- 1Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT quy định hoạt động tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 1Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện tại thành phố Hải Phòng
- 2Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực năm 2020 do thành phố Hải Phòng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 275/2017/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 08 tháng 02 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH ĐỐI VỚI LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CÁC PHÒNG, CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI CÁC QUẬN, HUYỆN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2851/2015/QĐ-UBND NGÀY 21/12/2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 132/TTr-SLĐTBXH ngày 22/11/2016; ý kiến của Sở Nội vụ tại Công văn số 2697/SNV-TCCB&TCPCP ngày 17/10/2016 và Báo cáo thẩm định số 73/BCTĐ-STP ngày 14/11/2016 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với lãnh đạo, quản lý các phòng, các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các quận, huyện ban hành kèm theo Quyết định số 2851/2015/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố như sau:
1. Điểm a, Khoản 2, Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Có trình độ đại học trở lên về chuyên môn phù hợp với vị trí đề nghị bổ nhiệm; trình độ lý luận chính trị từ trung cấp hoặc trung cấp Lý luận - Hành chính trở lên; có ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 trở lên trong khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc Trung cấp Hành chính trở lên; có chứng chỉ chương trình đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý; có chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C đã cấp có giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin.”
2. Khoản 2, Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ
a) Tốt nghiệp đại học hoặc trên đại học về chuyên môn, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực, ngành được giao phụ trách và phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
b) Đối với chức danh lãnh đạo có quy định của pháp luật chuyên ngành thì trình độ chuyên môn nghiệp vụ phải phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành.”
3. Khoản 3, Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Về kinh nghiệm công tác và độ tuổi bổ nhiệm
a) Kinh nghiệm công tác
Có ít nhất 05 năm công tác trong ngành hoặc có quá trình công tác về lĩnh vực chuyên môn gắn với lĩnh vực chuyên môn được phân công phụ trách. Có kinh nghiệm trong quản lý, điều hành từ 03 năm trở lên.
b) Về độ tuổi bổ nhiệm
- Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi (đối với nam) và không quá 50 tuổi (đối với nữ).
- Trường hợp công chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét bổ nhiệm thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định về bổ nhiệm lần đầu.”
4. Khoản 2, Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:
a) Tốt nghiệp đại học hoặc trên đại học về chuyên môn, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực, ngành được giao phụ trách và phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
b) Đối với chức danh lãnh đạo có quy định của pháp luật chuyên ngành thì trình độ chuyên môn nghiệp vụ phải phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành.”
5. Khoản 3, Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Về kinh nghiệm công tác và độ tuổi bổ nhiệm
a) Kinh nghiệm công tác
Có ít nhất 03 năm công tác trong ngành hoặc có quá trình công tác về lĩnh vực chuyên môn phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được phân công phụ trách.
b) Về độ tuổi bổ nhiệm
- Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi (đối với nam) và không quá 50 tuổi (đối với nữ).
- Trường hợp công chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét bổ nhiệm thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định về bổ nhiệm lần đầu.”
6. Khoản 2, Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:
Tốt nghiệp đại học hoặc trên đại học về chuyên môn, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực, ngành được giao phụ trách và phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.”
7. Khoản 3, Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Về kinh nghiệm công tác và độ tuổi bổ nhiệm
a) Kinh nghiệm công tác
Có ít nhất 05 năm công tác trong ngành hoặc có quá trình công tác về lĩnh vực chuyên môn phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được phân công phụ trách. Có kinh nghiệm trong quản lý, điều hành từ 03 năm trở lên.
b) Về độ tuổi bổ nhiệm
- Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi (đối với cả nam và nữ).
- Trường hợp công chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét bổ nhiệm thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định về bổ nhiệm lần đầu.”
8. Khoản 2, Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:
Tốt nghiệp đại học hoặc trên đại học về chuyên môn, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực, ngành được giao phụ trách và phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.”
9. Khoản 3, Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Về kinh nghiệm công tác và độ tuổi bổ nhiệm
a) Kinh nghiệm công tác
Có ít nhất 03 năm công tác trong ngành hoặc có quá trình công tác về lĩnh vực chuyên môn phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được phân công phụ trách.
b) Về độ tuổi bổ nhiệm
- Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi (đối với cả nam và nữ).
- Trường hợp công chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét bổ nhiệm thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định về bổ nhiệm lần đầu.”
Điều 2. Bãi bỏ điểm a, khoản 2 Điều 4; khoản 6, Điều 4; khoản 2, khoản 3, Điều 5; khoản 2, khoản 3, Điều 6; khoản 2, khoản 3, Điều 7; khoản 2, khoản 3 Điều 8 của Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với lãnh đạo, quản lý các phòng, các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các quận, huyện ban hành kèm theo Quyết định số 2851/2015/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 23 tháng 02 năm 2017./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2957/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị giáo dục công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện thuộc thành phố Hải Phòng
- 2Quyết định 408/QĐ-UBND năm 2016 về quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh lãnh đạo cấp Trưởng; cấp Phó các tổ chức thuộc Sở; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 2593/2016/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Ngoại vụ thành phố Hải Phòng
- 4Quyết định 403/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn; người đứng đầu, cấp phó người đứng, đầu cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng Phòng Quản lý đô thị thuộc Uỷ ban nhân dân quận do thành phố Hải Phòng ban hành
- 5Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Giao thông vận tải; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 8Quyết định 948/2017/QĐ-UBND năm 2017 Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện tại thành phố Hải Phòng
- 9Quyết định 1283/2017/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc, trực thuộc Sở Văn hóa và Thể thao; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện tại thành phố Hải Phòng
- 10Quyết định 105/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng, Phó Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 11Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện tại thành phố Hải Phòng
- 12Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực năm 2020 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 1Quyết định 2851/2015/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với lãnh đạo, quản lý các phòng, các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động Thương binh và Xã hội quận, huyện do thành phố Hải Phòng ban hành
- 2Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện tại thành phố Hải Phòng
- 3Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực năm 2020 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Quyết định 2957/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị giáo dục công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện thuộc thành phố Hải Phòng
- 8Quyết định 408/QĐ-UBND năm 2016 về quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh lãnh đạo cấp Trưởng; cấp Phó các tổ chức thuộc Sở; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 9Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT quy định hoạt động tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Quyết định 2593/2016/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Ngoại vụ thành phố Hải Phòng
- 11Quyết định 403/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn; người đứng đầu, cấp phó người đứng, đầu cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng Phòng Quản lý đô thị thuộc Uỷ ban nhân dân quận do thành phố Hải Phòng ban hành
- 12Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Giao thông vận tải; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum
- 13Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum
- 14Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 15Quyết định 948/2017/QĐ-UBND năm 2017 Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện tại thành phố Hải Phòng
- 16Quyết định 1283/2017/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc, trực thuộc Sở Văn hóa và Thể thao; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện tại thành phố Hải Phòng
- 17Quyết định 105/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng, Phó Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 275/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các quận, huyện kèm theo Quyết định 2851/2015/QĐ-UBND do thành phố Hải Phòng ban hành
- Số hiệu: 275/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/02/2017
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Nguyễn Văn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/02/2017
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực