- 1Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư 18/2014/TT-BGDĐT bổ sung Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH về xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Nghị định 57/2017/NĐ-CP quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người
- 5Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT về sửa đổi khoản 1 Điều 2, khoản 2 Điều 4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT năm 2019 hợp nhất Thông tư về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 04/2023/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Thông tư 05/2023/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 406/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 08 tháng 3 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TUYỂN SINH VÀO TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ VÀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2024 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo: số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23/02/2023 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú; số 05/2023/TT-BGDĐT ngày 28/02/2023 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên;
Căn cứ Thông tư ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 19/TTr-SGDĐT ngày 05/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú và tuyển sinh vào lớp 10 các trường trung học phổ thông năm học 2024 - 2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
TUYỂN SINH VÀO TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ VÀ TUYỂN SINH LỚP 10 CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2024 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 406/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tạo nguồn nhân lực có chất lượng tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
2. Tạo điều kiện thuận lợi và giảm áp lực thi cử cho học sinh trong việc tuyển sinh vào lớp 10; thực hiện tốt công tác phân luồng sau khi học sinh học hết chương trình trung học cơ sở (THCS).
3. Đảm bảo nghiêm túc, công bằng, công khai và đúng quy định đối với công tác tuyển sinh.
II. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRƯỜNG KHÔNG CHUYÊN
1. Đối với các trường công lập
a) Đối tượng và điều kiện dự tuyển
- Đối tượng tuyển sinh là người học đã tốt nghiệp THCS chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên có độ tuổi theo quy định tại Điều lệ trường THCS, trường trung học phổ thông (THPT) và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Điều kiện dự tuyển:
+ Người học thuộc đối tượng dự tuyển nêu trên, đã tốt nghiệp THCS tại tỉnh Lâm Đồng hoặc nơi thường trú tại tỉnh Lâm Đồng.
+ Trường hợp người học đăng ký tuyển sinh vào lớp 10 THPT theo nơi thường trú thì thời gian thường trú phải trước ngày hết hạn đăng ký tuyển sinh.
b) Tuyển thẳng, chế độ ưu tiên
- Tuyển thẳng các đối tượng sau:
+ Học sinh tốt nghiệp THCS tại trường phổ thông dân tộc nội trú (PT DTNT).
+ Học sinh là người dân tộc rất ít người.
+ Học sinh khuyết tật (có giấy xác nhận khuyết tật của UBND) cấp xã theo Quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
+ Học sinh đạt giải cấp quốc gia và quốc tế về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh THCS và THPT.
- Chế độ ưu tiên: Giao Sở Giáo dục và Đào tạo quy định mức điểm cộng thêm cho từng nhóm đối tượng theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014; được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 18/2014/TT-BGDĐT ngày 26/5/2014 và Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT ngày 28/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
c) Phương thức, địa bàn tuyển sinh, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển
- Xét tuyển theo địa bàn cấp xã, thôn đối với các trường THPT trên địa bàn các huyện: Lạc Dương, Đam Rông, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Di Linh, Bảo Lâm, Đức Trọng, Lâm Hà và Trường THCS&THPT Tà Nung, Trường THCS&THPT Xuân Trường thuộc thành phố Đà Lạt.
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo quy định địa bàn tuyển sinh cụ thể của các trường nêu trên.
- Xét tuyển theo nguyện vọng: Các trường THPT công lập còn lại.
Học sinh được đăng ký tối đa 02 nguyện vọng vào các trường THPT công lập có cùng phương thức tuyển sinh trên cùng địa bàn huyện, thành phố.
- Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển
+ Học sinh tốt nghiệp THCS trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm học 2023-2024 nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển tại trường học sinh học lớp 9.
+ Thí sinh tự do nộp tại trường THPT nơi có nguyện vọng đăng ký tuyển sinh.
d) Điểm xét tuyển
- Tính theo kết quả rèn luyện và học tập các lớp 6, 7, 8, 9 ở cấp THCS, cụ thể như sau:
+ Hạnh kiểm tốt và học lực giỏi: 10 điểm.
+ Hạnh kiểm khá và học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt và học lực khá: 9 điểm.
+ Hạnh kiểm khá và học lực khá: 8 điểm.
+ Hạnh kiểm trung bình và học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt và học lực trung bình: 7 điểm.
+ Hạnh kiểm khá và học lực trung bình hoặc hạnh kiểm trung bình và học lực khá: 6 điểm.
+ Các trường hợp còn lại: 5 điểm.
- Điểm xét tuyển là tổng số điểm của điểm tính theo kết quả rèn luyện, học tập trong 4 năm học cấp THCS và điểm cộng của đối tượng ưu tiên (nếu có).
đ) Nguyên tắc xét tuyển
Căn cứ điểm xét tuyển, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu được giao. Trường hợp chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh điểm xét tuyển bằng nhau thì xét chọn theo thứ tự ưu tiên sau:
- Điểm trung bình các môn cả năm học lớp 9 cao hơn.
- Tổng điểm trung bình cả năm học lớp 9 của môn Toán và môn Ngữ văn cao hơn.
Đối với các trường THPT tuyển sinh bằng phương thức xét tuyển theo nguyện vọng, việc xét tuyển nguyện vọng đảm bảo nguyên tắc xét tuyển nêu trên và quy định: điểm chuẩn của nguyện vọng 2 lấy cao hơn điểm chuẩn của nguyện vọng 1 tối thiểu là 01 điểm và tối đa là 02 điểm.
2. Đối với trường ngoài công lập
a) Đối tượng dự tuyển: Là người học đã tốt nghiệp THCS chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên có độ tuổi theo quy định tại Điều 33 Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT.
b) Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển.
c) Địa bàn tuyển sinh: Toàn quốc.
d) Địa điểm nộp hồ sơ:
- Đối với học sinh tốt nghiệp THCS trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm học 2023-2024 nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển tại trường học sinh học lớp 9.
- Đối với học sinh không thuộc địa bàn tỉnh Lâm Đồng và thí sinh tự do nộp trực tiếp tại trường THPT nơi có nguyện vọng đăng ký tuyển sinh.
đ) Điểm xét tuyển: Thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 1 mục II của văn bản này.
e) Nguyên tắc xét tuyển: Căn cứ điểm xét tuyển, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu do cơ sở giáo dục xác định và cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh điểm xét tuyển bằng nhau thì xét chọn theo thứ tự ưu tiên sau:
- Điểm trung bình các môn cả năm học lớp 9 cao hơn.
- Tổng điểm trung bình cả năm học lớp 9 của môn Toán và môn Ngữ văn cao hơn.
III. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRƯỜNG CHUYÊN
1. Đối tượng và điều kiện dự tuyển: Theo quy định tại điểm a khoản 1 mục II của văn bản này và xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm học của các lớp cấp THCS từ khá trở lên.
2. Tuyển sinh các lớp chuyên và đăng ký dự thi
a) Trường THPT chuyên Thăng Long tuyển sinh các lớp chuyên: Toán, Tin học, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh và Tiếng Pháp.
b) Trường THPT chuyên Bảo Lộc tuyển sinh các lớp chuyên: Toán, Tin học, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh.
c) Đăng ký nguyện vọng dự thi: Căn cứ vào khả năng học tập và lịch thi các môn chuyên, mỗi học sinh được đăng ký dự thi tối đa 02 môn chuyên (theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng lần lượt là 1 và 2).
3. Địa bàn tuyển sinh
a) Trường THPT chuyên Thăng Long tuyển sinh học sinh thường trú hoặc tốt nghiệp lớp 9 tại các trường THCS trên địa bàn các huyện: Đam Rông, Đức Trọng, Lâm Hà, Đơn Dương, Lạc Dương và thành phố Đà Lạt. Riêng môn Địa lí, Lịch sử và Tiếng Pháp tuyển sinh trên địa bàn toàn tỉnh.
b) Trường THPT chuyên Bảo Lộc tuyển sinh học sinh thường trú hoặc tốt nghiệp lớp 9 tại các trường THCS trên địa bàn các huyện: Di Linh, Bảo Lâm, Đạ Tẻh, Đạ Huoai, Cát Tiên và thành phố Bảo Lộc.
4. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức tuyển sinh vào các trường chuyên theo quy định tại Điều 17 của Thông tư số 05/2023/TT-BGDĐT ngày 28/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
IV. TUYỂN SINH VÀO TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
1. Tuyển sinh vào lớp 6
a) Đối tượng dự tuyển
- Học sinh là người dân tộc thiểu số mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển sinh tại:
+ Xã, phường, thị trấn khu vực III và thôn đặc biệt khó khăn thuộc tỉnh Lâm Đồng theo quy định tại Quyết định số 612/QĐ- UBDT ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.
+ Xã, phường, thị trấn khu vực II và khu vực I vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thuộc tỉnh Lâm Đồng theo quy định tại Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, Khu vực II, Khu vực I thuộc đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.
- Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định tại Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ Quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
- Học sinh là người dân tộc Kinh mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển sinh tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn thuộc tỉnh Lâm Đồng theo quy định tại Quyết định số 612/QĐ-UBDT. Trường PT DTNT tuyển không quá 10% học sinh là người dân tộc Kinh trong tổng số chỉ tiêu tuyển mới hàng năm.
b) Điều kiện dự tuyển
- Thuộc đối tượng nêu tại điểm a khoản 1 mục IV của văn bản này và đã được các trường tiểu học, trường phổ thông có lớp tiểu học xét hoàn thành chương trình Tiểu học.
- Có độ tuổi theo quy định tại Điều 33 Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT.
c) Địa bàn tuyển sinh
- Trường PT DTNT THCS và THPT liên huyện phía Nam tỉnh Lâm Đồng tuyển sinh trên địa bàn các huyện: Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên.
- Trường PT DTNT THCS và THPT tỉnh Lâm Đồng tuyển sinh trên địa bàn huyện Lạc Dương và thành phố Đà Lạt.
- Trường PT DTNT THCS cấp huyện tuyển sinh trên địa bàn của huyện.
d) Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển.
đ) Tuyển thẳng vào lớp 6 trường PT DTNT
- Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người.
- Học sinh tiểu học thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 mục IV của văn bản này và đạt giải cấp tỉnh trở lên về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao.
e) Chế độ ưu tiên theo quy định tại điểm b khoản 1 mục II của văn bản này.
g) Điểm xét tuyển: Là tổng số điểm kiểm tra môn Toán và môn Tiếng Việt cuối năm học lớp 5 và điểm ưu tiên (nếu có).
h) Nguyên tắc xét tuyển
Căn cứ thứ tự ưu tiên xét tuyển và điểm xét tuyển của học sinh, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu được giao. Trường hợp chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì xét chọn theo thứ tự ưu tiên sau:
- Học sinh có điểm ưu tiên cao hơn.
- Học sinh có điểm kiểm tra môn Tiếng Việt cuối năm học lớp 5 cao hơn.
- Trong trường hợp điểm kiểm tra môn Tiếng Việt cuối năm học lớp 5 bằng nhau thì tiếp tục lấy tổng điểm môn Khoa học, Lịch sử và Địa lí cuối năm học lớp 5 làm cơ sở để xét.
2. Tuyển sinh vào lớp 10
a) Đối tượng và điều kiện dự tuyển: theo quy định tại điểm a khoản 1 mục IV của văn bản này, đã tốt nghiệp THCS, có độ tuổi theo quy định tại Điều 33 Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT.
b) Địa bàn tuyển sinh
- Trường PT DTNT THCS và THPT liên huyện phía Nam tỉnh Lâm Đồng tuyển sinh học sinh trên địa bàn các huyện: Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Bảo Lâm.
- Trường PT DTNT THCS và THPT tỉnh Lâm Đồng tuyển sinh học sinh trên địa bàn các huyện: Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng, Lâm Hà, Di Linh, Đam Rông và thành phố Đà Lạt.
c) Tuyển thẳng, chế độ ưu tiên
- Đối tượng được tuyển thẳng
+ Học sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người.
+ Học sinh là người dân tộc thiểu số thuộc đối tượng dự tuyển được quy định tại điểm a khoản 2 mục IV của văn bản này và đạt giải cấp quốc gia trở lên về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; cuộc thi khoa học kĩ thuật dành cho học sinh trung học.
- Chế độ ưu tiên theo quy định tại điểm b khoản 1 mục II của văn bản này.
d) Phương thức tuyển sinh
Xét tuyển theo thứ tự các nhóm đối tượng như sau:
- Học sinh thuộc diện tuyển thẳng.
- Học sinh dân tộc đã tốt nghiệp THCS tại các trường PT DTNT cấp huyện.
- Các trường hợp còn lại.
đ) Điểm xét tuyển: Theo quy định tại điểm d khoản 1 mục II của văn bản này.
e) Nguyên tắc xét tuyển: Căn cứ thứ tự ưu tiên xét tuyển và điểm xét tuyển của học sinh, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu được giao. Trường hợp chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh điểm xét tuyển bằng nhau thì xét chọn theo thứ tự ưu tiên sau:
- Điểm trung bình các môn cả năm học lớp 9 cao hơn.
- Tổng điểm trung bình cả năm học lớp 9 của môn Toán và môn Ngữ văn cao hơn.
g) Đối với thí sinh tốt nghiệp THCS tại các trường PT DTNT cấp huyện không trúng tuyển vào lớp 10 tại Trường PT DTNT THCS và THPT liên huyện phía Nam, Trường PT DTNT THCS và THPT tỉnh sẽ được tuyển thẳng vào trường THPT trên địa bàn mà học sinh đăng ký thường trú theo quy định.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Hướng dẫn, triển khai Kế hoạch tuyển sinh vào trường PT DTNT; tuyển sinh vào lớp 10 đảm bảo đúng quy định.
b) Phối hợp với Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh, Báo Lâm Đồng tổ chức tuyên truyền đến giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh và toàn xã hội về những quy định trong công tác tuyển sinh vào lớp 6, lớp 10.
2. Công an tỉnh: Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo đảm bảo an ninh trật tự, an toàn, bí mật trong công tác tổ chức tuyển sinh; cung cấp thông tin việc cư trú của học sinh trên các địa bàn tuyển sinh trong các trường hợp cần thiết.
3. Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh, Báo Lâm Đồng: Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tăng cường công tác tuyên truyền, thông báo rộng rãi cho nhân dân biết các nội dung liên quan đến công tác tuyển sinh.
4. UBND các huyện, thành phố: Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện công tác tuyển sinh vào trường PT DTNT năm học 2024 - 2025 theo đúng quy định; đồng thời phối hợp với các trường THPT trên địa bàn thực hiện tốt công tác tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2024-2025./.
- 1Kế hoạch 72/KH-UBND năm 2023 về tuyển sinh vào lớp 6, lớp 10 các trường phổ thông dân tộc nội trú năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch tuyển sinh vào các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông, trường trung học phổ thông, trường Phổ thông dân tộc nội trú Bắc Kạn, trường Trung học phổ thông Chuyên Bắc Kạn năm học 2023-2024 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3Quyết định 16/2023/QĐ-UBND quy định về vùng tạo nguồn đào tạo nhân lực cho các dân tộc thuộc diện tuyển sinh vào các trường phổ thông dân tộc nội trú của tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 1389/QĐ-UBND năm 2024 Kế hoạch tuyển sinh đối với các trường phổ thông dân tộc nội trú năm học 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Kế hoạch 1565/KH-UBND năm 2024 tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 6Quyết định 563/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 6 phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm học 2024-2025
- 7Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2024 tuyển sinh vào lớp 6, lớp 10 các trường phổ thông dân tộc nội trú năm học 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 1Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư 18/2014/TT-BGDĐT bổ sung Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH về xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Nghị định 57/2017/NĐ-CP quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người
- 6Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT về sửa đổi khoản 1 Điều 2, khoản 2 Điều 4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT năm 2019 hợp nhất Thông tư về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 12Thông tư 04/2023/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 13Thông tư 05/2023/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 14Kế hoạch 72/KH-UBND năm 2023 về tuyển sinh vào lớp 6, lớp 10 các trường phổ thông dân tộc nội trú năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 15Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch tuyển sinh vào các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông, trường trung học phổ thông, trường Phổ thông dân tộc nội trú Bắc Kạn, trường Trung học phổ thông Chuyên Bắc Kạn năm học 2023-2024 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 16Quyết định 16/2023/QĐ-UBND quy định về vùng tạo nguồn đào tạo nhân lực cho các dân tộc thuộc diện tuyển sinh vào các trường phổ thông dân tộc nội trú của tỉnh Cà Mau
- 17Quyết định 1389/QĐ-UBND năm 2024 Kế hoạch tuyển sinh đối với các trường phổ thông dân tộc nội trú năm học 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 18Kế hoạch 1565/KH-UBND năm 2024 tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 19Quyết định 563/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 6 phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm học 2024-2025
- 20Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2024 tuyển sinh vào lớp 6, lớp 10 các trường phổ thông dân tộc nội trú năm học 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Quyết định 406/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú và tuyển sinh vào lớp 10 các trường trung học phổ thông năm học 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 406/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Phạm S
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết