- 1Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 2Thông tư 28/2012/TT-BKHCN về Quy định công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Thông tư 02/2017/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 28/2012/TT-BKHCN quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Nghị định 74/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 132/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Luật tài nguyên nước 2012
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 78/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 127/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Thông tư 41/2018/TT-BYT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Thông tư 26/2019/TT-BKHCN quy định về chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 11Thông tư 26/2021/TT-BYT sửa đổi Thông tư 41/2018/TT-BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 12Thông tư 10/2023/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 26/2019/TT-BKHCN hướng dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2023/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 15 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt; Thông tư số 26/2021/TT-BYT ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật; Thông tư số 10/2023/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 01/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 252/TTr-SYT ngày 14 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; ký hiệu QCĐP 01:2023/HB. Quy định về kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hòa Bình được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt và Thông tư số 26/2021/TT-BYT ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Thông tư số 41/2018/TT-BYT.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 28 tháng 12 năm 2023.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QCĐP 01:2023/HB
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
Local technical regulation on Domestic Water Quality in Hoa Binh Province
Lời nói đầu
QCĐP 01:2023/HB về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hòa Bình do Sở Y tế chủ trì, Ban soạn thảo biên soạn trên cơ sở quy định giao quyền tại QCVN 01-1:2018/BYT, Sở Y tế trình duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành theo Quyết định số /2023/QĐ-UBND ngày tháng 12 năm 2023.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các thông số chất lượng đối với nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản xuất, truyền dẫn, bán buôn, bán lẻ nước sạch theo hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh (sau đây gọi tắt là đơn vị cấp nước); các cơ quan quản lý nhà nước về thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch; các phòng thử nghiệm và tổ chức chứng nhận các thông số chất lượng nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
2. Các đơn vị cấp nước tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác có mạng lưới cấp nước cho người dân trên địa bàn tỉnh Hòa Bình thì không áp dụng Quy chuẩn này mà áp dụng Quy chuẩn địa phương tại điểm đơn vị hoạt động khai thác, sản xuất.
3. Quy chuẩn này không áp dụng đối với nước uống trực tiếp tại vòi, nước đóng bình, đóng chai, nước khoáng thiên nhiên đóng bình, đóng chai, nước sản xuất ra từ các bình lọc nước, hệ thống lọc nước và các loại nước không dùng cho mục đích sinh hoạt.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt là nước đã qua xử lý có chất lượng bảo đảm, đáp ứng yêu cầu sử dụng cho mục đích ăn uống, vệ sinh của con người (viết tắt là nước sạch).
2. Thông số cảm quan là những yếu tố về màu sắc, mùi vị có thể cảm nhận được bằng các giác quan của con người.
3. CFU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh "Colony Forming Unit" có nghĩa là đơn vị hình thành khuẩn lạc.
4. NTU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Nephelometric Turbidity Unit” có nghĩa là đơn vị đo độ đục.
5. TCU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “True Color Unit” có nghĩa là đơn vị đo màu sắc.
6. Mạng lưới cấp nước là hệ thống đường ống truyền dẫn nước sạch từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, bao gồm mạng cấp I, mạng cấp II, mạng cấp III và các công trình phụ trợ có liên quan.
7. Nội kiểm là việc thực hiện các quy định bảo đảm vệ sinh, chất lượng nước của đơn vị cấp nước do đơn vị cấp nước tự thực hiện, bao gồm kiểm tra vệ sinh nơi khai thác nước nguyên liệu, vệ sinh ngoại cảnh, vệ sinh hệ thống sản xuất nước; xét nghiệm chất lượng nước thành phẩm theo quy định; lập và quản lý hồ sơ theo dõi vệ sinh, chất lượng nước.
8. Ngoại kiểm là kiểm tra việc thực hiện các quy định bảo đảm vệ sinh, chất lượng nước của đơn vị cấp nước do cơ quan nhà nước có thẩm quyền trực tiếp thực hiện, bao gồm kiểm tra vệ sinh chung; kiểm tra việc thực hiện chế độ nội kiểm; xét nghiệm chất lượng nước thành phẩm.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Điều 4. Danh mục các thông số chất lượng nước sạch, ngưỡng giới hạn cho phép
TT | Tên thông số | Đơn vị tính | Ngưỡng giới hạn cho phép |
Các thông số nhóm A | |||
| Thông số vi sinh vật |
|
|
1 | Coliform | CFU/100 mL | <3 |
2 | E.Coli hoặc Coliform chịu nhiệt | CFU/100 mL | <1 |
| Thông số cảm quan và vô cơ | ||
3 | Arsenic (As)(*) | mg/L | 0,01 |
4 | Clo dư tự do(**) | mg/L | Trong khoảng 0,2 - 1,0 |
5 | Độ đục | NTU | 2 |
6 | Màu sắc | TCU | 15 |
7 | Mùi, vị | - | Không có mùi, vị lạ |
8 | pH | - | Trong khoảng 6,0- 8,5 |
Các thông số nhóm B | |||
| Thông số vi sinh vật | ||
9 | Tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus) | CFU/ 100mL | < 1 |
10 | Trực khuẩn mủ xanh (Ps. Aeruginosa) | CFU/ 100mL | < 1 |
| Thông số vô cơ |
|
|
11 | Amoni (NH3 và NH4+ tính theo N) | mg/L | 0,3 |
12 | Chì (Plumbum) (Pb) | mg/L | 0,01 |
13 | Chỉ số pecmanganat | mg/L | 2 |
14 | Độ cứng, tính theo CaCO3 | mg/L | 300 |
15 | Kẽm (Zincum) (Zn) | mg/L | 2 |
16 | Mangan (Mn) | mg/L | 0,1 |
17 | Nhôm (Aluminium) (Al) | mg/L | 0,2 |
18 | Nickel (Ni) | mg/L | 0,07 |
19 | Nitrat (NO3- tính theo N) | mg/L | 2 |
20 | Nitrit (NO2- tính theo N) | mg/L | 0,05 |
21 | Sắt (Ferrum) (Fe) | mg/L | 0,3 |
22 | Seleni (Se) | mg/L | 0,01 |
23 | Sunphat | mg/L | 250 |
24 | Tổng chất rắn hòa tan (TDS) | mg/L | 1000 |
| Thông số hữu cơ |
|
|
25 | Benzen | μg/L | 10 |
26 | Phenol và dẫn xuất của Phenol | μg/L | 1 |
27 | Toluen | μg/L | 700 |
| Thông số hóa chất bảo vệ thực vật |
|
|
28 | Atrazine và các dẫn xuất chloro- s-triazine | μg/L | 100 |
29 | Chlorpyrifos | μg/L | 30 |
30 | Cyanazine | μg/L | 0,6 |
31 | Hydroxyatrazine | μg/L | 200 |
32 | MCPA | μg/L | 2 |
33 | Permethrin | μg/L | 20 |
34 | Propanil | μg/L | 20 |
| Thông số hóa chất khử trùng và sản phẩm phụ |
|
|
35 | Monochloramine | μg/L | 3,0 |
36 | Monochloroacetic acid | μg/L | 20 |
Chú thích:
- Dấu (*) chỉ áp dụng cho đơn vị cấp nước khai thác nước ngầm.
- Dấu (**) chỉ áp dụng cho các đơn vị cấp nước sử dụng Clo làm phương pháp khử trùng.
- Dấu (-) là không có đơn vị tính.
- Hai chất Nitrit và Nitrat đều có khả năng tạo methemoglobin. Do vậy, trong trường hợp hai chất này đồng thời có mặt trong nước sinh hoạt thì tổng tỷ lệ nồng độ (C) của mỗi chất so với giới hạn tối đa (GHTĐ) của chúng không được lớn hơn 1 và được tính theo công thức sau:
Cnitrat/GHTĐnitrat + Cnitrit/GHTĐnitrit ≤ 1
Điều 5. Thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch
1. Tất cả thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch phải được thực hiện tại phòng thử nghiệm, tổ chức chứng nhận được công nhận phù hợp với TCVN ISO/IEC 17025.
2. Thông số chất lượng nước sạch nhóm A: Tất cả các đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm định kỳ theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều này.
3. Thông số chất lượng nước sạch nhóm B: Tất cả các đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm định kỳ theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều này.
4. Đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm toàn bộ 99 thông số chất lượng nước sạch của nhóm A và nhóm B trong Danh mục các thông số chất lượng nước sạch và ngưỡng giới hạn cho phép quy định tại Điều 4 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt (QCVN 01-1:2018/BYT) ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt, trong các trường hợp sau:
a) Trước khi đi vào vận hành lần đầu.
b) Sau khi nâng cấp, sửa chữa lớn có tác động đến hệ thống sản xuất.
c) Khi có sự cố về môi trường có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch.
d) Khi xuất hiện rủi ro trong quá trình sản xuất có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch hoặc khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
đ) Định kỳ 03 năm một lần kể từ lần thử nghiệm toàn bộ các thông số gần nhất.
5. Thử nghiệm định kỳ:
a) Tần suất thử nghiệm đối với các thông số chất lượng nước sạch nhóm A: không ít hơn 01 lần/1 tháng.
b) Tần suất thử nghiệm đối với các thông số chất lượng nước sạch nhóm B: không ít hơn 01 lần/6 tháng.
Điều 6. Số lượng và vị trí lấy mẫu thử nghiệm
1. Số lượng mẫu lấy mỗi lần thử nghiệm:
a) Đơn vị cấp nước cho dưới 100.000 dân: lấy ít nhất 03 mẫu nước sạch.
b) Đơn vị cấp nước cho từ 100.000 dân trở lên: lấy ít nhất 04 mẫu nước sạch và cứ thêm 100.000 dân sẽ lấy thêm 01 mẫu.
2. Vị trí lấy mẫu: 01 mẫu tại bể chứa nước đã xử lý của đơn vị cấp nước trước khi đưa vào mạng lưới đường ống phân phối, 01 mẫu lấy ngẫu nhiên tại vòi sử dụng cuối mạng lưới đường ống phân phối, các mẫu còn lại lấy ngẫu nhiên tại vòi sử dụng trên mạng lưới phân phối (bao gồm cả các phương tiện phân phối nước).
3. Đối với cơ quan, đơn vị, khu chung cư, khu tập thể, bệnh viện, trường học, doanh nghiệp, khu vực có bể chứa nước tập trung: lấy ít nhất 02 mẫu gồm 01 mẫu tại bể chứa nước tập trung và 01 mẫu ngẫu nhiên tại vòi sử dụng. Nếu có từ 2 bể chứa nước tập trung trở lên thì mỗi bể lấy ít nhất 01 mẫu tại bể và 01 mẫu ngẫu nhiên tại vòi sử dụng.
4. Trong trường hợp có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước, tình hình dịch bệnh: có thể tăng số lượng mẫu nước lấy tại các vị trí khác nhau để thử nghiệm.
Điều 7. Phương pháp lấy mẫu, phương pháp thử
Phương pháp lấy mẫu và thử nghiệm thông số chất lượng nước sạch được quy định tại Phụ lục số 01 của QCVN 01-1:2018/BYT ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Điều 8. Công bố hợp quy
1. Đơn vị cấp nước phải thực hiện công bố hợp quy theo Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP được sửa đổi tại Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ. Phương thức đánh giá sự phù hợp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Đối với những đơn vị chỉ thực hiện hoạt động truyền dẫn, buôn bán, bán lẻ mà không có các hoạt động khai thác, xử lý, sản xuất nếu không tự công bố hợp quy được phải công bố theo hồ sơ hợp quy của đơn vị sản xuất nước và đảm bảo nước được dẫn thẳng từ đơn vị sản xuất nước đến người sử dụng.
3. Trình tự công bố hợp quy và hồ sơ đăng ký hợp quy được quy định tại Điều 13 và Điều 14 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN; Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
4. Đơn vị cấp nước gửi bản công bố hợp quy theo Mẫu tại Phụ lục số 02 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt (QCVN 01-1:2018/BYT) ban hành kèm theo Thông tư 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế đến Sở Y tế tỉnh Hòa Bình để thực hiện tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, ra Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy.
5. Ký hiệu dấu hợp quy được quy định theo mẫu tại Phụ lục IX, Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật.
Hình dạng, kích thước của dấu hợp quy được quy định tại Phụ lục I, Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc a) Sở Y tế
- Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh bố trí ngân sách đầu tư nâng cấp trang thiết bị cho các đơn vị sự nghiệp công lập có phòng thử nghiệm có đủ khả năng thực hiện thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch theo quy định của Quy chuẩn này.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai việc thực hiện Quy chuẩn này trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện việc phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt theo Quy chuẩn này trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp nhận đăng ký và quản lý hồ sơ công bố hợp quy của đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh và tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh báo cáo định kỳ hằng năm (tháng 12), đột xuất khi có yêu cầu (theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN).
- Xây dựng kế hoạch, bảo đảm nhân lực, trang thiết bị và bố trí kinh phí (trong ngân sách hàng năm) cho việc thực hiện kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch trên địa bàn tỉnh; kiểm tra, giám sát chất lượng nước do hộ gia đình tự khai thác ở vùng có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước để có biện pháp đảm bảo sức khỏe người dân.
- Tiếp nhận, tổng hợp các đề xuất kiến nghị sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này cho phù hợp với thực tế và yêu cầu quản lý trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
b) Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh
- Thực hiện ngoại kiểm định kỳ, đột xuất chất lượng nước sạch của tất cả các đơn vị cấp nước có quy mô từ 500 hộ gia đình trở lên; báo cáo kết quả ngoại kiểm theo Mẫu số 01 của phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT;
- Phối hợp với các Trung tâm Y tế huyện thực hiện ngoại kiểm định kỳ, đột xuất chất lượng nước của các đơn vị cấp nước có quy mô dưới 500 hộ gia đình;
- Xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí hằng năm cho việc tổ chức thực hiện hoạt động kiểm tra chất lượng nước sạch;
- Báo cáo bằng văn bản định kỳ 6 tháng, hằng năm cho Sở Y tế, Viện Sức khỏe nghề nghiệp và Môi trường và Cục Quản lý môi trường y tế - Bộ Y tế trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày cuối cùng của tháng 6 và tháng 12; báo cáo theo Mẫu số 03 của phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT- BYT.
c) Trung tâm Y tế huyện, thành phố
- Thực hiện ngoại kiểm định kỳ, đột xuất chất lượng nước sạch của tất cả các đơn vị cấp nước có quy mô dưới 500 hộ gia đình. Báo cáo kết quả ngoại kiểm theo Mẫu số 01 của phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT;
- Xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí hằng năm cho việc tổ chức thực hiện các hoạt động kiểm tra chất lượng nước sạch trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Báo cáo bằng văn bản định kỳ hằng quý, 6 tháng và hằng năm cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày cuối cùng của tháng 3, tháng 6, tháng 9 và tháng 12. Nội dung báo cáo theo Mẫu số 04 của phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Y tế và đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét đầu tư nâng cấp trang thiết bị cho các đơn vị sự nghiệp công lập có phòng thử nghiệm có đủ khả năng thực hiện thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch theo quy định của Quy chuẩn này.
3. Sở Tài chính
Căn cứ khả năng ngân sách, chế độ tài chính hiện hành chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các sở, ngành liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền xem xét bố trí ngân sách để triển khai thực hiện kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch đột xuất hoặc định kỳ hàng năm; đầu tư nâng cấp trang thiết bị phòng thử nghiệm (nếu có) cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh để có đủ khả năng thực hiện thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch theo quy định của Quy chuẩn này.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chỉ đạo đơn vị trực thuộc thực hiện việc phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát hoạt động cấp nước tại các đơn vị cấp nước thuộc thẩm quyền quản lý.
- Đầu tư, nâng cấp hệ thống xử lý nước tại các đơn vị cấp nước thuộc thẩm quyền quản lý, đảm bảo chất lượng nước.
- Phối hợp các đơn vị có liên quan thực hiện kiểm tra, giám sát quản lý và khai thác các đơn vị cung cấp nước trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Phối hợp và cung cấp số liệu quan trắc chất lượng nguồn nước định kỳ trên địa bàn tỉnh.
- Quản lý và kiểm tra việc cấp phép khai thác sử dụng nguồn nước trên địa bàn tỉnh.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh
Vận động, tuyên truyền các tổ chức, hộ dùng nước tham gia thực hiện sử dụng nước hiệu quả, tiết kiệm và thực hiện chức năng giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.
7. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
- Tổ chức chỉ đạo và phối hợp với các ban ngành chuyên môn trong việc thực hiện Quy chuẩn này theo quy định.
- Chỉ đạo các đơn vị có liên quan cập nhật, theo dõi và đề xuất chỉnh sửa các thông số của Quy chuẩn này phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
- Bố trí ngân sách, chỉ đạo công tác kiểm tra, giám sát chất lượng nước đột xuất hoặc định kỳ hằng năm đối với các đơn vị cấp nước có quy mô dưới 500 hộ gia đình và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm để đảm bảo chất lượng nước theo quy định.
8. Đơn vị cấp nước trên địa bàn
a) Thực hiện các quy định theo QCĐP về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tỉnh Hòa Bình.
b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng nước sạch do đơn vị cung cấp.
c) Lưu trữ và quản lý hồ sơ theo dõi về chất lượng nước sạch:
- Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
- Các kết quả thử nghiệm chất lượng nước nguyên liệu định kỳ, đột xuất.
- Các kết quả thử nghiệm thông số chất lượng nước sạch định kỳ, đột xuất.
- Các hồ sơ về hóa chất sử dụng trong quá trình sản xuất nước sạch.
- Sổ theo dõi việc lưu mẫu nước (mỗi lần lấy mẫu ghi cụ thể số lượng mẫu lưu; vị trí lấy mẫu; thể tích mẫu; phương pháp bảo quản mẫu; thời gian lấy và lưu mẫu; người lấy mẫu lưu).
- Báo cáo biện pháp khắc phục các sự cố liên quan đến chất lượng nước sạch.
- Công khai thông tin về chất lượng nước sạch.
- Các tài liệu chứng minh việc thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo quy định.
d) Chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
đ) Đề xuất các thông số chất lượng nước sạch để xây dựng, điều chỉnh Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;
e) Báo cáo kết quả thử nghiệm chất lượng nước sạch hằng quý cho Trung tâm y tế huyện, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh theo Mẫu số 05, Mẫu số 06 của phụ lục Thông tư số 41/2018/TT-BYT.
Điều 10. Quy định chuyển tiếp
Trong trường hợp các quy định về phương pháp thử theo Tiêu chuẩn quốc gia và các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo quy định mới, văn bản mới./.
- 1Quyết định 25/2023/QĐ-UBND Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 18/2023/QĐ-UBND Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 3Quyết định 33/2023/QĐ-UBND Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 37/2023/QĐ-UBND về Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 30/2023/QĐ-UBND về Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 33/2023/QĐ-UBND Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 7Quyết định 04/2024/QĐ-UBND Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 4Luật tài nguyên nước 2012
- 5Thông tư 28/2012/TT-BKHCN về Quy định công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Thông tư 02/2017/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 28/2012/TT-BKHCN quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Nghị định 74/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 132/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 10Nghị định 78/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 127/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
- 11Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 12Thông tư 41/2018/TT-BYT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 13Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 14Thông tư 26/2019/TT-BKHCN quy định về chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 15Thông tư 26/2021/TT-BYT sửa đổi Thông tư 41/2018/TT-BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 16Thông tư 10/2023/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 26/2019/TT-BKHCN hướng dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
- 17Quyết định 25/2023/QĐ-UBND Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 18Quyết định 18/2023/QĐ-UBND Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 19Quyết định 33/2023/QĐ-UBND Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 20Quyết định 37/2023/QĐ-UBND về Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 21Quyết định 30/2023/QĐ-UBND về Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 22Quyết định 33/2023/QĐ-UBND Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 23Quyết định 04/2024/QĐ-UBND Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Quyết định 38/2023/QĐ-UBND về Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 38/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Bùi Văn Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực