- 1Nghị định 39/2000/NĐ-CP về cơ sở lưu trú du lịch
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 103/2009/NĐ-CP ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng
- 4Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL hướng dẫn quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng kèm theo Nghị định 103/2009/NĐ-CP do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1666/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 23 tháng 6 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 2970/QĐ-UBND NGÀY 26 THÁNG 12 NĂM 2007 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ QUY HOẠCH KARAOKE, VŨ TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ TỪ NĂM 2007 - 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
Căn cứ Nghị định số 39/2000/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2000 của Chính phủ
“về cơ sở lưu trú du lịch”;
Căn cứ Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về Quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 751/TTr-SVHTTDL ngày 11 tháng 6 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 2970/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về Quy hoạch karaoke, vũ trường trên địa bàn thành phố Cần Thơ từ năm 2007 - 2010 và định hướng đến năm 2020 với các nội dung như sau:
1. Số lượng cơ sở kinh doanh karaoke, vũ trường trên địa bàn thành phố được phép hoạt động:
a) Cơ sở kinh doanh karaoke: Tổng số cơ sở kinh doanh karaoke được phép hoạt động giai đoạn 2010 - 2015 là 659 điểm. Trong đó:
- Số cơ sở kinh doanh karaoke đủ điều kiện hoạt động là 133 điểm;
- Số cơ sở kinh doanh karaoke cấp giấy phép mới theo quy hoạch từ năm 2010 - 2015 là 526 điểm.
b) Cơ sở kinh doanh vũ trường trên địa bàn thành phố được phép hoạt động là 22 điểm. Trong đó:
- Số cơ sở kinh doanh vũ trường đủ điều kiện hoạt động là 02 điểm;
- Số cơ sở kinh doanh vũ trường cấp giấy phép mới theo quy hoạch từ năm 2010 - 2015 là 20 điểm.
2. Số lượng cơ sở kinh doanh karaoke, vũ trường tính theo địa bàn quận, huyện và ngành du lịch, cụ thể như sau:
a) Quận Ninh Kiều:
- Cơ sở kinh doanh karaoke: Tổng số cơ sở kinh doanh karaoke được phép hoạt động giai đoạn 2010 - 2015 là 110 điểm. Trong đó:
+ Số cơ sở kinh doanh karaoke đủ điều kiện hoạt động là 52 điểm;
+ Số cơ sở kinh doanh karaoke cấp giấy phép mới theo quy hoạch từ năm 2010 - 2015 là 58 điểm.
- Cơ sở kinh doanh vũ trường trên địa bàn thành phố được phép hoạt động là 08 điểm. Trong đó:
+ Số cơ sở kinh doanh vũ trường đủ điều kiện hoạt động là 01 điểm;
+ Số cơ sở kinh doanh vũ trường cấp giấy phép mới theo quy hoạch từ năm 2010 - 2015 là 07 điểm.
b) Quận Ô Môn:
- Cơ sở kinh doanh karaoke: Tổng số cơ sở kinh doanh karaoke được phép hoạt động giai đoạn 2010 - 2015 là 130 điểm. Trong đó:
+ Số cơ sở kinh doanh karaoke đủ điều kiện hoạt động là 25 điểm;
+ Số cơ sở kinh doanh karaoke cấp giấy phép mới theo quy hoạch từ năm 2010 - 2015 là 105 điểm.
- Cơ sở kinh doanh vũ trường trên địa bàn thành phố được phép hoạt động: 03 điểm. Trong đó: số cơ sở kinh doanh vũ trường cấp giấy phép mới theo quy hoạch từ năm
2010 - 2015 là 03 điểm.
c) Quận Thốt Nốt:
- Cơ sở kinh doanh karaoke: Tổng số cơ sở kinh doanh karaoke được phép hoạt động giai đoạn 2010 - 2015 là 90 điểm. Trong đó:
+ Số cơ sở kinh doanh karaoke đủ điều kiện hoạt động là 19 điểm;
+ Số cơ sở kinh doanh karaoke cấp giấy phép mới theo quy hoạch từ năm 2010 - 2015 là 71 điểm.
- Cơ sở kinh doanh vũ trường trên địa bàn thành phố được phép hoạt động là 03 điểm. Trong đó: số cơ sở kinh doanh vũ trường cấp giấy phép mới theo quy hoạch từ năm
2010 - 2015 là 03 điểm.
d) Huyện Cờ Đỏ:
- Cơ sở kinh doanh karaoke: Tổng số cơ sở kinh doanh karaoke được phép hoạt động giai đoạn 2010 - 2015 là 58 điểm. Trong đó:
+ Số cơ sở kinh doanh karaoke đủ điều kiện hoạt động là 4 điểm;
+ Số cơ sở kinh doanh karaoke cấp giấy phép mới theo quy hoạch từ năm 2010 - 2015 là 54 điểm.
e) Huyện Vĩnh Thạnh:
- Cơ sở kinh doanh karaoke: Tổng số cơ sở kinh doanh karaoke được phép hoạt động giai đoạn 2010 - 2015 là 64 điểm. Trong đó:
+ Số cơ sở kinh doanh karaoke đủ điều kiện hoạt động là 06 điểm;
+ Số cơ sở kinh doanh karaoke cấp giấy phép mới theo quy hoạch từ năm 2010 - 2015 là 58 điểm.
g) Huyện Thới Lai:
- Cơ sở kinh doanh karaoke: Tổng số cơ sở kinh doanh karaoke được phép hoạt động giai đoạn 2010 - 2015 là 40 điểm. Trong đó:
+ Số cơ sở kinh doanh karaoke đủ điều kiện hoạt động là 01 điểm;
+ Số cơ sở kinh doanh karaoke cấp giấy phép mới theo quy hoạch từ năm 2010 - 2015 là 39 điểm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn có liên quan thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 354/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch karaoke, vũ trường giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2Quyết định 13/2012/QĐ-UBND phê duyệt Đề án quy hoạch karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020
- 3Quyết định 3325/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh Đề án quy hoạch karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011 – 2015, tầm nhìn đến năm 2020 kèm theo Quyết định 854/QĐ-UBND
- 4Quyết định 1494/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt Quy hoạch hoạt động karaoke, vũ trường trên địa bàn thành phố Cần Thơ từ năm 2010 – 2015 và định hướng đến năm 2020
- 1Quyết định 2970/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch hoạt động karaoké, vũ trường trên địa bàn thành phố Cần Thơ từ năm 2007 - 2010 và định hướng đến năm 2020
- 2Quyết định 1494/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt Quy hoạch hoạt động karaoke, vũ trường trên địa bàn thành phố Cần Thơ từ năm 2010 – 2015 và định hướng đến năm 2020
- 1Nghị định 39/2000/NĐ-CP về cơ sở lưu trú du lịch
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 103/2009/NĐ-CP ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng
- 4Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL hướng dẫn quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng kèm theo Nghị định 103/2009/NĐ-CP do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Quyết định 354/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch karaoke, vũ trường giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 6Quyết định 13/2012/QĐ-UBND phê duyệt Đề án quy hoạch karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020
- 7Quyết định 3325/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh Đề án quy hoạch karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011 – 2015, tầm nhìn đến năm 2020 kèm theo Quyết định 854/QĐ-UBND
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2010 sửa đổi quy hoạch karaoke, vũ trường trên địa bàn thành phố Cần Thơ từ năm 2007 - 2010 và định hướng đến năm 2020 kèm theo Quyết định 2970/QĐ-UBND
- Số hiệu: 1666/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/06/2010
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Tô Minh Giới
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/07/2010
- Ngày hết hiệu lực: 07/05/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực