Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 355/QĐ-UBND

Nam Định, ngày 22 tháng 02 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BTP, ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Nam Định tại Tờ trình số 10/TTr-STP ngày 20 tháng 02 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Nam Định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Website tỉnh;
- Lưu: VP1, VP8.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Đình Nghị

 

KẾ HOẠCH

RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 355/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Mục đích:

Đẩy mạnh đơn giản hóa thủ tục hành chính, cắt giảm chi phí, thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội; trọng tâm là các thủ tục hành chính phục vụ hội nhập kinh tế quốc tế, các thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực: đầu tư, doanh nghiệp, hộ kinh doanh, đất đai, xây dựng.... Tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của các thành phần kinh tế, tạo môi trường kinh doanh thông thoáng, thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp.

2. Yêu cầu:

- Tập trung rà soát, đánh giá toàn diện các thủ tục hành chính tại các cấp đã được công bố, kịp thời tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ những quy định TTHC không còn phù hợp, bảo đảm thống nhất với các quy định pháp luật hiện hành.

- Nâng cao chất lượng giải quyết TTHC theo cơ chế “một cửa”, “một cửa liên thông” ở các cấp, các ngành; kịp thời hướng dẫn, giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức cá nhân theo nguyên tắc khi cần yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ thì hướng dẫn hoặc thông báo một lần bằng văn bản nêu rõ toàn bộ nội dung và lý do yêu cầu sửa đổi, bổ sung đối với mỗi bộ hồ sơ. Thực hiện nghiêm túc quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính đã được công bố, bảo đảm 100% hồ sơ được trả kết quả sớm và đúng hạn.

II. PHẠM VI VÀ NỘI DUNG:

1. Phạm vi

Các Sở, ban, ngành và địa phương được giao rà soát, đánh giá các quy định về TTHC thuộc phạm vi, chức năng quản lý, giải quyết của cơ quan, đơn vị mình để báo cáo và đề xuất kiến nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ, ngành Trung ương sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các TTHC không phù hợp, không thống nhất với các quy định pháp luật hiện hành.

2. Nội dung:

a) Các Sở, ban, ngành của tỉnh chủ động, kịp thời tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC các cấp theo quyết định công bố của Bộ, ngành Trung ương; thực hiện kiểm soát chặt chẽ ngay từ khâu dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính, đảm bảo theo quy định của pháp luật, phù hợp với thực tế của địa phương.

b) Rà soát, đánh giá các thủ tục hành chính tại các cấp đã được công bố, kịp thời tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ những quy định TTHC không còn phù hợp, bảo đảm thống nhất với các quy định pháp luật hiện hành. Hoàn thành việc tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố chuẩn hóa TTHC tại các cấp theo quyết định công bố của Bộ, ngành Trung ương.

c) Thực hiện nghiêm túc, đúng quy định việc niêm yết công khai TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố và nội dung, địa chỉ tiếp nhận phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh, website và tại trụ sở các cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi, giảm phiền hà, chi phí và thời gian cho tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp khi thực hiện TTHC.

d) Danh mục các nhóm, lĩnh vực rà soát trọng tâm

STT

TÊN/ NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

QUAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ

Kết quả

Chủ trì

Phối hợp

1

Lĩnh vực Vệ sinh an toàn thực phẩm.

- Sở Y tế

- Sở Công thương

- Sở Nông nghiệp, phát triển và nông thôn

Sở Tư pháp, các Sở, ngành liên quan; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2017

2

Lĩnh vực Đất đai

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở Tư pháp, các Sở, ngành liên quan; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

3

Lĩnh vực Đầu tư

- Sở Kế hoạch & Đầu tư

- Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

Sở Tư pháp, các Sở, ngành liên quan; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

4

Lĩnh vực Tư pháp

Sở Tư pháp

các Sở, ngành liên quan; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

5

Lĩnh vực Người có công

Sở Lao động, Thương binh & Xã hội

Sở Tư pháp, các Sở, ngành liên quan; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

6

Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo

Sở Giáo dục và Đào tạo

Sở Tư pháp, các Sở, ngành liên quan; UBND cấp huyện;

7

Lĩnh vực Giao thông đường bộ

Sở Giao thông vận tải

Sở Tư pháp, các Sở, ngành liên quan; UBND cấp huyện;

8

Lĩnh vực Quy hoạch kiến trúc

Sở Xây dựng

Sở Tư pháp, các Sở, ngành liên quan; UBND cấp huyện;

9

Lĩnh vực Xuất bản

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Tư pháp, các Sở, ngành liên quan;

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm:

a) Tổ chức phổ biến, quán triệt và chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc tổ chức triển khai, thực hiện tốt các nội dung Kế hoạch này.

b) Rà soát, đánh giá TTHC thuộc phạm vi, chức năng quản lý của cơ quan, đơn vị mình; kịp thời phát hiện, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các TTHC không còn phù hợp, không cần thiết trong bộ thủ tục hành chính đang thực hiện tại cơ quan, đơn vị.

c) Chủ động rà soát, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các quy định về thủ tục hành chính để thực hiện các nhiệm vụ nêu tại Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 06/6/2014 của Chính phủ; tạo môi trường kinh doanh minh bạch, bình đẳng, thuận lợi; tiết kiệm tối đa chi phí cho các nhà đầu tư; nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh; thúc đẩy thu hút đầu tư, góp phần phát triển kinh tế của tỉnh.

d) Hoàn thiện quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC, tạo thuận lợi, rút ngắn thời gian giải quyết và giảm chi phí thực hiện TTHC cho cá nhân, tổ chức đến thực hiện TTHC.

e) Tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá TTHC, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) trước ngày 15/9/2017.

2. Giao Sở Tư pháp:

- Hướng dẫn nghiệp vụ rà soát, đánh giá TTHC cho các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì rà soát đã được phân công tại Kế hoạch này.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổng hợp, đánh giá đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về nội dung và kết quả rà soát của các Sở, ngành và địa phương; đề xuất khen thưởng những tập thể, cá nhân làm tốt nhiệm vụ và kiến nghị xử lý đối với những tập thể, cá nhân thực hiện không nghiêm túc Kế hoạch này.

- Kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện việc rà soát, đánh giá TTHC theo đúng Kế hoạch đã ban hành.

Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các Sở, ngành, địa phương phản ánh bằng văn bản về UBND tỉnh (Sở Tư pháp) để tổng hợp, kịp thời xem xét, giải quyết./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 355/QĐ-UBND Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Nam Định

  • Số hiệu: 355/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 22/02/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
  • Người ký: Phạm Đình Nghị
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/02/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản