựng, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các sở ban ngành liên quan | Năm 2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
82 | Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở, ban, ngành, đoàn thể chính trị xã hội tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Năm 2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
83 | Tập trung chỉ đạo và ưu tiên nguồn lực đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới; giữ vững các huyện, xã đã đạt chuẩn nông thôn mới; từng bước nâng cao bộ mặt nông thôn trên địa bàn tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở, ban, ngành, đoàn thể chính trị xã hội tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Thường xuyên | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
84 | Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết số 01-NQ/TU của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ 4 khóa XIX về đẩy mạnh phát triển kinh tế biển, đảo tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020; xây dựng dự thảo Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy để tập trung lãnh đạo, chỉ đạo đẩy mạnh phát triển kinh tế biển | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức cá nhân liên quan | Quý IV/Năm 2021 | Tỉnh ủy | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
85 | Báo cáo tổng kết việc thực hiện Kết luận số 31-KL/TU ngày 27/4/2016 của Tỉnh ủy khóa XIX về đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, giảm nghèo bền vững ở 06 huyện miền núi của tỉnh giai đoạn 2016-2020; dự thảo Nghị quyết của Tỉnh ủy về đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, giảm nghèo bền vững ở các huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành liên quan và các huyện miền núi | Quý III/2021 | Tỉnh ủy | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
86 | Xây dựng các Đề án, chương trình, kế hoạch để triển khai thực hiện Nghị quyết của Tỉnh ủy và Chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | Ban Dân tộc tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Năm 2021 và những năm tiếp theo | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
87 | Đề án phát triển kinh tế - xã hội vùng An toàn khu huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030 | UBND huyện Ba Tơ | Các Sở, ban ngành liên quan | Xây dựng: năm 2021; Thực hiện: năm 2021- 2030 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
|
|
|
|
| ||
88 | Sơ kết việc thực hiện Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 19/10/2016 của Tỉnh ủy khóa XIX về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Quảng Ngãi đáp ứng yêu cầu đổi mới, hội nhập và phát triển bền vững; phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp giai đoạn 2021-2025 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban ngành, hội đoàn thể tỉnh | Quý II/2021 | Tỉnh ủy | Đã hoàn thành nhiệm vụ (119-BC/BCSĐ ngày 07/5/2021 về việc Sơ kết 05 năm thực hiện Nghị quyết số 03-NQ/TU). |
89 | Xây dựng Đề án bảo quản, tu bổ, phục hồi hệ thống di tích trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban, ngành, UBND các địa phương có liên quan | Trong nhiệm kỳ 2021-2025 | UBND tỉnh | Chương trình số 10-CTr/TU ngày 19/7/2021 |
90 | Đề án bảo tồn phát huy di sản văn hóa quốc gia phi vật thể đối với thổ cẩm Làng Teng gắn với phát triển du lịch | UBND huyện Ba Tơ | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
91 | Đề án bảo tồn phát huy di tích quốc gia đặc biệt về các điểm di tích về Cuộc khởi nghĩa Ba Tơ gắn với phát triển du lịch | UBND huyện Ba Tơ | Sở Văn hóa, Thể theo và Du lịch; các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
92 | Xây dựng Đề án Chuyển đổi số trong lĩnh vực du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban ngành, địa phương liên quan | Năm 2021-2025 | UBND tỉnh |
|
93 | Kế hoạch đào tạo, phát triển các môn thể thao thành tích cao của tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban ngành, địa phương liên quan | Năm 2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
94 | Kế hoạch đẩy mạnh phát triển phong trào thể dục thể thao quần chúng tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban ngành, địa phương liên quan | Năm 2021 | UBND tỉnh |
|
95 | Tổ chức tiêm chủng đại trà vắcxin Covid-19 cho cộng đồng. | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan | Theo chỉ đạo của Trung ương và điều kiện thực tế của tỉnh | Ban Thường vụ Tỉnh ủy Ban Cán sự đảng UBND tỉnh UBND tỉnh | Chương trình số 10-CTr/TU ngày 19/7/2021 |
96 | Triển khai thực hiện Quyết định 1332/QĐ-UBND ngày 09/9/2020 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Dân số của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn đến năm 2030 | Sở Y tế | Sở ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
97 | Xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về công tác dân số và phát triển tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030 | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan | Quý III/2021 | HĐND tỉnh | Chương trình số 10-CTr/TU ngày 19/7/2021 |
98 | Đề án nâng cấp, sửa chữa cơ sở vật chất hệ thống cơ sở khám chữa bệnh và phòng chống dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 | Sở Y tế | Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
99 | Đề án “Xây dựng hệ thống điều hành thông minh mạng lưới cấp cứu ngoài bệnh viện 115 tỉnh Quảng Ngãi” | Sở Y tế | Sở Thông tin truyền thông, Sở ngành liên quan | Quý III/2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
100 | Kế hoạch triển khai và nhân rộng mô hình Trạm Y tế xã hoạt động theo nguyên lý Y học gia đình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Sở Y tế | Bảo hiểm xã hội tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan. | Tháng 4/2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
101 | Tiếp tục thực hiện Đề án nâng cấp Bệnh viện Đa khoa tỉnh lên hạng I, và là bệnh viện vệ tinh của Bệnh viện Trung ương Huế | Sở Y tế | Các Sở ngành và đơn vị liên quan | Thường xuyên | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
102 | Kế hoạch thực hiện Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030 | Sở Y tế |
|
| UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
103 | Đề án nâng cao hiệu quả phòng, chống suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi ở các huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 | Sở Y tế | UBND các huyện miền núi | Tháng 6/2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
104 | Kế hoạch quản lý chất thải y tế tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 | Sở Y tế | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Nội vụ, Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý IV/2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
105 | Kế hoạch đảm bảo An toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 | Sở Y tế | Sở ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hoàn thành kế hoạch tháng 6/2021 và thực hiện 2021-2025 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
106 | Đề án Nâng cao năng lực Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm tỉnh Quảng Ngãi đạt tiêu chuẩn; Thực hành tốt phòng thí nghiệm giai đoạn 2021-2023 | Sở Y tế |
| Năm 2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
107 | Tiếp tục triển khai hoạt động Đề án xã hội hóa hoạt động y tế trên địa bàn tỉnh Quảng ngãi giai đoạn 2019-2025 | Sở Y tế | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Nội vụ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Bảo hiểm xã hội tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Thường xuyên | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
108 | Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án Thiết lập hệ thống hồ sơ sức khỏe điện tử đến từng người dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Sở Y tế | Sở Thông tin truyền thông, Sở ngành liên quan, UBND huyện, thị xã, thành phố | Hoàn thành Tháng 12/2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
109 | Đề án phát triển công nghệ thông tin y tế thông minh tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 | Sở Y tế | Sở Thông tin truyền thông, Sở ngành liên quan, UBND huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
110 | Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2040 | Sở Y tế | Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan | Năm 2022 | UBND tỉnh |
|
111 | Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2021- 2030 và tầm nhìn đến năm 2040 | Sở Y tế | Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan | 2022-2023 | UBND tỉnh |
|
112 | Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển ngành dược giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn 2045 | Sở Y tế | Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan | 2022-2023 | UBND tỉnh |
|
113 | Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sau khi Trung ương phê duyệt Chương trình giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững giai đoạn 2021 - 2025 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
114 | Báo cáo tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Đề án thực hiện thí điểm Chính sách khuyến khích hộ nghèo tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị để tăng thu nhập và vươn lên thoát nghèo bền vững trên địa bàn 02 huyện: Sơn Tây và Tây Trà trong năm 2018; định hướng giai đoạn 2021-2025 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
| UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
115 | Xây dựng Nghị quyết HĐND tỉnh về hỗ trợ thêm ngoài mức chuẩn trợ giúp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Tài chính; Sở Tư pháp; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sau khi có Nghị định mới thay thế Nghị định số 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ | HĐND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
116 | Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình về an toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các Sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Ban Quản lý KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Lao động-Xã hội tại Quảng Ngãi, Báo Quảng Ngãi | Năm 2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
117 | Kế hoạch đẩy mạnh thu hút các nguồn lực ngoài nhà nước để đầu tư, phát triển các lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, môi trường | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở Giáo dục và Đào tạo, Lao động, Thương binh và Xã hội, Y tế, Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên | UBND tỉnh | Chương trình số 10-CTr/TU ngày 19/7/2021 |
|
|
|
|
| ||
118 | Tham gia xây dựng Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 | Tỉnh ủy | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
119 | Xây dựng các kế hoạch, chương trình về quan trắc môi trường tự động, liên tục trên địa bàn tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban ngành liên quan, UBND huyện Bình Sơn, BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi | Năm 2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
120 | Kế hoạch hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban ngành, địa phương liên quan | Năm 2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
121 | Kế hoạch tuyên truyền về biển, hải đảo; phổ biến giáo dục pháp luật về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở ngành, địa phương liên quan | Năm 2021 | UBND tỉnh | kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
122 | Chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ tỉnh Quảng Ngãi | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở ngành, địa phương liên quan | Năm 2023 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
123 | Kế hoạch về quản lý rác thải nhựa đại dương trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2021-2025 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở ngành, địa phương liên quan | Năm 2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
124 | Xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh về quy định một số cơ chế hỗ trợ an sinh xã hội cho người dân trong phạm vi bán kính 1.000m tính từ ranh giới Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghĩa Kỳ | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở ngành, địa phương liên quan | Năm 2021 | HĐND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
125 | Chương trình quản lý chất thải và kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm môi trường từ đất liền và các hoạt động trên biển tại vùng bờ tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2022-2025 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở ngành, địa phương liên quan | Năm 2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
126 | Thực hiện đồng bộ các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái và cộng đồng, bảo vệ cuộc sống và tạo sinh kế cho người dân. Thực hiện các hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với tỉnh. Quản lý tổng hợp tài nguyên nước lưu vực sông; đảm bảo an toàn hồ chứa; đảm bảo an ninh nguồn nước. Xây dựng và thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước sạch | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban ngành, địa phương | Thường xuyên, hàng năm | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
|
|
|
|
| ||
127 | Tiếp tục triển khai thực hiện toàn diện, đồng bộ, hiệu quả các nghị quyết, đề án của Trung ương, nghị quyết, đề án, chương trình, kế hoạch của tỉnh về quốc phòng, an ninh và công tác nội chính. | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Công an tỉnh; Sở Nội vụ thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Các sở, ban ngành, các địa phương | Thường xuyên | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
128 | Ban hành Đề án xây dựng thế trận an ninh nhân dân trên không gian mạng trên địa bàn tỉnh | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan | Năm 2022 | UBND tỉnh | Chương trình số 10-CTr/TU ngày 19/7/2021 |
129 | Kế hoạch tăng cường đảm bảo an toàn thông tin mạng trong hoạt động các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2022 | UBND tỉnh |
|
130 | Thực hiện Đề án quy định tổ chức lực lượng dân quân trực (12/24) thường xuyên bảo vệ trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 | Bộ CHQS tỉnh | Văn phòng UBND, Ban pháp chế HĐND và Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi | 01/2021-12/2025 | UBND tỉnh |
|
131 | Thực hiện Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ chính sách cho Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 | Bộ CHQS tỉnh | Văn phòng UBND, Ban pháp chế HĐND và Sở Tư pháp tình Quảng Ngãi | 01/2021-12/2025 | UBND tỉnh |
|
132 | Thực hiện kế hoạch Đề án số 10609/ĐA-BQP ngày 24 tháng 9 năm 2018 của Bộ Quốc phòng về việc “Xây dựng hải đội dân quân thường trực tham gia bảo vệ chủ quyền biển, đảo trong tình hình mới”, giai đoạn 2019-2022 và giai đoạn 2023 đến 2025 | Bộ CHQS tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính tỉnh Quảng Ngãi | 2019-2025 | UBND tỉnh |
|
Nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại, hội nhập và vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế |
|
|
|
|
| |
133 | Xây dựng và thực hiện tốt Chương trình công tác đối ngoại tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 và hàng năm | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban ngành, địa phương liên quan | Năm 2021 và những năm tiếp theo | UBND tỉnh | Chương trình số 10-CTr/TU ngày 19/7/2021 |
134 | Kế hoạch hợp tác giữa tỉnh Quảng Ngãi với tỉnh Champasak, Lào giai đoạn 2021-2025 | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban ngành, địa phương liên quan | Năm 2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
135 | Xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định chính sách hỗ trợ thêm cho người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Sở Nội vụ | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý IV/2022 | HĐND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
136 | Đề án truyền thông tạo dựng, quảng bá hình ảnh tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã thành phố, các cơ quan báo chí | Năm 2022 | UBND tỉnh |
|
Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng trong sạch, vững mạnh toàn diện, củng cố niềm tin của Nhân dân |
|
|
|
|
| |
137 | Báo cáo sơ kết thực hiện đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập; nhiệm vụ, giải pháp tiếp tục tinh gọn tổ chức bộ máy, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan | Năm 2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
138 | Sơ kết, đánh giá mô hình thí điểm hợp nhất Cơ quan Kiểm tra - Thanh tra cấp huyện | Thanh tra tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan | Năm 2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
139 | Kế hoạch tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm | Sở Nội vụ | Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan | Quý I/2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
140 | Báo cáo tổng kết việc thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19/5/2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về công tác cán bộ và Kết luận số 17-KL/TU ngày 19/4/2016 của Tỉnh ủy khóa XIX về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nhân lực trong hệ thống chính trị và phục vụ sản xuất kinh doanh | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan | Quý I/2021 | Tỉnh ủy | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
141 | Tham gia xây dựng Nghị quyết của Tỉnh ủy về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Quảng Ngãi | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan | Năm 2022 | Tỉnh ủy | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
142 | Đề án Kiểm soát tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai, công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Quảng Ngãi | Thanh tra tỉnh | Các sở, ban ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2021, sau khi Thanh tra Chính phủ có hướng dẫn chi tiết | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
143 | Tổ chức triển khai, quán triệt và thực hiện Chiến lược quốc gia về phòng, chống tham nhũng đến năm 2030 và Kế hoạch thực hiện Công ước Liên hiệp quốc về chống tham nhũng | Thanh tra tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sau khi Thủ tướng phê duyệt | UBND tỉnh |
|
144 | Tổ chức triển khai, quán triệt và thực hiện Đề án phát huy vai trò của xã hội trong phòng, chống tham nhũng ở Việt Nam | Thanh tra tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Năm 2023 | UBND tỉnh |
|
145 | Tổ chức triển khai, quán triệt và thực hiện Đề án phát huy vai trò của xã hội trong giải quyết khiếu nại, tố cáo hành chính | Thanh tra tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Năm 2023 | UBND tỉnh |
|
146 | Ban hành Quy chế đối thoại trực tiếp của người đứng đầu cơ quan nhà nước các cấp với nhân dân | Thanh tra tỉnh | Các sở, ban ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
147 | Báo cáo thực trạng tổ chức, hoạt động, quản lý hội và đề xuất phương án sắp xếp, thực hiện các chế độ, chính sách đối với hội quần chúng | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan | Sau khi Trung ương ban hành các quy định, hướng dẫn mới về tổ chức, hoạt động và quản lý hội | UBND tỉnh | Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021 |
148 | Tham gia xây dựng Nghị quyết của Tỉnh ủy về công tác dân tộc | Ban Dân vận Tỉnh ủy chủ trì | Ban Dân tộc tỉnh | Năm 2021 | Tỉnh ủy | Kế hoạch số 14/KH- UBND ngày 20/01/2021 |
- 1Quyết định 440/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ thành phố thành phố Cần Thơ lần thứ XIII, nhiệm kỳ 2015-2020
- 2Quyết định 2227/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 50/NQ-CP và Chương trình hành động 18-CTr/TU thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3Kế hoạch 111/KH-UBND năm 2021 thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 gắn với thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4Quyết định 790/QĐ-UBND năm 2021 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 50/NQ-CP về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng do tỉnh Lai Châu ban hành
- 5Quyết định 4060/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết Đại hội toàn quốc lần thứ XIII của Đảng và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020-2025 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 1Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 2Công ước về chống tham nhũng của Liên Hợp quốc
- 3Nghị quyết 22-NQ/TW năm 2013 về Hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 5Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 440/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ thành phố thành phố Cần Thơ lần thứ XIII, nhiệm kỳ 2015-2020
- 8Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Nghị quyết 26-NQ/TW năm 2018 về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược,
- 11Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 12Nghị quyết 28-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội do Ban Chấp hàng Trung ương ban hành
- 13Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 14Kết luận 50-KL/TW năm 2019 tiếp tục thực hiện Nghị quyết về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 15Kết luận 81-KL/TW năm 2020 về bảo đảm an ninh lương thực quốc gia đến năm 2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 16Quyết định 1332/QĐ-UBND năm 2020 về ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Dân số của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn đến năm 2030
- 17Nghị quyết 50/NQ-CP năm 2021 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng do Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 2227/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 50/NQ-CP và Chương trình hành động 18-CTr/TU thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 19Kế hoạch 111/KH-UBND năm 2021 thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 gắn với thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 20Kế hoạch 14/KH-UBND năm 2021 về thực hiện chương trình hành động 01-CTr/TU thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XX do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 21Quyết định 790/QĐ-UBND năm 2021 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 50/NQ-CP về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng do tỉnh Lai Châu ban hành
- 22Quyết định 4060/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết Đại hội toàn quốc lần thứ XIII của Đảng và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020-2025 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Quyết định 702/QĐ-UBND năm 2021 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- Số hiệu: 702/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực