ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2015/QĐ-UBND | Đồng Tháp, ngày 27 tháng 08 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1079/TTr-SNV ngày 29 tháng 7 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định các ngành đào tạo phù hợp các chức danh công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Quy định các ngành đào tạo phù hợp với các chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO PHÙ HỢP CÁC CHỨC DANH CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2015/QĐ-UBND ngày 27/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Quy định các ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp trở lên phù hợp các chức danh công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã) thuộc tỉnh Đồng Tháp.
Quy định này áp dụng đối với công chức cấp xã, gồm có 07 chức danh: Trưởng Công an, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự, Văn phòng - thống kê, Tài chính - kế toán, Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã) hoặc Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn), Văn hóa - xã hội, Tư pháp - hộ tịch.
Điều 3. Nguyên tắc xác định các ngành đào tạo phù hợp các chức danh công chức cấp xã
1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của vị trí việc làm và tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh, ngạch công chức cấp xã.
2. Căn cứ chuyên ngành đào tạo ghi trên bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên và kết hợp xem xét các môn học trong chương trình đào tạo có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của chức danh công chức được thể hiện trong “Bảng kết quả các môn học của các trường đào tạo kèm theo bằng tốt nghiệp” để xác định ngành đào tạo phù hợp các chức danh công chức cấp xã.
3. Quy định các ngành đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp các chức danh công chức để làm căn cứ tổ chức thi tuyển, xét tuyển, tuyển dụng, quy hoạch, bố trí sử dụng công chức theo vị trí việc làm; thực hiện các chế độ, chính sách có liên quan đối với công chức cấp xã.
CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ PHÙ HỢP CÁC CHỨC DANH CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều 4. Phương pháp xác định các ngành đào tạo phù hợp các chức danh công chức cấp xã
1. Các thí sinh đăng ký thi tuyển, xét tuyển công chức cấp xã phải có bằng tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo phù hợp chức danh, vị trí việc làm mà thí sinh đăng ký thi tuyển tại UBND cấp xã có nhu cầu tuyển dụng công chức.
2. Khi tuyển dụng, bố trí sử dụng công chức cấp xã phát sinh đối tượng có bằng tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo không có trong Phụ lục Danh mục quy định tại Điều 5 của Quy định này, giao Sở Nội vụ xem xét chương trình đào tạo, nếu có các môn học liên quan để công chức có thể sử dụng thực hiện chức năng, nhiệm vụ của vị trí việc làm thì được xác định ngành đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp chức danh công chức cấp xã.
Điều 5. Các ngành đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp các chức danh công chức cấp xã
Thực hiện theo Phụ lục “Danh mục các ngành đào tạo phù hợp các chức danh công chức cấp xã” kèm theo Quy định này.
1. Các cơ quan không được phép yêu cầu các thí sinh trúng tuyển công chức bổ sung các văn bằng hoặc chứng chỉ mà pháp luật chưa có quy định.
2. Phải bố trí các thí sinh trúng tuyển công chức cấp xã đúng với vị trí việc làm mà UBND cấp xã đã đăng ký tuyển dụng và được UBND cấp huyện phê duyệt; trường hợp không bố trí được ví lý do khách quan thì phải báo cáo UBND cấp huyện xem xét, quyết định.
Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các công chức cấp xã đã được tuyển dụng, bố trí sử dụng trước khi Quy định này có hiệu lực thì không bắt buộc phải áp dụng quy định này; trừ các trường hợp làm việc không hiệu quả, không phát triển năng lực do bố trí công chức cấp xã không phù hợp chuyên ngành đào tạo.
2. Trường hợp Trung ương có ban hành quy định các ngành đào tạo phù hợp các chức danh công chức cấp xã thì áp dụng theo quy định của Trung ương.
1. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra thực hiện Quy định này.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai thực hiện Quy định này đảm bảo yêu cầu tuyển dụng, quy hoạch cán bộ, bố trí sử dụng hợp lý để công chức phát huy năng lực thực hiện công vụ đạt hiệu quả cao.
3. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo, đề xuất về Ủy ban nhân dân Tỉnh (qua Sở Nội vụ) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
DANH MỤC CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ PHÙ HỢP CÁC CHỨC DANH CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC TỈNH ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Quyết định số 40/2015/QĐ-UBND ngày 27/8/2015 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
SỐ TT | CHỨC DANH | CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ ĐƯỢC PHÂN CÔNG | CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ PHÙ HỢP CÁC CHỨC DANH CÔNG CHỨC CẤP XÃ |
1 | 2 | 3 | 4 |
1 | Trưởng Công an | Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về an ninh, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn; dự thảo các văn bản có liên quan | Cảnh sát, nghiệp vụ công an nhân dân, quản lý nhà nước về an ninh, kiến thức pháp luật, các ngành công an do các trường, học viện thuộc công an nhân dân đào tạo |
2 | Chỉ huy Trưởng Ban Chỉ huy Quân sự | Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về quân sự, quốc phòng toàn dân, dân quân tự vệ, nghĩa vụ quân sự trên địa bàn; dự thảo các văn bản có liên quan | Quân sự cơ sở, các ngành quân sự do các trường, học viện thuộc quân đội nhân dân đào tạo |
3 | Văn phòng - thống kê | Tổ chức, nội vụ, nhân sự, thi đua, khen thưởng, kỷ luật, tín ngưỡng tôn giáo, thanh niên; xây dựng và theo dõi thực hiện kế hoạch công tác của HĐND, UBND cấp xã; tổ chức các kỳ họp, tiếp dân; văn thư - lưu trữ, cơ chế một cửa; nhận đơn thư khiếu nại, tố cáo; thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và thống kê báo cáo kết quả trên địa bàn; dự thảo các văn bản có liên quan | Hành chính công, Chính trị - hành chính, Lưu trữ - Quản trị văn phòng; Tổ chức, Quản trị nhân lực, Quản lý nhà nước, các ngành luật, Văn thư - lưu trữ, Lưu trữ học, Thông tin thư viện, Ngữ văn, Việt Nam học; các ngành Công nghệ thông tin, Kinh tế kế hoạch, thống kê, Quản lý kinh tế, các ngành hành chính. Xây dựng Đảng - Chính quyền nhà nước, Quản lý nhà nước về tín ngưỡng tôn giáo |
4 | Tài chính - kế toán | Xây dựng dự toán thu, chi ngân sách; quyết toán, báo cáo tài chính, ngân sách; công tác kế toán; quản lý tài sản, kiểm tra, quyết toán các dự án đầu tư xây dựng theo thẩm quyền; dự thảo các văn bản có liên quan | Tài chính - kế toán, Kế toán - kiểm toán, Kế toán, Tài chính - ngân hàng, Tài chính nhà nước, Quản trị kinh doanh, các ngành tài chính, kế toán |
5 | Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã) hoặc Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với thị trấn và phường) | Lập hồ sơ, sổ sách, tài liệu về đất đai, địa giới hành chính, tài nguyên, môi trường; quy hoạch, xây dựng, đô thị, giao thông, giải quyết tranh chấp đất đai; giám sát kỹ thuật các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp xã; Nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, áp dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật vào sản xuất, bảo vệ môi trường; dự thảo các văn bản có liên quan | Địa chính, Quản lý đất đai, Khoa học đất, Xây dựng, Kiến trúc và Quy hoạch, Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Kinh tế xây dựng, Kỹ thuật xây dựng, Quản lý xây dựng, Kỹ thuật hạ tầng đô thị, Quản lý đô thị, Kỹ thuật đô thị, Kỹ thuật công trình giao thông, Quản lý công trình giao thông, cầu đường, các ngành xây dựng, trắc địa bản đồ, địa chất công trình, Khoa học đất; Công nghệ sinh học, các ngành nông nghiệp; Môi trường, Quản lý môi trường, Kỹ thuật môi trường, Khoa học môi trường |
6 | Tư pháp - hộ tịch | Công tác tư pháp, hộ tịch, chứng thực, theo dõi về quốc tịch; phối hợp hướng dẫn xây dựng hương ước, quy ước ở ấp, tổ dân phố, hòa giải ở cơ sở; kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND cấp xã; phổ biến giáo dục pháp luật; tổ chức phục vụ nhân dân nghiên cứu pháp luật và lấy ý kiến tham gia xây dựng pháp luật; dự thảo các văn bản có liên quan | Luật, các ngành luật |
7 | Văn hóa - xã hội | Văn hoá, thông tin, truyền thông, du lịch, văn nghệ, nghệ thuật, thể dục - thể thao, gia đình | Quản lý văn hóa, Thông tin tuyên truyền, Văn hóa, Thông tin học, Báo chí – tuyên truyền, Quản lý văn hóa - tư tưởng, Phát thanh, Luật, Tuyên giáo, Lịch sử, Việt Nam học, Ngữ văn; Xã hội học, Công tác xã hội, Quản lý xã hội, Âm nhạc, Quản lý nghệ thuật, Quản lý du lịch, Kinh doanh du lịch và Thương mại du lịch, các ngành Thể dục, thể thao; điện tử - viễn thông và các ngành công nghệ thông tin |
Công tác lao động, thương binh, xã hội, xoá đói giảm nghèo, y tế và giáo dục; dự thảo các văn bản có liên quan | Luật, Tuyên giáo, Lịch sử, Việt Nam học, Ngữ văn; Xã hội học, Công tác xã hội, Quản lý xã hội, Nhân học, Lao động - xã hội, Kinh tế lao động, Lao động - tiền lương, |
- 1Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định các ngành đào tạo phù hợp với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định ngành đào tạo phù hợp với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 25/2013/QĐ-UBND quy định trình độ chuyên môn và chuyên ngành đối với chức danh công chức cấp xã do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 4Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2013 về ngành đào tạo đối với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5Quyết định 08/2017/QĐ-UBND ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định ngành đào tạo phù hợp với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 7Quyết định 07/2020/QĐ-UBND quy định về ngành đào tạo phù hợp các chức danh công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Đồng Tháp
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư 06/2012/TT-BNV hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định ngành đào tạo phù hợp với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4Quyết định 25/2013/QĐ-UBND quy định trình độ chuyên môn và chuyên ngành đối với chức danh công chức cấp xã do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 5Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2013 về ngành đào tạo đối với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6Quyết định 08/2017/QĐ-UBND ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 7Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định ngành đào tạo phù hợp với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Quyết định 40/2015/QĐ-UBND về Quy định ngành đào tạo phù hợp chức danh công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 40/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/08/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Nguyễn Văn Dương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/09/2015
- Ngày hết hiệu lực: 10/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực