Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/2009/QĐ-UBND

Tam Kỳ, ngày 26 tháng 10 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HỆ THỐNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2010 - 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Giao thông đường thuỷ nội địa ngày 15/6/2004;

Căn cứ Nghị định số 21/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giao thông đường thuỷ nội địa;

Căn cứ Quyết định số 31/2004/QĐ-BGTVT ngày 21/12/2004 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Tiêu chuẩn, cấp kỹ thuật cảng thuỷ nội địa, tiêu chuẩn bến thuỷ nội địa; Quyết định số 07/2005/QĐ-BGTVT ngày 07/01/2005 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế quản lý hoạt động của cảng, bến thuỷ nội địa;

Căn cứ Quyết định số 422/QĐ-UBND ngày 06/02/2009 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Chương trình xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về các đề án năm 2009 của UBND tỉnh;

Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1142/TTr-SGTVT ngày 16 tháng 9 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch hệ thống bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2010 - 2020, với các nội dung chính như sau:

1. Quan điểm và mục tiêu phát triển:

- Hệ thống bến khách ngang sông được quy hoạch phát triển nhằm khai thác tiềm năng về vận tải đường thuỷ, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, cải thiện tốt hơn điều kiện đi lại cho nhân dân và đảm bảo công tác an toàn giao thông đường thủy nội địa .

- Từng bước có kế hoạch đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh để khai thác hiệu quả giao thông đường thuỷ.

2. Quy hoạch phát triển hệ thống bến khách ngang sông giai đoạn 2010 - 2020:

2.1. Sông Hội An: Gồm có 03 bến

TT

Tên bến

Địa chỉ bến

Vị trí

Công dụng bến

Năng lực (người/ngày)

1

Bến Cẩm Thanh

Thôn 1 Cẩm Thanh, Hội An

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

500

2

Bến Thuận Tình 1

Thôn 1 Cẩm Thanh, Hội An

bờ trái

Vận chuyển khách tham quan, du lịch

200

3

BếnThuận Tình 2

Thôn 1 Cẩm Thanh, Hội An

bờ phải

Vận chuyển khách tham quan, du lịch

200

2.2. Sông Thu Bồn: Gồm có 32 bến

TT

Tên bến

Địa chỉ bến

Vị trí

Công dụng bến

Năng lực (người/ngày)

1

Bến An Lương

An Lương, Duy Hải, Duy Xuyên

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

500

2

Bến sông Thôn 4

Thôn 4 Duy Nghĩa, Duy Xuyên

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

600

3

Bến Nồi Rang

Thôn 4 Duy Nghĩa, Duy Xuyên

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

500

4

Bến Nam Ngạn 1

Xuyên Trung, Cẩm Nam, Hội An

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

300

5

Bến Nam Ngạn 2

Nam Ngạn, Cẩm Nam, Hội An

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

300

6

Bến Cẩm Kim

Thôn 2, Cẩm Kim, Hội An

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại, vận chuyển nông sản và khách tham quan

4000

7

Bến Ông Đốc 1

Thôn 3, Điện Hồng, Điện Bàn

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

300

8

Bến Ông Đốc 2

Vân Ly, Điện Quang, Điện Bàn

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

300

9

Bến Triêm Tây

Thôn Triêm Tây, xã, Điện Phương, Điện Bàn

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

50

10

Bến Giao Thuỷ

Đại Hoà, Đại Lộc

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

400

11

Bến Kiểm Lâm

Kiểm Lâm, Duy Hoà, Duy Xuyên

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

400

12

Bến Phú Thuận

Phú Thuận, Đại Thắng, Đại Lộc

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

300

13

Bến Thu Bồn

Thôn 3, Duy Tân, Duy Xuyên

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

300

14

Bến Hanh Đông

Hanh Đông, Đại Thạnh, Đại Lộc

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

300

15

Bến Phú Đa

Phú Đa, Duy Thu, Duy Xuyên

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

300

16

Bến Bến Dầu

Mỹ Lễ, Đại Thạnh, Đại Lộc

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

200

17

Bến Tĩnh Yên

Tĩnh Yên, Duy Thu, Duy Xuyên

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

200

18

Bến Đại Bình

Thôn Đại Bình, xã Quế Trung, Quế Sơn

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

200

19

Bến Trung Phước

Trung Phước, Quế Trung, Nông Sơn

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

200

20

Bến Xuân Hoà

Xuân Hoà, Phước Ninh, Nông Sơn

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

200

21

Bến Khánh Bình

Khánh Bình, Quế Ninh, Nông Sơn

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

200

22

Bến Thôn 2

Thôn 2, Phước Ninh, Nông Sơn

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

200

23

Bến Đông An

Đông An, Quế Phước, Nông Sơn

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

24

Bến Bình Yên

Bình Yên, Phước Ninh, Nông Sơn

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

25

Bến Thôn 3

Thôn 3, xã Quế Phước, Nông Sơn

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

26

Bến Dùi Chiên

Thôn Dùi Chiên, xã Phước Ninh, Nông Sơn

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

27

Bến Phú Gia

Thôn Phú Gia, xã Quế Phước, Nông Sơn

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

28

Bến Bến Sé

Thôn 4, Quế Lâm, Nông Sơn

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

200

29

Bến Bến Tý

Thôn 3, Quế Lâm, Nông Sơn

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

200

30

Bến Thôn 6

Thôn 6, Quế Lâm, Nông Sơn

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

200

31

Bến Đá Ngang

Thôn 1, Quế Lâm, Nông Sơn

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

32

Bến Nhụ Sơn

Thôn 2, Quế Lâm, Nông Sơn

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

2.3. Sông Vĩnh Điện: Gồm có 04 bến

TT

Tên bến

Địa chỉ bến

Vị trí

Công dụng bến

Năng lực (người/ngày)

1

Bến Điện Ngọc 1

Thôn 1, Điện Ngọc, Điện Bàn

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

200

2

Bến Điện Ngọc 2

Thôn 2, Điện Ngọc, Điện Bàn

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

200

3

Bến Phong Hồ

Thôn Phong Hồ, xã, Điện Nam Bắc, Điện Bàn

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

50

4

Bến Quảng Hậu

Thôn 8A-8B, Điện Nam Trung, Điện Bàn

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

50

2.4. Trên tuyến sông Vu Gia: Gồm có 10 bến

TT

Tên bến

Địa chỉ bến

Vị trí

Công dụng bến

Năng lực (người/ngày)

1

Bến Lâm Phụng

Đại Đồng, Đại Lộc

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

200

2

Bến Thuận Mỹ

Đại Phong, Đại Lộc

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

200

3

Bến Tịnh Đông Tây

Đại Lãnh, Đại Lộc

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

200

4

Bến Đông Phước

Đại Hồng, Đại Lộc

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

200

5

Bến Hoà Hữu Đông

Đại Hồng, Đại Lộc

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

200

6

Bến Tân Hà

Đại Lãnh, Đại Lộc

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

7

Bến Hoà Hữu Tây

Đại Hồng, Đại Lộc

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

8

Bến Hội Khách

Đại Sơn, Đại Lộc

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

9

Bến Bãi Quả

Đại Sơn, Đại Lộc

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

200

10

Bến Tân Đợi

Đại Sơn, Đại Lộc

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

200

2.5. Trên tuyến sông Trường Giang: Gồm có 13 bến

TT

Tên bến

Địa chỉ bến

Vị trí

Công dụng bến

Năng lực (người/ngày)

1

Bến Tam Hải (phà Tam Hải)

Thôn 2, Tam Hải, Núi Thành

bờ trái

Bến vận chuyển khách du lịch, nhân dân và hàng hoá trong vùng

1500

2

Bến Tam Quang (phà Tam Hải)

An Hải, Tam Quang, Núi Thành

bờ phải

Bến vận chuyển khách du lịch, nhân dân và hàng hoá trong vùng

1500

3

Bến Tam Giang 1

Thôn 3, Tam Giang, Núi Thành

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

200

4

Bến Tam Giang 2

Sâm Linh, Tam Quang, Núi Thành

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

200

5

Bến Cửa Lỡ 1

Thôn 5, Tam Hải, Núi Thành

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

6

Bến Cửa Lỡ 2

Thôn 4, Tam Hải, Núi Thành

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

7

Bến Tam Hoà 1

Hoà Bình, Tam Hoà, Núi Thành

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

8

Bến Tam Hoà 2

Hoà An, Tam Hoà, Núi Thành

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

9

Bến Đông Tân

Đông Tân, Tam Hoà, Núi Thành

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

10

Bến Tây Giang 1

An Thuyên, Bình Hải, Thăng Bình

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

11

Bến Tây Giang 2

Tây Giang, Bình Sa, Thăng Bình

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

12

Bến Thôn 6 Tam Hải

Thôn 6, Tam Hải, Núi Thành

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

13

Bến Tam Giang 3

Thôn 1, Tam Giang, Núi Thành

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

2.6. Trên tuyến sông Tam Kỳ: Gồm có 06 bến

TT

Tên bến

Địa chỉ bến

Vị trí

Công dụng bến

Năng lực (người/ngày)

1

Bến Ông Tiên 1

Đông Hải, Tam Anh Bắc, Núi Thành

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

2

Bến Ông Tiên 2

Thôn Diêm Trà, Tam Tiến, Núi Thành

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

3

Bến Bảy Nợ 1

Bà Bầu, Tam Xuân 2, Núi Thành

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

4

Bến Bảy Nợ 2

Thôn Tiến Thành, Tam Tiến, Núi Thành

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

5

Bến Tú Phong

Thôn Tú Phong, Tam Tiến, Núi Thành

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

50

6

Bến Phước Lộc

Thôn Phước Lộc, Tam Tiến, Núi Thành

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

50

2.7. Trên tuyến sông Tiên: Gồm có 08 bến

TT

Tên bến

Địa chỉ bến

Vị trí

Công dụng bến

Năng lực (người/ngày)

1

Bến Thôn 2

Thôn 2, Tiên Lộc, Tiên Phước

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

2

Bến Thôn 3

Thôn 3, Tiên Lộc, Tiên Phước

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

3

Bến Bến Sung 1

Thôn Phú Vinh, Tiên Hà, Tiên Phước

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

4

Bến Bến Sung 2

Thôn Phú Vinh, Tiên Hà, Tiên Phước

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

5

Bến Đá Giăng 1

Thôn 3, Tiên Cảnh, Tiên Phước

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

6

Bến Đá Giăng 2

Thôn 2, Tiên Cảnh, Tiên Phước

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

7

Bến Tam Cấp 1

Thôn 2, Bình Sơn, Hiệp Đức

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

8

Bến Tam Cấp 2

Thôn 1, Thăng Phước, Hiệp Đức

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

2.8. Sông Tranh: Gồm 02 bến

TT

Tên bến

Địa chỉ bến

Vị trí

Công dụng bến

Năng lực (người/ngày)

1

Bến Tiên Lãnh

Thôn 8, Tiên Lãnh, Hiệp Đức

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

2

Bến Phước Gia

Thôn 4, Phước Gia, Hiệp Đức

bờ trái

Phục vụ nhân dân đilại và vận chuyển nông sản

100

2.9. Sông Đế Võng: Gồm 03 bến

TT

Tên bến

Địa chỉ bến

Vị trí

Công dụng bến

Năng lực (người/ngày)

1

Bến An Bàng

Khối An Bàng, phương Cẩm An, Hội An

bờ trái

Bến vận chuyển khách du lịch

100

2

Bến Trà Quế

Thôn Trà Quế, xã Cẩm Hà, Hội An

bờ phải

Bến vận chuyển khách du lịch

100

3

Bến Cửa Đại

Khối Phước Hải, phường Cẩm An, Hội An

bờ trái

Bến vận chuyển khách du lịch

300

2.10. Sông Nước Mỹ: Gồm có 02 bến

TT

Tên bến

Địa chỉ bến

Vị trí

Công dụng bến

Năng lực (người/ngày)

1

Bến Phước Xuân

Thôn Lao Mưng, xã Phước Xuân huyện Phứơc Sơn

bờ trái

Bến vận chuyển nhân dân và hàng hoá trong vùng và phát triển du lịch lòng hồ thuỷ điện Đắk My

300

2

Bến Phước Chánh

Thôn 5, xã Phước Chánh, huyện Phước Sơn

bờ trái

Bến vận chuyển nhân dân và hàng hoá trong vùng và phát triển du lịch lòng hồ thuỷ điện Đắk My

200

2.11. Sông Nước Chè: Gồm có 02 bến

TT

Tên bến

Địa chỉ bến

Vị trí

Công dụng bến

Năng lực (người/ ngày)

1

Bến Nước Chè 1

Khối 6 TT Khâm Đức, huyện Phước Sơn

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại, vận chuyển hàng hoá, phát triển du lịch lòng hồ thuỷ điện Đắk My

300

2

Bến Nước Chè 2

Thôn I, xã Phước Chánh, huyện Phước Sơn

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại, vận chuyển hàng hoá, phát triển du lịch lòng hồ thuỷ điện Đắk My

300

2.12. Trên tuyến Hồ Phú Ninh: Gồm có 02 bến

TT

Tên bến

Địa chỉ bến

Vị trí

Công dụng bến

Năng lực (người/ngày)

1

Bến Thuốc Hột 1

Mỹ Đông, Tam Sơn, Núi Thành

bờ trái

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

2

Bến Thuốc Hột 2

Mỹ Đông, Tam Sơn, Núi Thành

bờ phải

Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản

100

* Tổng cộng 87 bến được quy hoạch.

3. Kinh phí đầu tư:

- Xây dựng bến: (bao gồm đường lên, xuống, phương tiện neo đậu và các yêu cầu khác) 100.000.000 đồng/bến x 87 bến = 8.700.000.000 đồng.

- Xây dựng nhà chờ, biển báo hiệu: 25.000.000 đồng/bến x 87 = 2.175.000.000 đồng

Tổng cộng: 10.875.000.000 đồng (mười tỷ, tám trăm bảy lăm triệu đồng).

4. Nguồn vốn đầu tư:

- Vốn đầu tư xây dựng bến chủ yếu là nguồn vốn của các chủ bến tự đầu tư cho việc xây dựng bến.

- Vốn đầu tư xây dựng nhà chờ, lắp đặt phao tiêu, biển báo hiệu: Nguồn vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tư, ngân sách địa phương và kinh phí an toàn giao thông. Ngoài ra, tranh thủ nguồn vốn của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam trong dự án nâng cao năng lực hệ thống bến khách ngang sông trên phạm vi toàn quốc để trang bị thêm phương tiện cứu hộ, duy tu, bảo dưỡng, thông tin tuyên truyền về công tác an toàn giao thông đường thủy nội địa.

5. Phân cấp quản lý:

- Công tác quản lý, cấp phép, thu hồi giấy phép hoạt động bến khách ngang sông do UBND cấp huyện tổ chức thực hiện theo Quyết định sô 66/2005/QĐ-UBND ngày 7/10/2005 của UBDN tỉnh Quảng Nam về phân cấp quản lý bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

- Công tác đăng ký, quản lý phương tiện thủy nội địa loại nhỏ do UBND cấp huyện tổ chức thực hiện theo Quyết định số 13/2006/QĐ-UBND ngày 22/3/2006 của UBND tỉnh Quảng Nam về phân cấp đăng ký, quản lý phương tiện thủy nội địa loại nhỏ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

- Sở Giao thông vận tải thực hiện việc quản lý Nhà nước về công tác quy hoạch, tổ chức hướng dẫn và kiểm tra, tổng hợp tình hình báo cáo UBND tỉnh, Bộ Giao thông vận tải và Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Sở Giao thông vận tải:

Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các ngành liên quan xây dựng các cơ chế, chính sách thực hiện việc đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp các bến khách ngang sông.

Chỉ đạo Đoạn Quản lý Đường sông kiểm tra xác nhận điều kiện mở bến; hướng dẫn lập bình đồ vùng nước; hướng dẫn việc lắp đặt báo hiệu đường thủy nội địa; xác nhận việc hoàn thành lắp đặt báo hiệu đường thủy nội địa tại các bến khách.

Thực hiện công tác quản lý Nhà nước về giao thông đường thủy nội địa theo đúng quy định của pháp luật.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải và UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch, tham mưu UBND tỉnh hỗ trợ nguồn vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh cho các địa phương xây dựng, cải tạo, nâng cấp bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh.

3. Sở Tài chính:

Tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh cho các địa phương xây dựng, cải tạo, nâng cấp bến khách ngang sông; theo dõi, tổng hợp số liệu cấp phát vốn đầu tư, quyết toán công trình tại các địa phương.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

Lập kế hoạch và chủ động bố trí nguồn vốn ngân sách địa phương, kết hợp nguồn vốn hỗ trợ đầu tư từ ngân sách tỉnh và lồng ghép các chương trình, dự án khác để đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp các bến khách ngang sông trên địa bàn.

- Xây dựng phương án tổ chức cấp phép, thu hồi giấy phép quản lý bến khách ngang sông trên địa bàn quản lý. Định kỳ báo cáo cho Sở Giao thông vận tải để theo dõi, tổng hợp.

5. Ủy ban nhân nhân dân các xã, phường, thị trấn:

Có trách nhiệm theo dõi, giám sát và thường xuyên báo cáo cho UBND các huỵên, thành phố về tình hình hoạt động của các bến khách ngang sông trên địa phương, xác nhận việc đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông của các tổ chức, cá nhân theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công an tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Văn Thu

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 36/2009/QĐ-UBND quy hoạch hệ thống bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2010 - 2020

  • Số hiệu: 36/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 26/10/2009
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Người ký: Đinh Văn Thu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 26/10/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản