- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật viên chức 2010
- 4Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Thông tư liên tịch 07/2015/TTLT-BXD-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 403/2017/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 24 tháng 02 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 27/2/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BXD-BNV ngày 16/11/2015 của Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 107/TTr-SXD ngày 14/11/2016, Văn bản số 361/SXD-VP ngày 16/02/2017, Sở Nội vụ tại Văn bản số 1854/SNV-TCBC&TCPCP ngày 28/7/2016 và Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 60/BCTĐ-STP ngày 14/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn; người đứng đầu, cấp phó người đứng, đầu cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng Phòng Quản lý đô thị thuộc Uỷ ban nhân dân quận.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01/3/2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Xây dựng, Giao thông vận tải, Công Thương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG CHUYÊN MÔN; NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU, CẤP PHÓ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC SỞ XÂY DỰNG; TRƯỞNG PHÒNG VÀ PHÓ TRƯỞNG PHÒNG PHÒNG QUẢN LÝ ĐÔ THỊ THUỘC UỶ BAN NHÂN DÂN QUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 403/2017/QĐ-UBND ngày 24/02/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn; người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân quận.
2. Đối tượng áp dụng: Công chức, viên chức các phòng, cơ quan, đơn vị nêu tại Khoản 1 Điều này và các tổ chức cá nhân có liên quan.
1. Xuất phát từ yêu cầu, nhiệm vụ của cơ quan, của các phòng, ban, đơn vị trực thuộc;
2. Đảm bảo được sự ổn định, kế thừa và phát triển của đội ngũ cán bộ, yêu cầu nâng cao chất lượng đội ngũ lãnh đạo quản lý; nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của cơ quan, đơn vị;
3. Tiêu chuẩn công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng là cơ sở để đánh giá, lựa chọn, quy hoạch, bổ nhiệm, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng và bố trí, sử dụng công chức, viên chức. Đồng thời làm cơ sở để công chức, viên chức tự rèn luyện, phấn đấu, hoàn thiện. Đây là cơ sở để lựa chọn công chức, viên chức dự bị cho các chức danh lãnh đạo, quản lý của Sở Xây dựng; cấp trưởng, cấp phó của Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân quận.
4. Đảm bảo nguyên tắc dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy định;
5. Đảm bảo nguyên tắc Đảng lãnh đạo về công tác cán bộ.
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống:
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Đấu tranh với những hành vi sai trái, lệch lạc, các biểu hiện “tự diễn biến, tự chuyển hóa về tư tưởng”, bảo vệ và chấp hành các quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
b) Có ý thức kỷ luật và tinh thần trách nhiệm cao, chấp hành sự điều động, phân công của tổ chức, của cơ quan, đơn vị.
c) Gương mẫu trong thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình, tận tụy với công việc, đoàn kết nội bộ, quy tụ công chức, viên chức, người lao động phát huy sức mạnh của tập thể, làm việc có hiệu quả.
d) Luôn có ý thức gương mẫu trong học tập, làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, có lối sống giản dị, lành mạnh, trong sáng. Không vi phạm quy định của Đảng, Nhà nước và những điều đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức không được làm.
đ) Giữ gìn kỷ luật, kỷ cương; chấp hành tốt nội quy, quy định của cơ quan, đơn vị.
e) Thường xuyên học tập, nghiên cứu nâng cao kiến thức, năng lực công tác, biết lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp, quần chúng và nhân dân.
g) Có trách nhiệm với cuộc sống gia đình, có ý thức chăm lo đến đời sống vật chất, tinh thần của công chức, viên chức, người lao động; được quần chúng tín nhiệm.
h) Không vi phạm quy định về chính trị theo quy định về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng; không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
i) Công chức, viên chức bị kỷ luật bằng một trong các hình thức từ khiển trách đến cách chức thì không được bổ nhiệm vào các chức vụ cao hơn trong thời gian ít nhất là 01 năm, kể từ ngày có quyết định kỷ luật.
k) Đảng viên bị kỷ luật từ khiển trách đến cách chức, trong vòng 01 năm, kể từ ngày có quyết định kỷ luật, không được bổ nhiệm vào chức vụ trưởng, phó phòng, đơn vị.
l) Đối với công chức, viên chức, đảng viên đang trong thời gian xem xét kỷ luật chưa xem xét việc bổ nhiệm các chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng, đơn vị khi chưa có kết luận xử lý của cấp có thẩm quyền.
2. Về trình độ kiến thức và kinh nghiệm công tác:
a) Có trình độ đại học trở lên về chuyên môn phù hợp với vị trí đề nghị bổ nhiệm; trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên; có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDDT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông. Có chứng chỉ chương trình đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý.
b) Có kiến thức, hiểu biết về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của thành phố và đất nước; nhất là những vấn đề liên quan trực tiếp đến lĩnh vực được phân công phụ trách. Nắm vững nghị quyết, chủ trương của Đảng; chính sách, pháp luật chung của nhà nước; các quy chế, quy định của Trung ương và thành phố về lĩnh vực được phân công phụ trách.
c) Có kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác được phân công quản lý, phụ trách.
3. Về năng lực lãnh đạo, quản lý:
a) Có khả năng nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, thẩm định, dự báo; kịp thời nắm bắt, phát hiện những vấn đề mới có liên quan đến lĩnh vực, nhiệm vụ được phân công, lĩnh vực chuyên môn phụ trách.
b) Có năng lực cụ thể hóa chủ trương của cấp trên thành kế hoạch, biện pháp thực hiện tại cơ quan, đơn vị.
c) Có khả năng tổ chức thực hiện việc kiểm tra, sơ kết, tổng kết thực tiễn để rút kinh nghiệm chỉ đạo. Có khả năng chủ trì, kết luận các cuộc họp có nội dung liên quan đến lĩnh vực, vị trí công tác được phân công; tổ chức thực hiện đúng, có hiệu quả các chủ trương, quyết định của cấp trên, của tập thể lãnh đạo đơn vị.
d) Có khả năng tham mưu đề xuất với cấp trên về các giải pháp, biện pháp thực hiện nhiệm vụ công tác; khả năng tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, các chương trình, đề án trong phạm vi, lĩnh vực được phân công.
đ) Có khả năng truyền đạt, hướng dẫn, thuyết phục, tập hợp đoàn kết, quy tụ công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị; biết phát huy dân chủ và phát huy sức mạnh tập thể để xây dựng phòng, đơn vị đạt danh hiệu tiên tiến, trong sạch, vững mạnh.
4. Về hiệu quả công tác:
a) Hoàn thành xuất sắc các chức trách nhiệm vụ được giao, lãnh đạo hoặc tham gia lãnh đạo, tham gia ý kiến với lãnh đạo cơ quan, đơn vị nơi công tác thực hiện, hoàn thành tốt, toàn diện các chức năng, nhiệm vụ; chăm lo đời sống công chức, viên chức, người lao động tại phòng, đơn vị.
b) Có 03 năm liên tục tính đến thời điểm bổ nhiệm đạt lao động tiên tiến trở lên, được đánh giá xếp loại công chức, viên chức từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. Năm trước khi đề nghị bổ nhiệm kết quả đánh giá công chức cuối năm phải hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao; được đánh giá là Đảng viên đủ tư cách hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
c) Lãnh đạo hoặc tham gia lãnh đạo, tham gia ý kiến với lãnh đạo cơ quan, đơn vị nơi công tác hoặc phụ trách xây dựng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể trong sạch vững mạnh.
5. Về sức khoẻ:
Có đủ sức khoẻ để tham gia công tác theo quy định.
6. Quy định khác:
Tại thời điểm xem xét bổ nhiệm phải nằm trong quy hoạch của chức danh dự kiến bổ nhiệm và được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch.
Phải đảm bảo các yêu cầu, điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm lãnh đạo, quản lý quy định bởi các luật chuyên ngành.
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CỤ THỂ CÁC CHỨC DANH
Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3, Chương I và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Năng lực công tác
a) Có khả năng đề xuất, xây dựng và cụ thể hóa việc tổ chức triển khai có hiệu quả các chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ của phòng, đơn vị và của Sở.
b) Có năng lực chủ trì nghiên cứu, sơ kết, tổng kết các hoạt động chuyên môn của phòng, đơn vị, đề xuất triển khai các nhiệm vụ và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được tập thể lãnh đạo Sở phân công;
c) Có năng lực chỉ đạo, quản lý, điều hành các hoạt động của phòng, đơn vị; tổ chức triển khai thực hiện các chủ trương, quyết định của Ban Giám đốc đối với lĩnh vực được giao đảm nhận, tham mưu, đề xuất với lãnh đạo Sở hướng giải quyết những vấn đề phát sinh trong thực tiễn; xây dựng nội dung và chủ trì các buổi sinh hoạt của phòng, đơn vị.
d) Có phương pháp chỉ đạo, động viên, đoàn kết công chức, viên chức, người lao động của phòng, đơn vị phát huy tính năng động, chủ động sáng tạo trong việc thực hiện nhiệm vụ, đề xuất các biện pháp công tác với tập thể lãnh đạo phòng, đơn vị đảm bảo hoàn thành tốt các nhiệm vụ công tác được phân công, đảm bảo thời gian và chất lượng công việc.
2. Trình độ
a) Chuyên môn nghiệp vụ: Có trình độ từ đại học trở lên phù hợp với vị trí việc làm, nhiệm vụ được giao phụ trách; riêng đối với chức danh Chánh Thanh tra Sở Xây dựng, Hiệu trưởng Trường Trung cấp nghề xây dựng, Viện trưởng Viện Quy hoạch phải đáp ứng thêm các tiêu chuẩn sau:
- Đối với chức danh Chánh Thanh tra Sở Xây dựng: Phải am hiểu và nắm chắc các quy định của pháp luật về thanh tra và các quy định của lĩnh vực quản lý nhà nước về xây dựng, đồng thời đảm bảo các tiêu chuẩn bổ nhiệm theo quy định của pháp luật về thanh tra.
- Đối với chức danh Hiệu trưởng Trường Trung cấp nghề xây dựng: Phải am hiểu và nắm chắc các quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp; có ít nhất là 05 năm làm công tác giảng dạy hoặc tham gia quản lý giáo dục nghề nghiệp; đã qua đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý giáo dục nghề nghiệp; đồng thời đảm bảo các tiêu chuẩn bổ nhiệm theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp.
- Đối với chức danh Viện trưởng Viện Quy hoạch: Có trình độ trên đại học trở lên về chuyên ngành kiến trúc, quy hoạch, có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực kiến trúc quy hoạch ít nhất 05 năm trở lên.
b) Ngoại ngữ: Sử dụng được 01 trong 05 ngoại ngữ Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc tương đương trở lên phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.
c) Lý luận chính trị: Có trình độ Trung cấp lý luận chính trị trở lên. Riêng đối với Viện Quy hoạch có trình độ Cao cấp lý luận chính trị.
d) Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ Quản lý nhà nước từ chương trình Chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên.
3. Điều kiện bổ nhiệm
a) Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm công tác về lĩnh vực chuyên môn được giao; có kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý, điều hành và đã có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc Phó Thủ trưởng các đơn vị ít nhất từ 01 năm trở lên (trừ trường hợp do luân chuyển cán bộ). Được sự tín nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong phòng, đơn vị.
b) Về tuổi bổ nhiệm: Có thời gian công tác còn ít nhất 05 năm (tròn 60 tháng trở lên) tính từ ngày được bổ nhiệm.
Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3 Chương I và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Năng lực công tác
a) Có khả năng tham mưu giúp Trưởng phòng, Thủ trưởng đơn vị giải quyết các công việc chung; tham gia với Trưởng phòng, Thủ trưởng đơn vị việc cụ thể hóa, triển khai hướng dẫn, tổ chức chỉ đạo thực hiện các chương trình, nhiệm vụ, kế hoạch công tác của phòng, đơn vị thuộc công việc được phân công phụ trách;
b) Có năng lực nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, đề xuất và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực phân công phụ trách;
c) Có khả năng tham gia chỉ đạo, lãnh đạo, phối hợp, động viên, đoàn kết công chức, viên chức, người lao động của phòng, đơn vị phát huy tính năng động, chủ động sáng tạo trong việc thực hiện nhiệm vụ, đề xuất các biện pháp công tác với tập thể lãnh đạo phòng, đơn vị, hoàn thành tốt các nhiệm vụ được phân công, đảm bảo thời gian và chất lượng công việc.
2. Trình độ
a) Chuyên môn nghiệp vụ: Có trình độ từ đại học trở lên phù hợp với vị trí việc làm, nhiệm vụ được giao phụ trách; riêng đối với chức danh Phó Chánh Thanh tra Sở Xây dựng, Phó Hiệu trưởng Trường Trung cấp nghề xây dựng, Phó Viện trưởng Viện Quy hoạch phải đáp ứng thêm các tiêu chuẩn sau:
- Đối với chức danh Phó Chánh Thanh tra Sở Xây dựng: Phải am hiểu và nắm chắc các quy định của pháp luật về thanh tra và các quy định của lĩnh vực quản lý nhà nước về xây dựng, đồng thời đảm bảo các tiêu chuẩn bổ nhiệm theo quy định của pháp luật về thanh tra.
- Đối với Phó Hiệu trưởng Trường Trung cấp nghề xây dựng: Phải am hiểu và nắm chắc các quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp; đã tham gia cộng tác giảng dạy hoặc tham gia quản lý giáo dục nghề nghiệp; đã qua đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý giáo dục nghề nghiệp; đồng thời đảm bảo các tiêu chuẩn bổ nhiệm theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp.
- Đối với Phó Viện trưởng Viện Quy hoạch: Có trình độ đại học trở lên về chuyên ngành kiến trúc, quy hoạch, giao thông, hạ tầng kỹ thuật; có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch ít nhất 03 năm trở lên.
b) Ngoại ngữ: Sử dụng được 01 trong 05 ngoại ngữ Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc tương đương trở lên phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.
c) Lý luận chính trị: Có trình độ Trung cấp lý luận chính trị trở lên.
d) Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ Quản lý nhà nước chương trình Chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
3. Điều kiện bổ nhiệm
a) Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm công tác về lĩnh vực chuyên môn được giao (trừ trường hợp do luân chuyển hoặc điều động cán bộ); được sự tín nhiệm của công chức, viên chức, người lao động trong phòng, đơn vị.
b) Về tuổi bổ nhiệm: Có thời gian công tác còn ít nhất 05 năm (tròn 60 tháng trở lên) tính từ ngày được bổ nhiệm.
Điều 6. Tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng phòng Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân quận
Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3 Chương I và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Năng lực công tác
a) Có khả năng đề xuất, xây dựng và cụ thể hóa việc tổ chức triển khai có hiệu quả các chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ của phòng và của Ủy ban nhân dân quận.
b) Có năng lực chủ trì nghiên cứu, sơ kết, tổng kết các hoạt động chuyên môn của phòng, đề xuất triển khai các nhiệm vụ và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận phân công;
c) Có năng lực chỉ đạo, quản lý, điều hành các hoạt động của phòng; tổ chức triển khai thực hiện các chủ trương, quyết định của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận về lĩnh vực được giao đảm nhận, tham mưu với Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận những vấn đề phát sinh trong thực tiễn, đề xuất hướng giải quyết; xây dựng nội dung và chủ trì các buổi sinh hoạt của phòng.
d) Có phương pháp chỉ đạo, động viên, đoàn kết công chức, viên chức, người lao động của phòng, phát huy tính năng động, chủ động sáng tạo trong việc thực hiện nhiệm vụ, đề xuất các biện pháp công tác với Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận đảm bảo hoàn thành tốt các nhiệm vụ công tác được phân công, đảm bảo thời gian và chất lượng công việc.
2. Trình độ.
a) Chuyên môn nghiệp vụ: Có trình độ từ đại học trở lên, phù hợp với vị trí việc làm, nhiệm vụ được giao phụ trách.
b) Ngoại ngữ: Sử dụng được 01 trong 05 ngoại ngữ Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc tương đương trở lên phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.
c) Lý luận chính trị: Có trình độ Trung cấp lý luận chính trị trở lên.
d) Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ Quản lý nhà nước từ chương trình Chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên.
3. Điều kiện bổ nhiệm
a) Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm công tác về lĩnh vực chuyên môn được giao. Có kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý, điều hành và đã có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các quận ít nhất từ 01 năm trở lên (trừ trường hợp do luân chuyển cán bộ). Được sự tín nhiệm của công chức, viên chức, người lao động trong phòng.
b) Về tuổi bổ nhiệm: Tuổi bổ nhiệm lần đầu chức vụ Trưởng phòng không quá 45 tuổi (đối với cả nam và nữ).
Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3, Chương I và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Năng lực công tác
a) Có khả năng tham mưu giúp Trưởng phòng giải quyết các công việc chung; tham gia với Trưởng phòng việc cụ thể hóa, triển khai hướng dẫn, tổ chức chỉ đạo thực hiện các chương trình, nhiệm vụ, kế hoạch công tác của phòng thuộc công việc được phân công phụ trách;
b) Có năng lực nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, đề xuất và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực phân công phụ trách;
c) Có khả năng tham gia chỉ đạo, động viên công chức, viên chức, người lao động của phòng thực hiện và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được phân công, đảm bảo thời gian và trách nhiệm công việc.
2. Trình độ
a) Chuyên môn nghiệp Vụ: Có trình độ từ đại học trở lên, phù hợp với vị trí việc làm, nhiệm vụ được giao phụ trách.
b) Ngoại ngữ: Sử dụng được 01 trong 05 ngoại ngữ Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc tương đương trở lên phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.
c) Lý luận chính trị: Có trình độ Trung cấp lý luận chính trị trở lên.
d) Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ Quản lý nhà nước từ chương trình Chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
3. Điều kiện bổ nhiệm
a) Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm công tác về lĩnh vực chuyên môn được giao (trừ trường hợp do luân chuyển hoặc điều động cán bộ); được sự tín nhiệm của công chức, viên chức, người lao động trong phòng.
b) Về tuổi bổ nhiệm: Tuổi bổ nhiệm lần đầu chức vụ Phó Trưởng phòng không quá 45 tuổi (đối với cả nam và nữ).
1. Quy định này là căn cứ để xem xét thực hiện việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, bố trí, sử dụng công chức, viên chức tại Sở Xây dựng và tại Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân quận.
2. Giám đốc Sở Xây dựng chỉ đạo các phòng, đơn vị trực thuộc xây dựng các tiêu chuẩn cụ thể của phòng, đơn vị mình; có kế hoạch bồi dưỡng, rèn luyện, đề xuất, giới thiệu công chức, viên chức khi đề nghị bổ nhiệm đảm bảo đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và các tiêu chuẩn theo quy định.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận chỉ đạo Phòng Quản lý đô thị các tiêu chuẩn cụ thể của phòng, có kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo, đề xuất, giới thiệu công chức khi đề nghị bổ nhiệm đảm bảo đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của phòng và các tiêu chuẩn theo quy định.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, cần xem xét sửa đổi, Giám đốc Sở Xây dựng phối hợp với Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét giải quyết.
- 1Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị nhà nước về thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 3231/2016/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và Người đứng đầu, Cấp phó người đứng đầu các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải Hải Phòng
- 3Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; Trưởng, Phó phòng Quản lý đô thị, phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 275/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các quận, huyện kèm theo Quyết định 2851/2015/QĐ-UBND do thành phố Hải Phòng ban hành
- 5Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng chuyên môn và đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai
- 6Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Công Thương và cấp Trưởng, Phó Trưởng phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân quận - huyện của thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 718/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng cơ quan quản lý giáo dục cấp tỉnh và cấp huyện thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 8Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 9Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chí, cách đánh giá, xếp loại trách nhiệm người đứng đầu Sở, cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong thi hành công vụ do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 10Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện về quản lý hoạt động cấp nước đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 11Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc và trực thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Tuyên Quang
- 12Quyết định 38/2023/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố Hải Phòng
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật viên chức 2010
- 4Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 7Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10Thông tư liên tịch 07/2015/TTLT-BXD-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ
- 11Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị nhà nước về thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 12Quyết định 3231/2016/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và Người đứng đầu, Cấp phó người đứng đầu các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải Hải Phòng
- 13Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; Trưởng, Phó phòng Quản lý đô thị, phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 14Quyết định 275/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các quận, huyện kèm theo Quyết định 2851/2015/QĐ-UBND do thành phố Hải Phòng ban hành
- 15Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng chuyên môn và đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai
- 16Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Công Thương và cấp Trưởng, Phó Trưởng phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân quận - huyện của thành phố Hồ Chí Minh
- 17Quyết định 718/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng cơ quan quản lý giáo dục cấp tỉnh và cấp huyện thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 18Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 19Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chí, cách đánh giá, xếp loại trách nhiệm người đứng đầu Sở, cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong thi hành công vụ do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 20Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện về quản lý hoạt động cấp nước đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 21Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc và trực thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 403/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn; người đứng đầu, cấp phó người đứng, đầu cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng Phòng Quản lý đô thị thuộc Uỷ ban nhân dân quận do thành phố Hải Phòng ban hành
- Số hiệu: 403/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/02/2017
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Nguyễn Văn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/03/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực