- 1Quyết định 40/2015/QĐ-UBND về Quy định ngành đào tạo phù hợp chức danh công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Đồng Tháp
- 2Quyết định 306/QĐ-UBND-HC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2013/QĐ-UBND | Đồng Tháp, ngày 17 tháng 05 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định các ngành đào tạo phù hợp với các chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO PHÙ HỢP VỚI CÁC CHỨC DANH CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 17/5/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Quy định các ngành đào tạo phù hợp với các chức danh công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã) trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp để làm căn cứ thực hiện các chế độ, chính sách đối với công chức cấp xã.
Quy định này áp dụng đối với công chức cấp xã có bằng trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học, gồm 07 chức danh: Trưởng Công an, Chỉ huy trưởng Quân sự, Văn phòng - thống kê, Tài chính - kế toán, Tư pháp - hộ tịch, Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã) hoặc Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn), Văn hóa - xã hội.
1. Xác định các ngành đào tạo phù hợp với các chức danh công chức cấp xã phải căn cứ tên ngành đào tạo ghi trên bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học (không phải bằng trung cấp, cao đẳng nghề; trường hợp Trung ương có văn bản quy định cho phép thì thực hiện theo quy định) và nội dung, chương trình đào tạo của các trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học của ngành đào tạo tương ứng;
2. Sau khi được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch theo quy định; công chức có thể sử dụng những kiến thức, kỹ năng của ngành đào tạo phù hợp để thực hiện tốt chức trách, nhiệm vụ được giao.
CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO PHÙ HỢP VỚI CÁC CHỨC DANH CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều 4. Các ngành đào tạo phù hợp đối với công chức Trưởng Công an
1. Trung cấp, cao đẳng hoặc đại học: Cảnh sát, An ninh, nghiệp vụ Công an;
2. Trung cấp, cao đẳng hoặc đại học Luật (Pháp lý).
Điều 5. Các ngành đào tạo phù hợp đối với công chức Chỉ huy trưởng Quân sự
1. Trung cấp Quân sự cơ sở;
2. Cao đẳng hoặc đại học Quân sự cơ sở.
Điều 6. Các ngành đào tạo phù hợp đối với công chức Văn phòng - thống kê
1. Trung cấp: Hành chính, Chính trị - hành chính; Cử nhân Hành chính;
2. Trung cấp, cao đẳng hoặc đại học các ngành: Luật (Pháp lý), nghiệp vụ Văn phòng và văn thư - lưu trữ, Quản trị văn phòng và văn thư - lưu trữ, Kinh tế kế hoạch, thống kê, Công nghệ thông tin;
3. Cao đẳng, đại học các ngành thuộc khối khoa học Xã hội và Nhân văn.
1. Trung cấp, cao đẳng hoặc đại học ngành Địa chính (Quản lý đất đai);
2. Trung cấp, cao đẳng hoặc đại học các ngành: Kỹ thuật xây dựng, Quy hoạch đô thị - nông thôn, Quản lý đô thị, Kỹ thuật đô thị, Kỹ thuật hạ tầng và môi trường đô thị, Kỹ thuật công trình giao thông, Quản lý công trình giao thông, Kinh tế xây dựng;
3. Trung cấp, cao đẳng hoặc đại học các ngành: Trồng trọt, Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi, Thú y, Thủy sản, Phát triển nông thôn, Thủy lợi, Nông học, Kỹ thuật nông nghiệp, Kỹ thuật công - nông nghiệp, Sinh học ứng dụng;
4. Trung cấp, cao đẳng hoặc đại học các ngành: Khoa học môi trường, Kỹ thuật môi trường.
Điều 8. Các ngành đào tạo phù hợp đối với công chức Tài chính - kế toán
1. Trung cấp, cao đẳng hoặc đại học các ngành: Tài chính - kế toán, Kế toán - kiểm toán;
2. Trung cấp, cao đẳng hoặc đại học các ngành: Tài chính - ngân hàng, Quản trị kinh doanh chuyên ngành tài chính.
Điều 9. Các ngành đào tạo phù hợp đối với công chức Tư pháp - hộ tịch
1. Trung cấp Luật (Pháp lý);
2. Đại học Luật (Pháp lý).
Điều 10. Các ngành đào tạo phù hợp đối với công chức Văn hóa - xã hội
1. Trung cấp, cao đẳng hoặc đại học các ngành: Lao động - tiền lương, Kinh tế Lao động, Công tác xã hội, Quản lý xã hội, Xã hội học;
2. Trung cấp, cao đẳng hoặc đại học các ngành: Văn hóa, Quản lý văn hóa, Báo chí và tuyên truyền, Thông tin học, Thể dục thể thao, Du lịch.
1. Tuyển dụng, sử dụng, bổ nhiệm vào ngạch công chức;
2. Quy hoạch, tạo nguồn cán bộ; đào tạo, bồi dưỡng;
3. Đánh giá, xếp lương, nâng bậc lương và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với công chức cấp xã.
1. Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định ở cấp xã và tổng hợp báo cáo về Sở Nội vụ.
3. Chủ tịch UBND cấp xã triển khai thực hiện Quy định này trên địa bàn quản lý và báo cáo về Phòng Nội vụ các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp gửi Sở Nội vụ.
Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc thì kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ tổng hợp, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 22/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện; cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 724/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã thuộc tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012 – 2020 theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Quyết định 50/2010/QĐ-UBND về Chỉ tiêu cụ thể trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã giai đoạn 2011–2015 và định hướng đến năm 2020 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 4Quyết định 20/2010/QĐ-UBND ban hành Đề án tạo nguồn chức danh Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2010-2020
- 5Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định ngành đào tạo phù hợp với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2013 về ngành đào tạo đối với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 7Quyết định 40/2015/QĐ-UBND về Quy định ngành đào tạo phù hợp chức danh công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Đồng Tháp
- 8Quyết định 306/QĐ-UBND-HC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 40/2015/QĐ-UBND về Quy định ngành đào tạo phù hợp chức danh công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Đồng Tháp
- 2Quyết định 306/QĐ-UBND-HC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 22/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện; cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Quyết định 724/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã thuộc tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012 – 2020 theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 4Thông tư 06/2012/TT-BNV hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 50/2010/QĐ-UBND về Chỉ tiêu cụ thể trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã giai đoạn 2011–2015 và định hướng đến năm 2020 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 6Quyết định 20/2010/QĐ-UBND ban hành Đề án tạo nguồn chức danh Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2010-2020
- 7Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định ngành đào tạo phù hợp với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 8Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2013 về ngành đào tạo đối với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định các ngành đào tạo phù hợp với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 16/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/05/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Lê Minh Hoan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/05/2013
- Ngày hết hiệu lực: 06/09/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực