- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 103/2009/NĐ-CP ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng
- 3Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL hướng dẫn quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng kèm theo Nghị định 103/2009/NĐ-CP do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 354/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 24 tháng 02 năm 2012 |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH KARAOKE, VŨ TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2011-2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và UBND tỉnh ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 103/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
Căn cứ Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại quy chế hoạt động văn hóa và dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ;
Căn cứ Công văn số 365/VHCS-VTQC ngày 09/7/2010 về việc thực hiện Nghị định 103/2009/NĐ-CP và Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cho phù hợp;
Căn cứ Quy hoạch karaoke, vũ trường giai đoạn 2011-2015 của các huyện, thành phố và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Bình đến năm 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011-2015 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
I. CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG QUY HOẠCH
- Nghị định số 103/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
- Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại quy chế hoạt động văn hóa và dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ;
- Công văn số 365/VHCS-NTQC ngày 09/7/2010 về việc thực hiện Nghị định 103/2009/NĐ-CP và Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cho phù hợp;
- Quy hoạch karaoke, vũ trường giai đoạn 2011-2015 của các huyện, thành phố, thực trạng tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ karaoke trên địa bàn và nhu cầu phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Bình từ nay đến năm 2015.
II. THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE, VŨ TRƯỜNG
Nhu cầu hoạt động kinh doanh karaoke, vũ trường gắn với hoạt động kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, quán café giải khát. Từ năm 2006, Quy hoạch karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Quảng Bình 2006-2010 được triển khai thực hiện, hoạt động kinh doanh này ngày càng phát triển theo sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương. Địa bàn có nhiều cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke gắn liền với các trung tâm văn hóa kinh tế xã hội như: thành phố Đồng Hới, thị trấn Ba Đồn, thị trấn Đồng Lê, thị trấn Quy Đạt và thị trấn Hoàn Lão.
Để tiếp tục tạo điều kiện và hướng dẫn các hoạt động karaoke, vũ trường trên địa bàn phát triển theo đúng các quy định của Nghị định số 103/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng và Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc Quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và dịch vụ văn hóa công cộng, ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh đã chỉ đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố tiếp tục xây dựng Quy hoạch karaoke, vũ trường giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Hoạt động karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh cơ bản thực hiện đúng các quy định của Nghị định số 103/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng.
Công tác quản lý nhà nước về hoạt động văn hóa, dịch vụ văn hóa nói chung và hoạt động karaoke, vũ trường nói riêng đã được chú trọng tăng cường.
Bộ máy quản lý văn hóa, thể thao và du lịch từ tỉnh đến cơ sở được củng cố kiện toàn, đảm bảo yêu cầu nhiệm vụ đặt. Các văn bản quy định của nhà nước đã được tuyên truyền, triển khai hướng dẫn kịp thời và thực hiện nghiêm túc. Việc cấp phép hoạt động cho các tổ chức và cá nhân thực hiện đúng quy trình và quy định hiện hành của nhà nước. Công tác kiểm tra, thanh tra được tổ chức thường xuyên…Tuy nhiên, vẫn còn một số hạn chế như: Công tác kiểm tra thanh tra, phối hợp kiểm tra các cấp chưa đồng bộ hiệu quả chưa cao. Một số địa phương chưa phát huy hết vai trò quản lý nhà nước của mình, công tác quản lý hoạt động văn hóa, dịch vụ văn hóa công cộng trên địa bàn chưa được quan tâm đúng mức.
Tiếp tục đưa hoạt động kinh doanh karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh thực hiện nghiêm túc các quy định của nhà nước, đảm bảo hiệu lực quản lý, đáp ứng nhu cầu hưởng thụ văn hóa lành mạnh ngày càng cao của nhân dân.
- Quy hoạch các điểm kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường phải phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội đảm bảo giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa truyền thống, nhu cầu phát triển du lịch, sinh hoạt văn hóa của nhân dân; đảm bảo điều kiện an ninh trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Địa điểm kinh doanh karaoke, vũ trường phải đảm bảo các điều kiện tại Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ.
Không Quy hoạch các địa điểm kinh doanh karaoke, vũ trường khi địa điểm đó cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo tín ngưỡng, di tích lịch sử-văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước dưới 200m.
- Các cơ sở kinh doanh karaoke, vũ trường đảm bảo tuân thủ các quy định tại Nghị định số 103/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng và các quy định hiện hành của nhà nước.
3. Quy hoạch
Từ nay đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Quy hoạch 599 điểm kinh doanh karaoke, 13 điểm kinh doanh vũ trường, cụ thể:
3.1. Thành phố Đồng Hới:
- Kinh doanh karaoke: 156 điểm.
- Kinh doanh vũ trường: 03 điểm.
3.2. Huyện Tuyên Hóa:
- Kinh doanh karaoke: 54 điểm.
- Kinh doanh vũ trường: 02 điểm.
3.3. Huyện Bố Trạch:
- Kinh doanh karaoke: 102 điểm.
- Kinh doanh vũ trường: 05 điểm.
3.4. Huyện Quảng Trạch:
- Kinh doanh karaoke: 118 điểm.
- Kinh doanh vũ trường: 01 điểm
3.5. Huyện Quảng Ninh.
- Kinh doanh karaoke: 89 điểm.
3.6. Huyện Lệ Thủy:
- Kinh doanh karaoke: 65 điểm.
- Kinh doanh vũ trường: 01 điểm.
3.7. Huyện Minh Hóa:
- Kinh doanh karaoke: 15 điểm.
- Kinh doanh vũ trường: 01 điểm.
(Có phụ lục kèm theo)
IV. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐỂ THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Giải pháp về Quy hoạch kế hoạch
- Tuyên truyền Nghị định số 103/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng; Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại quy chế hoạt động văn hóa và dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ và các quy định hiện hành của nhà nước liên quan đến từng cán bộ, nhân dân, nhất là các tổ chức, cá nhân có nhu cầu kinh doanh karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh.
- Các cơ quan chức năng công khai công báo niêm yết quy hoạch đã được phê duyệt tại trụ sở, nơi giao dịch một cửa.
- Việc cấp giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải thực hiện theo Quy hoạch và các Quy định hiện hành của nhà nước.
- Tạo điều kiện cho các tổ chức và cá nhân hoạt động đúng pháp luật.
2. Tăng cường quản lý Nhà nước về hoạt động karaoke, vũ trường
- Tiếp tục triển khai hướng dẫn Nghị định số 103/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng; Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại quy chế hoạt động văn hóa và dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ và các Quy định hiện hành của nhà nước.
- Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra.
- Nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước của chính quyền địa phương.
- Tổ chức tập huấn nghiệp vụ nhà nước cho cán bộ quản lý văn hóa, thể thao và du lịch trên địa bàn.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan để thực hiện Nghị định số 103/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng; Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ và Nghị định số 75/2010/NĐ-CP ngày 12/7/2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động văn hóa và các quy định của nhà nước liên quan có hiệu quả.
Tổ chức tuyên truyền, triển khai, hướng dẫn thực hiện tốt Quy hoạch karaoke, vũ trường sau khi đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; tiến hành cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn theo đúng quy định hiện hành.
Phối hợp với Sở Kế hoạch Đầu tư và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tiến hành đăng ký kinh doanh cho các tổ chức, cá nhân hoạt động karaoke, vũ trường.
Tăng cường công tác quản lý nhà nước về hoạt động karaoke và vũ trường.
2. Các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan
Căn cứ Quy hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp triển khai thực hiện tốt Quy hoạch.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Căn cứ chức năng nhiệm vụ đã được quy định để quản lý và phối hợp quản lý tốt loại hình kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường thuộc địa phương theo đúng Quy hoạch đã được phê duyệt.
I. Thành phố Đồng Hới: Số điểm karaoke theo Quy hoạch: 156 điểm
Thành phố, Thị xã, Thị trấn | Phường | Xã | Khu vực quy hoạch | Số điểm quy hoạch | Ghi chú |
| Hải Đình |
| Đường Quách Xuân Kỳ | 01 |
|
|
| Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm | 04 |
| |
|
| Đường Mạc Đĩnh Chi | 04 |
| |
|
| Đường Quang Trung | 02 |
| |
|
| Đường Thanh Niên | 03 |
| |
|
| Đường Lê Văn Hưu | 01 |
| |
|
| Đường Lê Lợi (kéo dài đến địa phận xã Đức Ninh) | 02 |
| |
|
| Đường Nguyễn Phạm Tuân | 02 |
| |
|
| Một số tuyến đường khác | 02 |
| |
| Đồng Mỹ |
| Đường Dương Văn An | 02 |
|
|
| Đường Nguyễn Đình Chiểu | 03 |
| |
|
| Đường Hồ Xuân Hương | 01 |
| |
|
| Đường Nguyễn Du | 01 |
| |
| Đồng Phú |
| Đường Trần Hưng Đạo | 03 |
|
|
| Đường Hai Bà Trưng | 02 |
| |
|
| Đường Lý Thường Kiệt (kéo dài đến địa phận phường Bắc Lý) | 11 |
| |
|
| Đường Bà Triệu | 02 |
| |
|
| Đường Tôn Thất Thuyết | 08 |
| |
|
| Đường Trần Quang Khải | 02 |
| |
| Hải Thành |
| Khu vực bãi tắm Nhật Lệ | 08 |
|
|
| Đường Lê Thành Đồng | 02 |
| |
|
| Đường Đồng Hải | 02 |
| |
| Phú Hải |
| Đường Quốc lộ 1A đi qua phường | 02 |
|
|
| Một số Tiểu khu khác trong phường | 02 |
| |
| Nam Lý |
| Đường Võ Thị Sáu | 02 |
|
|
| Đường Hoàng Diệu | 04 |
| |
|
| Đường Xuân Diệu | 01 |
| |
|
| Đường Tôn Đức Thắng | 02 |
| |
|
| Đường Thuận Lý | 02 |
| |
|
| Một số tuyến đường khác | 02 |
| |
| Bắc Lý |
| Đường Hà Huy Tập (kéo dài đến địa phận phường Bắc Nghĩa) | 04 |
|
|
| Đường Phan Đình Phùng (kéo dài đến địa phận xã Thuận Đức) | 03 |
| |
|
| Đường Hữu Nghị | 03 |
| |
|
| Đường Trường Chinh | 02 |
| |
|
| Đường F325 | 03 |
| |
|
| Một số tuyến đường khác | 03 |
| |
| Đồng Sơn |
| Đường Lý Thái Tổ (kéo dài đến địa phận Bắc Nghĩa) | 07 |
|
|
| Một số tuyến đường khác | 04 |
| |
| Đức Ninh Đông |
| Đường Nguyễn Văn Cừ | 01 |
|
|
| Đường 36m | 01 |
| |
|
| Một số tuyến đường khác | 02 |
| |
| Bắc Nghĩa |
| Khu vực Chợ Cộn | 01 |
|
|
| Một số tuyến đường khác | 03 |
| |
|
| Bảo Ninh | Khu vực du lịch bãi tắm Bảo Ninh | 03 |
|
| Đường Nguyễn Thị Định | 03 |
| ||
| Đường 60m Bắc – Nam | 01 |
| ||
| Thôn Mỹ Cảnh | 03 |
| ||
|
| Quang Phú | Khu du lịch Quang Phú | 06 |
|
| Các thôn trong xã | 03 |
| ||
|
| Lộc Ninh | Quốc lộ 1A đi qua xã | 05 |
|
| Một số thôn trong xã | 01 |
| ||
|
| Đức Ninh | Các thôn trong xã | 02 |
|
|
| Thuận Đức | Khu vực Chợ Thuận Đức | 02 |
|
| Các thôn khác trong xã | 02 |
| ||
|
| Nghĩa Ninh | Đường Hồ Chí Minh | 02 |
|
| Các thôn trong xã | 01 |
|
II. Huyện Tuyên Hóa: Số điểm karaoke theo Quy hoạch: 54 điểm
Thành phố, Thị xã, Thị trấn | Phường | Xã | Khu vực quy hoạch | Số điểm Quy hoạch | Ghi chú |
TT. Đồng Lê |
|
|
| 10 |
|
|
| Tiến Hóa |
| 10 |
|
|
| Văn hóa |
| 05 |
|
|
| Châu Hóa |
| 05 |
|
|
| Thanh Hóa |
| 03 |
|
|
| Hương Hóa |
| 05 |
|
|
| Lâm Hóa |
| 01 |
|
|
| Mai Hóa |
| 02 |
|
|
| Đức Hóa |
| 03 |
|
|
| Thạch Hóa |
| 02 |
|
|
| Nam Hóa |
| 02 |
|
|
| Đồng Hóa |
| 02 |
|
|
| Sơn Hóa |
| 02 |
|
|
| Kim Hóa |
| 02 |
|
III. Huyện Bố Trạch: Số điểm karaoke theo Quy hoạch: 102 điểm.
Thành phố, Thị xã, Thị trấn | Phường | Xã | Khu vực quy hoạch | Số điểm Quy hoạch | Ghi chú |
|
| Thanh Trạch |
| 20 |
|
|
| Hải Trạch |
| 06 |
|
|
| Đức Trạch |
| 04 |
|
|
| Đồng Trạch |
| 03 |
|
TT. Hoàn Lão |
|
|
| 12 |
|
|
| Sơn Trạch |
| 08 |
|
|
| Cự Nẫm |
| 04 |
|
|
| Phúc Trạch |
| 02 |
|
|
| Vạn Trạch |
| 02 |
|
|
| Trung Trạch |
| 07 |
|
|
| Nam Trạch |
| 02 |
|
|
| Nhân Trạch |
| 02 |
|
|
| Lý Trạch |
| 05 |
|
|
| Hạ Trạch |
| 02 |
|
TT Nông trường Việt Trung |
|
|
| 05 |
|
|
| Phú Trạch |
| 03 |
|
|
| Hoàn Trạch |
| 02 |
|
|
| Hưng Trạch |
| 01 |
|
|
| Xuân Trạch |
| 01 |
|
|
| Lâm Trạch |
| 01 |
|
|
| Liên Trạch |
| 01 |
|
|
| Bắc Trạch |
| 01 |
|
|
| Tây Trạch |
| 01 |
|
|
| Hòa Trạch |
| 01 |
|
|
| Mỹ Trạch |
| 01 |
|
|
| Đại Trạch |
| 01 |
|
|
| Phú Định |
| 01 |
|
|
| Sơn Lộc |
| 01 |
|
|
| Tân Trạch |
| 01 |
|
|
| Thượng Trạch |
| 01 |
|
IV. Huyện Quảng Trạch: Số điểm karaoke theo Quy hoạch: 118 điểm
Thành phố, Thị xã, Thị trấn | Phường | Xã | Khu vực quy hoạch | Số điểm Quy hoạch | Ghi chú |
TT.Ba Đồn |
|
| Khu phố 1 | 04 |
|
|
| Khu phố 2 | 05 |
| |
|
| Khu phố 3 | 05 |
| |
|
| Khu phố 4 | 03 |
| |
|
| Khu phố 5 | 04 |
| |
|
| Khu phố 6 | 05 |
| |
|
| Quảng Long |
| 04 |
|
|
| Quảng Phong |
| 02 |
|
|
| Quảng Thọ |
| 08 |
|
|
| Quảng Thuận |
| 06 |
|
|
| Quảng Phúc |
| 06 |
|
|
| Quảng Xuân |
| 03 |
|
|
| Quảng Hưng |
| 03 |
|
|
| Quảng Tùng |
| 07 |
|
|
| Quảng Phú |
| 07 |
|
|
| Quảng Đông |
| 07 |
|
|
| Cảnh Dương |
| 05 |
|
|
| Quảng Thanh |
| 02 |
|
|
| Quảng Lưu |
| 02 |
|
|
| Cảnh Hóa |
| 03 |
|
|
| Quảng Lộc |
| 01 |
|
|
| Quảng Hòa |
| 07 |
|
|
| Quảng Minh |
| 02 |
|
|
| Quảng Trung |
| 02 |
|
|
| Quảng Tân |
| 01 |
|
|
| Quảng Châu |
| 03 |
|
|
| Quảng Thạch |
| 01 |
|
|
| Quảng Liên |
| 01 |
|
|
| Quảng Phương |
| 01 |
|
|
| Quảng Hợp |
| 0 |
|
|
| Quảng Sơn |
| 01 |
|
|
| Quảng Kim |
| 01 |
|
V. Huyện Quảng Ninh: Số điểm karaoke theo Quy hoạch: 89 điểm
Thành phố, Thị xã, Thị trấn | Phường | Xã | Khu vực quy hoạch | Số điểm Quy hoạch | Ghi chú |
TT. Quán Hàu |
|
| Tiểu khu 1 | 01 |
|
|
| Tiểu khu 3 | 01 |
| |
|
| Tiểu khu 4 | 03 |
| |
|
| Tiểu khu 5 | 04 |
| |
|
| Võ Ninh | Thôn Thượng | 02 |
|
|
| Hữu Hậu | 01 |
| |
|
| Thôn Tiền | 02 |
| |
|
| Thôn Trung | 02 |
| |
|
| Thôn Tây | 04 |
| |
|
| Thôn Hà Thiệp | 02 |
| |
|
| Thôn Trúc Ly | 02 |
| |
|
| Gia Ninh | Thôn Dinh Mười | 03 |
|
|
| Thôn Tiền Vinh | 01 |
| |
|
| Thôn Phú Lộc | 02 |
| |
|
|
| Thôn Bình An | 01 |
|
|
|
| Thôn Đắc Thắng | 01 |
|
|
| Vĩnh Ninh | Thôn Chợ Gộ | 03 |
|
|
| Thôn Phúc Duệ | 01 |
| |
|
|
| Thôn Vĩnh Tuy | 02 |
|
|
|
| Thôn Lệ Kỳ | 02 |
|
|
| Lương Ninh | Thôn Lương Yến | 05 |
|
|
| Thôn Văn La | 04 |
| |
|
| Thôn Phú Cát | 02 |
| |
|
| Xuân Ninh | Thôn Xuân Dục | 04 |
|
|
|
| Thôn Lộc Long | 01 |
|
|
|
| Thôn Giữa | 02 |
|
|
|
| Thôn Áng Sơn | 02 |
|
|
| An Ninh | Thôn Thu Thừ | 02 |
|
|
| Thôn Kim Nại | 01 |
| |
|
| Thôn Cao Xuân | 02 |
| |
|
| Thôn Đại Hữu | 01 |
| |
|
| Thôn Trần Xá | 01 |
| |
|
| Thôn Quyết Tiến | 01 |
| |
|
| Thôn Trường Niên | 01 |
| |
|
| Thôn Hàm Hòa | 01 |
| |
|
| Thôn Hà Kiên | 01 |
| |
|
| Thôn Cổ Hiền | 03 |
| |
|
| Thôn Trường Dục | 01 |
| |
|
| Thôn Đồng Tư | 01 |
| |
|
| Hải Ninh | Tân Định | 02 |
|
|
| Hiển Trung | 01 |
| |
|
| Xuân Hải | 01 |
| |
|
| Tân Hải | 01 |
| |
|
| Cừa Thôn | 02 |
| |
|
|
| Thôn Long Sơn | 01 |
|
|
|
| Thôn Xuân Sơn | 02 |
|
|
|
| Thôn Hồng Sơn | 02 |
|
|
|
| Thôn Tân Sơn | 01 |
|
VI. Huyện Lệ Thủy: Số điểm karaoke theo quy hoạch: 65 điểm
Thành phố, Thị xã, Thị trấn | Phường | Xã | Khu vực quy hoạch | Số điểm Quy hoạch | Ghi chú |
TT.Kiến Giang |
|
| Tổ dân phố 4 và 5 | 07 |
|
|
| Tổ dân phố 2 và 3 | 01 |
| |
|
| Tổ dân phố 6,7 và 8 | 02 |
| |
TT.Nông Trường Lệ Ninh |
|
| 03 thôn (2A,2B, 2C) | 03 |
|
|
| Hồng Thủy |
| 02 |
|
|
| Thanh Thủy |
| 03 |
|
|
| Cam Thủy |
| 01 |
|
|
| Hưng Thủy |
| 05 |
|
|
| Sen Thủy |
| 03 |
|
|
| Phong Thủy |
| 02 |
|
|
| An Thủy |
| 02 |
|
|
| Lộc Thủy |
| 02 |
|
|
| Xuân Thủy |
| 02 |
|
|
| Liên Thủy |
| 02 |
|
|
| Mai Thủy |
| 04 |
|
|
| Trường Thủy |
| 01 |
|
|
| Hoa Thủy |
| 01 |
|
|
| Sơn Thủy |
| 03 |
|
|
| Phú Thủy |
| 02 |
|
|
| Mỹ Thủy |
| 02 |
|
|
| Tân Thủy |
| 01 |
|
|
| Thái Thủy |
| 02 |
|
|
| Dương Thủy |
| 01 |
|
|
| Văn Thủy |
| 03 |
|
|
| Ngư Thủy Bắc |
| 01 |
|
|
| Ngư Thủy Trung |
| 01 |
|
|
| Ngư Thủy Nam |
| 01 |
|
|
| Kim Thủy |
| 03 |
|
|
| Ngân Thủy |
| 01 |
|
|
| Lâm Thủy |
| 01 |
|
VII. Huyện Minh Hóa: Số điểm karaoke theo Quy hoạch: 15 điểm
Thành phố, Thị xã, Thị trấn | Phường | Xã | Khu vực quy hoạch | Số điểm Quy hoạch | Ghi chú |
TT.Quy Đạt |
|
| Phía Bắc thị trấn (từ cầu Quy Đạt đến bến xe thị trấn) | 05 |
|
|
|
| Phía Nam thị trấn (từ sân chiếu bóng đến Trung tâm y tế dự phòng huyện) | 06 |
|
|
|
| Ngã 3 Khe Ve (thuộc xã Hóa Thanh) | 02 |
|
|
| Trọng Hóa | Trung tâm xã | 02 |
|
Toàn tỉnh: 13 điểm (Huyện Minh Hóa: 01; huyện Quảng Trạch: 01; huyện Tuyên Hóa: 02; huyện Bố Trạch: 05; huyện Lệ Thủy: 01; thành phố Đồng Hới: 03).
TT | Huyện, thành phố | Thị trấn | Phường | Xã | Khu vực quy hoạch | Số điểm quy hoạch | Ghi chú |
1 | Huyện Minh Hóa |
|
| Dân Hóa | Phía Đông Trung tâm khu kinh tế cửa khẩu Quốc tế Cha Lo | 01 |
|
2 | Huyện Quảng Trạch | Ba Đồn |
|
| Trung tâm | 01 |
|
3 | Thành phố Đồng Hới |
| Hải Đình |
| Khách sạn Sài Gòn - Quảng Bình | 01 |
|
|
|
| Bảo Ninh | Khu du lịch Sun Spa Rersort Mỹ Cảnh | 01 |
| |
|
| Hải Thành |
| Khu du lịch bãi tắm Nhật Lệ | 01 |
| |
4 | Huyện Tuyên Hóa | Đồng Lê |
|
|
| 01 |
|
|
|
| Tiến Hóa |
| 01 |
| |
5 | Huyện Bố Trạch | Hoàn Lão |
|
|
| 01 |
|
| NT Việt Trung |
|
|
| 01 |
| |
|
|
| Thanh Trạch |
| 01 |
| |
|
|
| Sơn Trạch |
| 01 |
| |
|
|
| Nhân Trạch |
| 01 |
| |
6 | Huyện Lệ Thủy | Kiến Giang |
|
|
| 01 |
|
- 1Quyết định 854/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt Đề án quy hoạch karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011 – 2015, tầm nhìn đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy hoạch hoạt động karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 3Quyết định 947/QĐ-UBND năm 2011 về quy hoạch tổ chức và hoạt động kinh doanh karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2011 - 2015 định hướng đến năm 2020 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 4Công văn 336/UBND-KSTTHC thực hiện quy định về thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 5Quyết định 700/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt quy hoạch karaoke, vũ trường giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Bình Định ban hành
- 6Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2010 sửa đổi quy hoạch karaoke, vũ trường trên địa bàn thành phố Cần Thơ từ năm 2007 - 2010 và định hướng đến năm 2020 kèm theo Quyết định 2970/QĐ-UBND
- 7Quyết định 3630/QĐ-UBND năm 2013 Đề án Quy hoạch karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai từ năm 2013 đến năm 2020
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 103/2009/NĐ-CP ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng
- 3Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL hướng dẫn quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng kèm theo Nghị định 103/2009/NĐ-CP do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4Nghị định 75/2010/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động văn hoá
- 5Quyết định 854/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt Đề án quy hoạch karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011 – 2015, tầm nhìn đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 6Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy hoạch hoạt động karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 7Quyết định 947/QĐ-UBND năm 2011 về quy hoạch tổ chức và hoạt động kinh doanh karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2011 - 2015 định hướng đến năm 2020 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 8Công văn 336/UBND-KSTTHC thực hiện quy định về thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 9Quyết định 700/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt quy hoạch karaoke, vũ trường giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Bình Định ban hành
- 10Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2010 sửa đổi quy hoạch karaoke, vũ trường trên địa bàn thành phố Cần Thơ từ năm 2007 - 2010 và định hướng đến năm 2020 kèm theo Quyết định 2970/QĐ-UBND
- 11Quyết định 3630/QĐ-UBND năm 2013 Đề án Quy hoạch karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai từ năm 2013 đến năm 2020
Quyết định 354/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch karaoke, vũ trường giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- Số hiệu: 354/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/02/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Trần Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/02/2012
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết