- 1Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định ngành đào tạo phù hợp với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 1969/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật thuộc các lĩnh vực kế hoạch và đầu tư, tài nguyên và môi trường, xây dựng và nội vụ do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành tính đến hết ngày 30/6/2018
- 3Quyết định 156/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên năm 2018
- 4Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên kỳ 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2013/QĐ-UBND | Tuy Hòa, ngày 16 tháng 9 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO PHÙ HỢP VỚI CÁC CHỨC DANH CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn; Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 360/TTr-SNV ngày 09 tháng 9 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định các ngành đào tạo phù hợp với các chức danh công chức xã, phường, thị trấn (xã, phường, thị trấn sau đây gọi chung là cấp xã) trên địa bàn tỉnh Phú Yên, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định các ngành đào tạo phù hợp với các chức danh công chức cấp xã là căn cứ để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, bổ nhiệm vào ngạch công chức cấp xã; điều động, tiếp nhận, luân chuyển bố trí các chức danh công chức cấp xã; quy hoạch, tạo nguồn cán bộ; đánh giá, xếp lương, nâng bậc lương và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với công chức cấp xã có bằng chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên, gồm 07 chức danh: Trưởng Công an xã, Chỉ huy trưởng quân sự cấp xã, Văn phòng - thống kê, Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã), Tài chính - kế toán; Tư pháp - hộ tịch, Văn hoá - xã hội.
3. Nguyên tắc xác định
Việc xác định các ngành đào tạo phù hợp với các chức danh công chức cấp xã phải căn cứ vào tên ngành đào tạo ghi trên bằng tốt nghiệp chuyên môn, nghiệp vụ (không áp dụng đối với bằng nghề; trường hợp Trung ương có quy định cho phép áp dụng thì thực hiện theo quy định) và nội dung, chương trình đào tạo của các trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học của ngành đào tạo tương ứng.
4. Các ngành đào tạo phù hợp với các chức danh công chức cấp xã
a) Trưởng Công an xã: Tốt nghiệp trung cấp trở lên các ngành Luật; Quản lý trật tự xã hội; Cảnh sát; An ninh và theo quy định của pháp luật chuyên ngành đối với chức danh này.
b) Chỉ huy trưởng quân sự cấp xã: Tốt nghiệp trung cấp trở lên các ngành quân sự cơ sở và theo quy định của pháp luật chuyên ngành đối với chức danh này.
c) Văn phòng - thống kê: Tốt nghiệp trung cấp trở lên các ngành Luật; Hành chính; Hành chính - văn phòng; Văn thư - lưu trữ; Quản trị văn phòng; Kinh tế; Thống kê; Công nghệ thông tin; Ngữ văn và các ngành khoa học xã hội và nhân văn.
d) Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã): Tốt nghiệp trung cấp trở lên các ngành Địa chính; Quản lý đất đai; Kỹ thuật trắc địa; Công nghệ môi trường; Kỹ thuật môi trường; Kỹ thuật xây dựng; Quy hoạch đô thị - nông thôn; Quản lý đô thị; Kỹ thuật hạ tầng đô thị; Kỹ thuật công trình giao thông; Công nghệ kỹ thuật điện; Kiến trúc; Kỹ thuật nông nghiệp, Kỹ thuật công - nông nghiệp; Nông học; Trồng trọt; Bảo vệ thực vật; Chăn nuôi; Thủy sản; Thủy lợi; Phát triển nông thôn; Công nghệ sinh học; Sinh học ứng dụng.
đ) Tài chính - kế toán: Tốt nghiệp trung cấp trở lên các ngành Tài chính nhà nước (Tài chính công); Tài chính doanh nghiệp; Tài chính ngân hàng; Kế toán doanh nghiệp; Kế toán ngân hàng; Kế toán - Kiểm toán; Kế toán nhà nước (Hành chính sự nghiệp); Quản trị kinh doanh chuyên ngành Quản trị Tài chính.
e) Tư pháp - hộ tịch: Tốt nghiệp trung cấp Luật trở lên.
g) Văn hóa - xã hội: Tốt nghiệp trung cấp trở lên các ngành Lao động - tiền lương; Kinh tế lao động; Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Tài chính - Ngân hàng; Công tác xã hội; Quản lý xã hội; Xã hội học; Quản lý văn hóa; Quản lý nghệ thuật; Quản lý du lịch; Thể dục - thể thao; Báo chí - tuyên truyền; Phát thanh - truyền hình; Ngữ văn; Hành chính; Luật; các ngành khoa học xã hội và nhân văn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Giao Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định các ngành đào tạo phù hợp với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi việc giao số lượng, chức danh cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 10/2010/QĐ-UBND do tỉnh Sơn La ban hành
- 3Quyết định 1044/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2013 về ngành đào tạo đối với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5Quyết định 40/2015/QĐ-UBND về Quy định ngành đào tạo phù hợp chức danh công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Đồng Tháp
- 6Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định ngành đào tạo phù hợp với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 7Quyết định 1969/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật thuộc các lĩnh vực kế hoạch và đầu tư, tài nguyên và môi trường, xây dựng và nội vụ do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành tính đến hết ngày 30/6/2018
- 8Quyết định 156/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên năm 2018
- 9Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định ngành đào tạo phù hợp với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 1969/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật thuộc các lĩnh vực kế hoạch và đầu tư, tài nguyên và môi trường, xây dựng và nội vụ do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành tính đến hết ngày 30/6/2018
- 3Quyết định 156/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên năm 2018
- 4Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên kỳ 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
- 4Thông tư 06/2012/TT-BNV hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định các ngành đào tạo phù hợp với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi việc giao số lượng, chức danh cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 10/2010/QĐ-UBND do tỉnh Sơn La ban hành
- 7Quyết định 1044/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 8Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2013 về ngành đào tạo đối với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9Quyết định 40/2015/QĐ-UBND về Quy định ngành đào tạo phù hợp chức danh công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định ngành đào tạo phù hợp với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- Số hiệu: 28/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/09/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Phạm Đình Cự
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/09/2013
- Ngày hết hiệu lực: 01/02/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực