- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 4Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 5Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2020/QĐ-UBND | Đồng Tháp, ngày 26 tháng 3 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định các ngành đào tạo phù hợp các chức danh công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2020 và thay thế Quyết định số 40/2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Quy định các ngành đào tạo phù hợp các chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Thủ trưởng các sở, ngành Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO PHÙ HỢP CÁC CHỨC DANH CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2020/QĐ-UBND ngày 26/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Quy định các ngành đào tạo trình độ đại học trở lên phù hợp các chức danh công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã) thuộc tỉnh Đồng Tháp.
1. Quy định này áp dụng đối với công chức cấp xã, gồm các chức danh: Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự, Văn phòng - thống kê, Tài chính - kế toán, Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã) hoặc Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn), Văn hóa - xã hội, Tư pháp - hộ tịch.
2. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành, trường hợp pháp luật chuyên ngành không quy định thì thực hiện theo quy định này.
Điều 3. Nguyên tắc xác định các ngành đào tạo phù hợp các chức danh công chức cấp xã
1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của vị trí việc làm và tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh, ngạch công chức cấp xã.
2. Căn cứ chuyên ngành đào tạo ghi trên bằng tốt nghiệp đại học trở lên và kết hợp xem xét các môn học trong chương trình đào tạo có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của chức danh công chức được thể hiện trong “Bảng kết quả các môn học của các trường đào tạo kèm theo bằng tốt nghiệp” để xác định ngành đào tạo phù hợp các chức danh công chức cấp xã.
3. Quy định các ngành đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp các chức danh công chức để làm căn cứ tổ chức thi tuyển, xét tuyển, tuyển dụng, quy hoạch, bố trí sử dụng công chức theo vị trí việc làm; thực hiện các chế độ, chính sách có liên quan đối với công chức cấp xã.
CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ PHÙ HỢP CÁC CHỨC DANH CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều 4. Phương pháp xác định các ngành đào tạo phù hợp các chức danh công chức cấp xã
1. Các thí sinh đăng ký thi tuyển, xét tuyển công chức cấp xã phải có bằng tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo phù hợp chức danh, vị trí việc làm mà thí sinh đăng ký thi tuyển công chức.
2. Khi tuyển dụng, bố trí sử dụng hoặc thực hiện việc xếp lương đối với công chức cấp xã phát sinh đối tượng có bằng tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo không có trong quy định này, giao Sở Nội vụ xem xét chương trình đào tạo, nếu có các môn học liên quan để công chức sử dụng thực hiện chức năng, nhiệm vụ của vị trí việc làm, thì được xác định ngành đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp chức danh công chức cấp xã.
Điều 5. Các ngành đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp các chức danh công chức cấp xã
1. Công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã: Quân sự cơ sở, các ngành quân sự do các trường, học viện thuộc quân đội Nhân dân đào tạo, Luật.
2. Công chức Văn phòng - Thống kê: Hành chính công, Lưu trữ - Quản trị văn phòng; Tổ chức, Quản trị nhân lực, Quản lý Nhà nước, Luật, Văn thư - lưu trữ, Lưu trữ học, Thông tin thư viện, Ngữ văn, Việt Nam học, các ngành Công nghệ thông tin, Kinh tế kế hoạch, thống kê, Quản lý kinh tế, các ngành hành chính, Xây dựng Đảng - Chính quyền nhà nước, Quản lý nhà nước về tín ngưỡng tôn giáo.
3. Công chức Tài chính - kế toán: Tài chính - kế toán, Kế toán - kiểm toán, Kế toán, Tài chính - ngân hàng, Tài chính Nhà nước, các ngành tài chính, kế toán.
4. Công chức Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã) hoặc Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với thị trấn và phường): Địa chính, Quản lý đất đai, Khoa học đất, Xây dựng, Kiến trúc và Quy hoạch, Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Kinh tế xây dựng, Kỹ thuật xây dựng, Quản lý xây dựng, Kỹ thuật hạ tầng đô thị, Quản lý đô thị, Kỹ thuật đô thị, Kỹ thuật công trình giao thông, Quản lý công trình giao thông, cầu đường, các ngành xây dựng, Trắc địa bản đồ, Địa chất công trình, Công nghệ sinh học, Môi trường, Quản lý môi trường, Kỹ thuật môi trường, Khoa học môi trường; ngành nông nghiệp; ngành chăn nuôi và thú y.
5. Công chức Tư pháp - hộ tịch: Luật.
6. Công chức Văn hóa - xã hội: Quản lý văn hóa, Thông tin tuyên truyền, Văn hóa, Thông tin học, Báo chí - tuyên truyền, Quản lý văn hóa - tư tưởng, Phát thanh - truyền hình, Luật, Tuyên giáo, Lịch sử, Việt Nam học, Ngữ văn, Xã hội học, Công tác xã hội, Quản lý xã hội, Âm nhạc, Quản lý nghệ thuật, Quản lý du lịch, Kinh doanh du lịch và Thương mại du lịch, các ngành Thể dục, thể thao, điện tử - viễn thông và các ngành công nghệ thông tin, Nhân học, Lao động - xã hội, Kinh tế lao động, Lao động - tiền lương.
Điều 6. Quy định ngành đào tạo trong từng kỳ tuyển dụng
Căn cứ các ngành đào tạo quy định tại Điều 5 của quy định này, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã trong từng kỳ tuyển dụng.
Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp
1. Công chức cấp xã đã được tuyển dụng, bố trí sử dụng, xếp lương trước khi Quy định này có hiệu lực thì không bắt buộc phải áp dụng quy định này.
2. Trường hợp Trung ương có ban hành quy định các ngành đào tạo phù hợp các chức danh công chức cấp xã thì áp dụng theo quy định của Trung ương.
1. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra thực hiện Quy định này.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai thực hiện Quy định này đảm bảo yêu cầu tuyển dụng, quy hoạch cán bộ, bố trí sử dụng hợp lý để công chức phát huy năng lực thực hiện công vụ đạt hiệu quả cao.
3. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc, yêu cầu các cơ quan, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 40/2015/QĐ-UBND về Quy định ngành đào tạo phù hợp chức danh công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Đồng Tháp
- 2Quyết định 207/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã năm 2020 theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3Quyết định 208/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã năm 2020 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới theo Quyết định 1600/QĐ-TTg do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4Quyết định 210/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã năm 2020 theo Quyết định 124/QĐ-TTg do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5Quyết định 38/2020/QĐ-UBND sửa đổi khoản 4 Điều 2 Quyết định 26/2020/QĐ-UBND quy định về ngành đào tạo đối với từng chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 4Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 5Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 207/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã năm 2020 theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 7Quyết định 208/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã năm 2020 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới theo Quyết định 1600/QĐ-TTg do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 8Quyết định 210/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã năm 2020 theo Quyết định 124/QĐ-TTg do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 9Quyết định 38/2020/QĐ-UBND sửa đổi khoản 4 Điều 2 Quyết định 26/2020/QĐ-UBND quy định về ngành đào tạo đối với từng chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Quyết định 07/2020/QĐ-UBND quy định về ngành đào tạo phù hợp các chức danh công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 07/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/03/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Nguyễn Văn Dương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực