Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 112/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 06 tháng 02 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ: 68/2000/NĐ-CP , NĂM 2017

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số: 60/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt tổng số người việc làm trong các tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập, hợp đồng lao động theo Nghị định số: 68/2000/NĐ-CP và thông qua tổng biên chế công chức năm 2017;

Căn cứ Văn bản số: 15/HĐND-VP ngày 03 tháng 02 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc cho ý kiến về giao biên chế công chức, số người làm việc trong các tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập năm 2017;

Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số: 01/TTr-SNV ngày 05 tháng 01 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao tổng biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập và hợp đồng lao động theo Nghị định số: 68/2000/NĐ-CP , năm 2017 theo phụ lục kèm Quyết định này.

Số biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định số: 68/2000/NĐ-CP giao theo Quyết định này được thực hiện kể từ ngày 01/01/2017.

Điều 2. Giám đốc các Sở, Ban, Ngành, Thủ trưởng các đơn vị và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm giao số biên chế công chức, số người làm việc, hợp đồng lao động theo Nghị định số: 68/2000/NĐ-CP cho từng tổ chức, đơn vị trực thuộc.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành, Thủ trưởng các đơn vị và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Lý Thái Hải

 

GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ HỢP ĐỒNG 68/2000/NĐ-CP , NĂM 2017

(Kèm theo Quyết định số: 112/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

TT

Đơn vị

QLNN (công chức)

Tổng số

Số người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập

HĐ 68

Tổng

Ghi chú

Giáo dục và ĐT

Y tế

VH-TT

Khoa học

SN khác

Tổ chức hội

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

1+2+9

 

1

Văn phòng HĐND tỉnh

27

 

 

 

 

 

 

 

5

32

 

2

Văn phòng UBND tỉnh

42

13

 

 

 

 

13

 

16

71

 

3

Sở Nội vụ

55

8

 

 

 

 

8

 

7

70

 

4

Sở Kế hoạch và Đầu tư

35

 

 

 

 

 

 

 

4

39

 

5

Sở Tài chính

43

 

 

 

 

 

 

 

6

49

 

6

Sở Lao động, TB và XH

35

46

6

19

 

 

21

 

30

111

Tạm giao công chức

7

Trường Cao đẳng Nghề DTNT

 

44

43

1

 

 

 

 

5

49

 

8

Sở Tư pháp

34

41

 

 

 

 

41

 

6

81

 

9

Thanh tra tỉnh

23

 

 

 

 

 

 

 

3

26

 

10

Sở Giao thông Vận tải

49

 

 

 

 

 

 

 

6

55

 

11

Sở Xây dựng

38

 

 

 

 

 

 

 

5

43

 

12

Sở Khoa học và Công nghệ

31

17

 

 

 

13

4

 

6

54

Tạm giao số người làm việc (SN khác)

13

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

263

139

 

 

 

 

139

 

31

433

Tạm giao công chức, số người làm việc (SN khác)

14

Sở Công thương

80

15

 

 

 

 

15

 

7

102

 

15

Sở Tài nguyên và Môi trường

39

84

 

 

 

 

84

 

7

130

 

16

Sở Giáo dục và Đào tạo

44

965

965

 

 

 

 

 

85

1.094

 

17

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

40

131

 

 

126

 

5

 

26

197

 

18

Sở Y tế

56

1.832

30

1.762

 

 

40

 

54

1.942

 

19

Sở Thông tin và Truyền thông

26

22

 

 

 

 

22

 

5

53

 

20

Ban Dân tộc

15

 

 

 

 

 

 

 

2

17

 

21

Trường Cao đẳng Cộng đồng

 

80

80

 

 

 

 

 

5

85

 

22

Vườn Quốc gia Ba Bể

 

78

 

 

 

 

78

 

5

83

 

23

Đài PTTH tỉnh

 

66

 

 

66

 

 

 

4

70

 

24

Hội Văn học nghệ thuật

 

9

 

 

 

 

 

9

 

9

 

25

Hội Đông y

 

7

 

 

 

 

 

7

1

8

 

26

Hội Chữ thập đỏ

 

9

 

 

 

 

 

9

 

9

 

27

Liên minh HTX

 

12

 

 

 

 

 

12

2

14

Tạm giao số người làm việc (Tổ chức hội)

28

Hội Nhà báo tỉnh

 

4

 

 

 

 

 

4

 

4

 

29

Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin

 

3

 

 

 

 

 

3

 

3

 

30

Hội Cựu thanh niên xung phong

 

3

 

 

 

 

 

3

 

3

 

31

Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ em mồ côi

 

3

 

 

 

 

 

3

 

3

 

32

Hội Khuyến học tỉnh

 

3

 

 

 

 

 

3

 

3

 

33

Hội Luật gia

 

3

 

 

 

 

 

3

 

3

 

34

Hội Người cao tuổi

 

3

 

 

 

 

 

3

 

3

 

35

Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật

 

3

 

 

 

 

 

3

 

3

 

36

Ban QL các KCN tỉnh

13

12

 

 

 

 

12

 

6

31

 

37

Quỹ Phát triển đất

 

7

 

 

 

 

7

 

 

7

 

38

Quỹ Bảo vệ môi trường

 

4

 

 

 

 

4

 

 

4

 

39

Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng

 

3

 

 

 

 

3

 

 

3

 

40

Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh Bắc Kạn

6

3

 

 

 

 

3

 

 

9

 

41

UBND huyện Ba Bể

82

1.078

1,052

 

19

 

6

1

8

1.168

 

42

UBND huyện Bạch Thông

80

676

654

 

16

 

5

1

10

766

 

43

UBND huyện Chợ Đồn

82

1.055

1.026

 

20

 

8

1

12

1.149

 

44

UBND huyện Chợ Mới

82

771

749

 

17

 

4

1

11

864

 

45

UBND huyện Na Rì

83

1.022

994

 

20

 

7

1

16

1.121

 

46

UBND huyện Ngân Sơn

78

712

687

 

20

 

4

1

11

801

 

47

UBND huyện Pác Nặm

78

824

803

 

15

 

5

1

11

913

 

48

UBND thành phố Bắc Kạn

87

624

593

 

17

 

13

1

7

718

 

Biên chế thực hiện

1.646

10.434

7.682

1.782

336

13

551

70

425

12.505

 

Dự phòng

 

 

14

3

17

 

Tổng

1.646

 

10.448

428

12.522

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 112/QĐ-UBND về biên chế công chức, số lượng người làm việc trong tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP do tỉnh Bắc Kạn ban hành năm 2017

  • Số hiệu: 112/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 06/02/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
  • Người ký: Lý Thái Hải
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/02/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản