Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4004/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 20 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CỦA THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2017
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Thông tư số 07/2010/TT-BNV ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều quy định tại Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 3925/QĐ-BNV ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính; tạm giao số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, Hội có tính chất đặc thù năm 2017 của thành phố Cần Thơ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 769/TTr-SNV ngày 12 tháng 12 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của thành phố Cần Thơ năm 2017 là 2.059 (hai nghìn không trăm năm mươi chín) biên chế, cụ thể như sau:
1. Biên chế công chức cấp thành phố: 1.259 biên chế;
2. Biên chế công chức cấp huyện: 798 biên chế;
3. Biên chế dự phòng: 02 biên chế.
(Đính kèm Bảng tổng hợp biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính năm 2017)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Nội vụ:
a) Thông báo và hướng dẫn cơ quan, tổ chức hành chính và địa phương quản lý, sử dụng số lượng biên chế công chức được giao theo đúng quy định;
b) Điều chuyển 50% chỉ tiêu biên chế công chức được tinh giản, nghỉ hưu đúng tuổi và thôi việc của các cơ quan, tổ chức hành chính và địa phương vào biên chế dự phòng thành phố;
c) Thực hiện việc điều chuyển biên chế công chức năm 2017 giữa các cơ quan, tổ chức hành chính khi có nhu cầu;
d) Thanh tra, kiểm tra đối với cơ quan, tổ chức hành chính cấp thành phố và Ủy ban nhân dân quận, huyện về quản lý, sử dụng biên chế.
2. Giao Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện chịu trách nhiệm:
a) Bố trí công chức trong phạm vi biên chế được giao theo đúng yêu cầu vị trí việc làm;
b) Nghiêm túc thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Quyết định số 2218/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Bộ Chính trị; Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và Kế hoạch số 05/KH-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố;
c) Cập nhật, bổ sung hoặc xây dựng mới Đề án tinh giản biên chế của cơ quan, tổ chức từ nay đến năm 2021, trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và triển khai thực hiện tinh giản theo lộ trình hằng năm.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp huyện phê duyệt biên chế công chức cho các cơ quan chuyên môn theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Cần Thơ, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
BẢNG TỔNG HỢP BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NĂM 2017
(Đính kèm Quyết định số 4004/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
STT | Tên cơ quan | Tổng biên chế giao năm 2016 | Giao năm 2017 | Biên chế giảm so với năm 2016 | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
I | CẤP THÀNH PHỐ | 1.270 | 1.259 | -11 |
|
1 | Văn phòng HĐND thành phố | 35 | 34 | -1 |
|
2 | Văn phòng UBND TP | 85 | 83 | -2 |
|
3 | Thanh tra thành phố | 35 | 35 | 0 |
|
4 | Sở Tư pháp | 48 | 48 | 0 |
|
5 | Sở Y tế | 72 | 71 | -1 |
|
5.1 | Các phòng chuyên môn của Sở | 42 | 42 | 0 |
|
5.2 | Chi cục Dân số Kế hoạch hóa - Gia đình | 14 | 13 | -1 |
|
5.3 | Chi cục An toàn VS TP | 16 | 16 | 0 |
|
6 | Sở Tài chính | 64 | 64 | 0 |
|
7 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 59 | 59 | 0 |
|
8 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 64 | 64 | 0 |
|
9 | Sở Thông tin và Truyền thông | 30 | 29 | -1 |
|
10 | Sở Khoa học và Công nghệ | 43 | 42 | -1 |
|
10.1 | Các phòng chuyên môn của Sở | 31 | 31 | 0 |
|
10.2 | Chi cục Tiêu chuẩn ĐLCL | 12 | 11 | -1 |
|
11 | Sở Giao thông vận tải | 92 | 92 | 0 |
|
11.1 | Các phòng chuyên môn của Sở | 54 | 54 | 0 |
|
11.2 | Thanh tra giao thông | 38 | 38 | 0 |
|
12 | Sở Công Thương | 109 | 109 | 0 |
|
12.1 | Các phòng chuyên môn của Sở | 55 | 55 | 0 |
|
12.2 | Chi cục QL thị trường | 54 | 54 | 0 |
|
13 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 117 | 116 | -1 |
|
13.1 | Các phòng chuyên môn của Sở | 33 | 33 | 0 |
|
13.2 | Chi cục Thủy lợi | 13 | 13 | 0 |
|
13.3 | Chi cục Phát triển nông thôn | 12 | 12 | 0 |
|
13.4 | Chi cục Thủy sản | 10 | 10 | 0 |
|
13.5 | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | 14 | 14 | 0 |
|
13.6 | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 10 | 9 | -1 |
|
13.7 | Chi cục Kiểm lâm | 9 | 9 | 0 |
|
13.8 | Chi cục QLCL nông lâm sản và thủy sản | 16 | 16 | 0 |
|
14 | BQL các KCX và CN | 24 | 23 | -1 |
|
15 | Sở Ngoại vụ | 21 | 20 | -1 |
|
16 | Sở Xây dựng | 81 | 81 | 0 |
|
16.1 | Các phòng chuyên môn của Sở | 55 | 55 | 0 |
|
16.2 | Thanh tra xây dựng | 22 | 22 | 0 |
|
16,3 | Chi cục Giám định xây dựng | 4 | 4 | 0 |
|
17 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 65 | 64 | -1 |
|
18 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 64 | 64 | 0 |
|
18.1 | Các phòng chuyên môn của Sở | 38 | 38 | 0 |
|
18.2 | Chi cục Bảo vệ môi trường | 15 | 15 | 0 |
|
18.3 | Chi cục Quản lý đất đai | 11 | 11 | 0 |
|
19 | Sở Nội vụ | 84 | 83 | -1 |
|
19.1 | Các phòng chuyên môn của Sở | 45 | 44 | -1 |
|
19.2 | Ban Thi đua - Khen thưởng | 13 | 13 | 0 |
|
19.3 | Ban Tôn giáo | 15 | 15 | 0 |
|
19.4 | Chi cục Văn thư - Lưu trữ | 11 | 11 | 0 |
|
20 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 55 | 55 | 0 |
|
20.1 | Các phòng chuyên môn của Sở | 43 | 43 | 0 |
|
20.2 | Chi cục phòng, chống TNXH | 12 | 12 | 0 |
|
21 | Ban Dân tộc | 16 | 16 | 0 |
|
22 | Ban An toàn giao thông | 6 | 6 | 0 |
|
23 | Văn phòng Điều phối chương trình xây dựng nông thôn mới | 1 | 1 | 0 |
|
II | CẤP QUẬN, HUYỆN | 813 | 798 | -15 |
|
1 | Ninh Kiều | 117 | 116 | -1 |
|
2 | Bình Thủy | 91 | 90 | -1 |
|
3 | Cái Răng | 96 | 93 | -3 |
|
4 | Ô Môn | 87 | 85 | -2 |
|
5 | Thốt Nốt | 90 | 88 | -2 |
|
6 | Phong Điền | 85 | 84 | -1 |
|
7 | Cờ Đỏ | 82 | 81 | -1 |
|
8 | Vĩnh Thạnh | 83 | 81 | -2 |
|
9 | Thới Lai | 82 | 80 | -2 |
|
III | DỰ PHÒNG | 8 | 2 | -6 |
|
IV | TỔNG CỘNG | 2.091 | 2.059 | -32 |
|
- 1Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2016 về giao tổng biên chế công chức và tổng biên chế sự nghiệp năm 2017 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 2Quyết định 2343/QĐ-UBND năm 2016 giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh và huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2016 về giao biên chế công chức hành chính, hội có tính chất đặc thù và phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 4Quyết định 01/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập của Ủy ban nhân dân các cấp và tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2017
- 5Quyết định 112/QĐ-UBND về biên chế công chức, số lượng người làm việc trong tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP do tỉnh Bắc Kạn ban hành năm 2017
- 6Quyết định 297/QĐ-UBND về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; chỉ tiêu lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP năm 2017 do tỉnh Bình Định ban hành
- 7Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2017 về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước tỉnh Điện Biên năm 2016
- 8Nghị quyết 98/NQ-HĐND về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước năm 2017 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 1Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 2Thông tư 07/2010/TT-BNV hướng dẫn Quy định tại Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 4Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 2218/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công, viên chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2016 về giao tổng biên chế công chức và tổng biên chế sự nghiệp năm 2017 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 8Quyết định 2343/QĐ-UBND năm 2016 giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh và huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang
- 9Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2016 về giao biên chế công chức hành chính, hội có tính chất đặc thù và phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 10Quyết định 3925/QĐ-BNV năm 2016 về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 11Nghị quyết 63/NQ-HĐND năm 2016 về biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính; Tạm giao số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, Hội có tính chất đặc thù năm 2017 của thành phố Cần Thơ
- 12Quyết định 01/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập của Ủy ban nhân dân các cấp và tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2017
- 13Quyết định 112/QĐ-UBND về biên chế công chức, số lượng người làm việc trong tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP do tỉnh Bắc Kạn ban hành năm 2017
- 14Quyết định 297/QĐ-UBND về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; chỉ tiêu lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP năm 2017 do tỉnh Bình Định ban hành
- 15Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2017 về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước tỉnh Điện Biên năm 2016
- 16Nghị quyết 98/NQ-HĐND về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước năm 2017 do tỉnh Kiên Giang ban hành
Quyết định 4004/QĐ-UBND năm 2016 về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của thành phố Cần Thơ năm 2017
- Số hiệu: 4004/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/12/2016
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Võ Thành Thống
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra