Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 342/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 26 tháng 05 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ ĐỀN BÙ CÂY CỐI, HOA MÀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/6/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại tờ trình số 66/TTr-SNN ngày 20/4/2016 về việc ban hành đơn giá đền bù cây cối, hoa màu trên địa bàn tỉnh Gia Lai và văn bản số 704/STC-CSVG ngày 15/4/2016 của Sở Tài chính v/v thẩm định giá đền bù cây cối, hoa màu trên địa bàn tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng đơn giá đền bù cây cối, hoa màu trên địa bàn tỉnh (có phụ lục 1 - bảng đơn giá chi tiết kèm theo).

2. Bảng đơn giá đền bù cây cối, hoa màu được quy định tại điều 1 áp dụng cho tất cả các đối tượng được bồi thường khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và mục đích phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh. Ngoài ra còn được áp dụng để quản lý các hoạt động mua, bán kinh doanh các loại cây trồng, các loại phí, lệ phí có liên quan đến cây trồng theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Phạm vi và phương pháp áp dụng (có phụ lục 2 kèm theo).

Điều 3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra thực hiện quyết định đúng quy định. Hàng năm, nếu có sự biến động về giá thì chủ động xây dựng phương án giá đền bù gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh ban hành.

Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này thay thế Quyết định số 818/QĐ-UBND ngày 30/11/2010 của UBND tỉnh và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NL, CNXD, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Hoàng

 

PHỤ LỤC 1

BẢNG ĐƠN GIÁ ĐỀN BÙ CÁC LOẠI CÂY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 342/QĐ-UBND ngày 26/5/2016 của UBND tỉnh)

ĐVT: Đồng

STT

Danh mục cây trồng

Ký hiệu

ĐVT

Đơn giá đền bù

Giống thực sinh

Giống mới chiết, ghép

I

Cây trồng nông nghiệp

 

 

 

 

A

Cây công nghiệp dài ngày

CNDN

 

 

 

1

Cà phê vối (mật độ 1100 cây/ha)

CNDN

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

 

Đ/ha

82.500.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2

 

״

110.000.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 3

 

״

159.500.000

 

 

- Kinh doanh năm 1-5

 

״

407.000.000

 

 

- Kinh doanh năm 6-20

 

״

440.000.000

 

 

- Già cỗi giảm năng suất

 

״

253.000.000

 

2

Cà phê Katimo (Mật độ 4.500 cây/ha)

CNDN

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

 

Đ/ha

87.000.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2

 

״

150.684.000

 

 

- Thu bói (năm 3)

 

״

178.506.000

 

 

- Kinh doanh năm 1-4

 

״

286.733.000

 

 

- Kinh doanh năm 5-9

 

״

476.458.000

 

 

- Cây già cỗi

 

״

192.600.000

 

3

Cà phê mít (mật độ 416 cây/ha)

CNDN

 

 

 

 

- Cây trồng 1 năm

 

Đ/ha

16.127.000

 

 

- Cây trồng 2-3 năm

 

״

40.629.000

 

 

- Cây trồng năm thứ 4 (thu bói)

 

״

72.578.000

 

 

- Cây đang thu hoạch tốt

 

״

106.940.000

 

 

- Cây già cỗi

 

״

36.705.000

 

4

Cây cao su (mật độ 555 cây/ha)

CNDN

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

 

Đ/ha

 

35.637.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2

 

״

55.004.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 3

 

״

71.860.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 4

 

״

89.013.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 5

 

״

108.225.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 6

 

״

138.750.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 7

 

״

183.150.000

 

- Đang kinh doanh tốt

 

״

243.090.000

 

- Cây già cỗi khai thác gỗ không đền bù

 

״

 

 

5

Chè (mật độ 9.500/ha)

CNDN

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

 

Đ/ha

63.833.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2

 

״

101.500.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 3

 

״

117.333.000

 

 

- Có thu bói

 

״

225.833.000

 

 

- Kinh doanh năm 1-5

 

״

362.500.000

 

 

- Kinh doanh năm 6-20

 

״

489.167.000

 

 

- Già cỗi giảm năng suất

 

״

76.750.000

 

6

Ca cao, osaka(1.100 cây/ha)

CNDN

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

 

 

85.000

 

 

- Từ 2-3 năm

 

Đ/cây

240.000

 

 

- Trên 3 năm

 

״

312.000

 

7

Cây tiêu (mật độ 2.000 trụ/ha)

CNDN

 

 

 

 

- Trồng mới

 

Đ/trụ

 

163.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2

 

״

 

265.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 3

 

״

 

373.000

 

- Đang thu hoạch tốt

 

״

 

734.000

 

- Cây già cỗi không đền bù

 

״

 

 

8

Cây điều (mật độ 330 cây/ha)

CNDN

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

 

Đ/cây

60.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2-3

 

״

123.000

 

 

- Kinh doanh năm 1 -3

 

״

194.000

 

 

- Đang thu hoạch tốt

 

״

408.000

 

 

- Cây già cỗi, kém phát triển

 

״

65.000

 

B

Cây công nghiệp ngắn ngày

CNNN

 

 

 

9

Cây mì

CNNN

 

thường

cao sản

 

- Mới trồng

 

Đ/ha

7.333.000

9.166.000

 

- Chăm sóc đến tháng thứ 7

 

״

15.167.000

18.959.000

 

- Đang có củ non

 

״

26.667.000

33.334.000

10

Đậu phụng

CNNN

 

 

 

 

- Mới trồng

 

Đ/ha

5.739.000

 

 

- Có củ non

 

״

10.628.000

 

11

Cây thuốc lá nâu

CNNN

 

 

 

 

- Cây mới trồng

 

Đ/ha

8.086.000

 

 

- Cây chưa có đủ tiêu chuẩn thu hoạch

 

״

19.545.000

 

12

Cây thuốc lá vàng sấy

CNNN

 

 

 

 

- Cây mới trồng

 

Đ/ha

8.704.000

 

 

- Cây chưa đủ tiêu chuẩn thu hoạch

 

״

24.451.000

 

13

Mía đường

CNNN

 

 

 

 

- Trồng mới năm 1

 

Đ/ha

14.180.000

 

 

- Lưu gốc năm 2

 

״

18.549.000

 

 

- Lưu gốc năm 3

 

״

13.175.000

 

14

Mía vườn

CNNN

 

 

 

 

- Cây mới trồng

 

Đ/cây

5.000

 

 

- Cây trồng chưa thu hoạch

 

״

7.000

 

15

Bông vải

CNNN

 

 

 

 

- Mới trồng

 

Đ/ha

8.613.000

 

 

- Chuẩn bị thu hoạch

 

״

14.773.000

 

C

Cây ăn quả

CAQ

 

 

 

16

Bơ, Tầm ruột, Mãng cầu xiêm (500-700 cây/ha)

CAQ

 

 

 

 

- Trồng mới

 

Đ/cây

30.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2-3

 

״

101.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 4

 

״

272.000

 

 

- Kinh doanh năm 1-5

 

״

432.000

 

 

- Kinh doanh năm 6-16

 

״

500.000

 

 

- Cây già cỗi

 

״

60.000

 

17

Thanh Long (1.000 trụ/ha)

CAQ

 

 

 

 

- Trồng mới

 

Đ/cây

16.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2-3

 

״

44.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 4

 

״

63.000

 

 

- Kinh doanh năm 1 -5

 

״

193.000

 

 

- Kinh doanh năm 6-16

 

״

286.000

 

 

- Cây già cỗi

 

״

67.000

 

18

Mít, Me, Bồ quân, Ô ma, Trâm (mật độ 500-700 cây/ha)

CAQ

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

 

Đ/cây

19.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2-3

 

״

44.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 4

 

״

75.000

 

 

- Kinh doanh năm 1 -5

 

״

245.000

 

 

- Kinh doanh năm 6-16

 

״

355.000

 

 

- Kinh doanh từ năm 17-25

 

״

245.000

 

 

- Cây già cỗi

 

״

76.000

 

19

Chanh, cam, Quýt, Bưởi, Mận, Lê, Lựu (mật độ 600 cây/ha)

CAQ

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

 

Đ/cây

45.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2-3

 

״

110.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 4

 

״

232.000

 

 

- Kinh doanh năm 1 -5

 

״

429.000

 

 

- Kinh doanh năm 6-16

 

״

476.000

 

 

- Cây già cỗi không đền bù

 

״

 

 

20

Hồng (mật độ 600 cây/ha)

CAQ

 

 

 

20.1

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

Đ/cây

 

 

 

- Trồng mới và chăm sóc năm 1

 

״

57.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2

 

״

90.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 3

 

״

124.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 4

 

״

158.000

 

20.2

Thời kỳ kinh doanh

 

Đ/cây

 

 

 

- Kinh doanh năm thứ 1-5

 

״

360.000

 

 

- Kinh doanh năm thứ 6-16

 

״

500.000

 

 

- Kinh doanh năm thứ 17 trở đi

 

״

94.000

 

21

Gấc

CAQ

 

 

 

 

- Trồng mới

 

Đ/bụi

60.000

 

 

- Đang ra hoa, có trái non

 

״

120.000

 

22

Dưa ăn quả

CAQ

 

 

 

 

- Trồng mới

 

Đ/ha

10.500.000

 

 

- Đang ra hoa, có trái non

 

״

16.000.000

 

23

Dâu tây

CAQ

 

 

 

 

- Trồng mới

 

Đ/ha

19.000.000

 

 

- Chuẩn bị thu hoạch

 

״

43.200.000

 

 

- Đang thu hoạch tốt

 

״

43.200.000

 

24

Nhãn, vải, Xoài, Chôm chôm (mật độ 420 cây/ha)

CAQ

 

 

 

 

- Trồng mới

 

Đ/cây

26.000

37.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2-3

 

״

104.000

139.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 4-5

 

״

170.000

188.000

 

- Kinh doanh năm 1-5

 

״

645.000

926.000

 

- Kinh doanh năm 6-16

 

״

896.000

1.234.000

 

- Cây già cỗi

 

״

274.000

331.000

25

Dừa (160 cây/ha)

CAQ

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

 

Đ/cây

35.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2-3

 

״

152.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 4-5

 

״

208.000

 

 

- Kinh doanh năm 1-5

 

״

745.000

 

 

- Kinh doanh năm 6-16

 

״

1.004.000

 

 

- Cây già cỗi

 

״

214.000

 

26

Sầu riêng (mật độ 200 cây/ha)

CAQ

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

 

Đ/cây

48.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2-3

 

״

76.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 4-5

 

״

162.000

 

 

- Kinh doanh năm 1-5

 

״

634.000

 

 

- Kinh doanh năm 6-20

 

״

2.200.000

 

 

- Kinh doanh năm 21-30

 

״

620.000

 

 

- Cây già cỗi

 

״

211.000

 

27

Dứa ( mật độ 26.000 cây/ha)

CAQ

 

 

 

 

- Cây trồng mới

 

Đ/cây

6.000

 

 

- Chăm sóc có trái non

 

״

10.000

 

28

Đu đủ (mật độ 1.600 cây/ha)

CAQ

 

 

 

 

- Cây trồng mới

 

Đ/cây

11.000

45.000

 

- Cây sắp có trái

 

״

54.000

90.000

 

- Đang cho thu hoạch tốt

 

״

143.000

165.000

29

Cóc, Khế, Ổi, Táo (mật độ 500-700 cây/ha)

CAQ

 

 

 

 

- Trồng mới

 

Đ/cây

19.000

26.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2-3

 

״

52.000

68.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 4

 

״

88.000

77.000

 

- Kinh doanh năm 1-4

 

״

103.000

117.000

 

- Kinh doanh năm 5-15

 

״

312.000

316.000

 

- Cây già cỗi

 

״

73.000

87.000

30

Cây cau (mật độ 555 cây/ha)

CAQ

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

 

Đ/cây

33.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2-3

 

״

87.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 4-5

 

״

118.000

 

 

- Đang thu hoạch tốt

 

״

256.000

 

 

- Cây già cỗi

 

״

47.000

 

31

Măng cụt (mật độ 555 cây/ha)

CAQ

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

 

Đ/cây

65.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2-3

 

״

120.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 4

 

״

155.000

 

 

- Đang thu hoạch tốt

 

״

458.000

 

 

- Cây già cỗi

 

״

68.000

 

32

Cây chuối (2.000 bụi/ha)

CAQ

 

 

 

 

- Bụi mới trồng 1 cây

 

Đ/bụi

18.000

 

 

- Bụi chuối đã có từ 2-3 cây

 

״

25.000

 

 

- Bụi chuối đã có từ 4-5 cây

 

״

50.000

 

 

- Bụi chuối đã có từ 6-7 cây

 

״

75.000

 

 

- Bụi chuối đã có từ 8 cây trở lên

 

״

100.000

 

33

Cây vú sữa (mật độ 420 cây/ha)

CAQ

 

 

 

 

- Cây trồng 1 năm

 

Đ/cây

25.000

 

 

- Cây chưa có trái 2-3 năm

 

״

146.000

 

 

- Cây chưa có trái 4 năm

 

״

285.000

 

 

- Cây đang thu hoạch tốt

 

״

707.000

 

 

- Cây già cỗi kém phát triển

 

״

214.000

 

34

Xăm bô chê, Mãng cầu ta ( mật độ 500-700 cây/ha)

CAQ

 

 

 

 

- Cây trồng 1 năm

 

Đ/cây

23.000

 

 

- Cây trồng 2-3 năm

 

״

120.000

 

 

- Cây đang thu hoạch tốt

 

״

384.000

 

 

- Cây già cỗi kém phát triển

 

״

79.000

 

35

Sê ri (mật độ 500-700 cây/ha)

CAQ

 

 

 

 

- Cây chưa có trái

 

Đ/cây

63.000

 

 

- Cây có trái

 

Đ/cây

168.000

 

36

Cây nhót (mật độ 500-700 cây/ha)

CAQ

 

 

 

 

- Trồng < 1 năm

 

Đ/bụi

18.000

 

 

- Trồng > 1 năm

 

״

98.000

 

37

Chanh dây (1.100 gốc/ha)

CAQ

 

 

 

 

- Mới trồng có chiều dài từ gốc đến ngọn từ 2m trở xuống

 

Đ/gốc

75.000

 

 

- Đã phủ giàn, có trái non

 

״

175.000

 

 

- Đang thu hoạch tốt

 

״

350.000

 

D

Cây lương thực, thực phẩm

CLT

 

 

 

38

Lúa rẫy

CLT

 

 

 

 

- Mới gieo tỉa

 

Đ/ha

10.000.000

 

 

- Trổ bông, đang vào mẩy

 

״

32.000.000

 

39

Lúa nước

CLT

 

 

 

 

- Mới gieo, sạ

 

Đ/ha

11.667.000

 

 

- Lúa non chưa trổ bông

 

״

24.000.000

 

 

- Trổ bông, đang vào mẩy

 

״

41.033.000

 

40

Bắp các loại

CLT

 

 

 

 

- Mới trồng

 

Đ/ha

12.000.000

 

 

- Bắp chưa có cờ

 

״

17.000.000

 

 

- Có trái non

 

״

26.000.000

 

41

Khoai lang

CLT

 

 

 

 

- Mới trồng

 

Đ/ha

8.500.000

 

 

- Đang có củ non

 

״

21.500.000

 

 

- Lang trồng lấy dây

 

Đ/m2

6.000

 

42

Các loại củ: Từ, Mỡ (mật độ 8.300 gốc/ha)

CLT

 

 

 

 

- Mới trồng

 

Đ/ha

8.500.000

 

 

- Đang có củ non

 

״

21.500.000

 

 

- Cây trồng phân tán

 

Đ/gốc

3.000

 

43

Bình tinh, dong (củ chuối)

CLT

 

 

 

 

- Cây mới trồng

 

Đ/ha

8.500.000

 

 

- Cây có củ non

 

״

21.500.000

 

 

- Loại trồng phân tán (Mới trồng)

 

Đ/bụi

2.000

 

 

- Loại trồng phân tán (Củ non)

 

״

5.000

 

44

CLT

 

 

 

 

- Mới trồng

 

Đ/ha

12.000.000

 

 

- Mè chuẩn bị ra trái

 

״

17.000.000

 

 

- Có trái non

 

״

26.000.000

 

45

Đậu các loại (đậu cúc, đậu nành, đậu đen, đậu trắng, đậu đỏ, đậu xanh, đậu tương)

CLT

 

 

 

 

- Cây mới trồng

 

Đ/ha

18.167.000

 

 

- Cáy có trái non

 

״

36.333.000

 

E

Cây rau

RAU

 

 

 

46

Dưa leo, Đậu đũa, Đậu cô ve

RAU

 

 

 

 

- Cây mới trồng

 

Đ/ha

9.306.000

 

 

- Cây có trái non

 

״

14.198.000

 

47

Dưa lấy hạt

RAU

 

 

 

 

- Trồng mới

 

Đ/ha

6.122.000

 

 

- Chuẩn bị thu hoạch

 

״

13.723.000

 

48

Các loại cây có dàn đỡ (dây bầu, bí, su ...)

RAU

 

 

 

 

- Trồng mới

 

Đ/ha

8.902.000

 

 

- Chưa thu hoạch

 

״

12.636.000

 

 

- Đang thu hoạch tốt

 

״

16.776.000

 

 

- Dây trồng phân tán

 

Đ/bụi

 

 

 

+ Mới trồng

 

״

9.000

 

 

+ Có dây leo

 

״

94.000

 

49

Các loại cây không có dàn đỡ (rau muống, diếp cá, mồng tơi ...)

RAU

 

 

 

 

- Trồng mới

 

Đ/ha

4.404.000

 

 

- Chưa thu hoạch

 

״

7.184.000

 

 

- Đang thu hoạch tốt

 

״

10.120.000

 

50

Cây cà ăn quả, cà đắng

RAU

 

 

 

 

- Trồng mới

 

Đ/cây

2.000

 

 

- Chưa thu hoạch

 

״

5.000

 

 

- Đang thu hoạch tốt

 

״

10.000

 

51

Măng tây

RAU

 

 

 

 

- Dưới 1 năm

 

Đ/m2

30.000

 

 

- Từ 1 năm đến dưới 2 năm

 

״

60.000

 

 

- Từ 2 năm đến 5 năm

 

״

100.000

 

 

- Trên 5 năm

 

״

150.000

 

52

Cây chùm ngây (mật độ 6.700 cây/ha)

RAU

 

 

 

 

- Dưới 1 năm

 

đ/cây

60.000

 

 

- Trên 1 năm

 

đ/cây

120.000

 

F

Cây gia vị

 

GVI

 

 

53

Cây ớt (mật độ 28.500 cây/ha)

GVI

 

 

 

 

- Cây mới trồng

 

Đ/ha

48.200.000

 

 

- Cây có trái non

 

״

106.667.000

 

54

Riềng (mật độ 15.000 bụi/ha)

GVI

 

 

 

 

- Cây mới trồng

 

Đ/ha

7.002.000

 

 

- Cây có củ non

 

״

17.556.000

 

55

Hành tỏi

GVI

Đ/m2

18.000

 

56

Nghệ (mật độ 8.300 gốc/ha)

GVT

 

 

 

 

- Mới trồng

 

Đ/ha

7.337.000

 

 

- Đang có củ non

 

״

90.000.000

 

 

- Cây trồng phân tán

 

Đ/gốc

11.000

 

57

Sả, Gừng (mật độ 15.000 bụi/ha)

 

 

 

 

 

- Mới trồng

 

Đ/ha

10.337.000

 

 

- Có củ non

 

״

103.333.000

 

G

Cây dược liệu

DL

 

 

 

58

Sa nhân (mật độ 15.000 bụi/ha)

DL

 

 

 

 

- Mới trồng

 

Đ/ha

8.675.000

 

 

- Có củ non

 

״

21.215.000

 

59

Cây trầu (mật độ 2.000 trụ/ha)

DL

 

 

 

 

- Mới trồng

 

Đ/trụ

18.000

 

 

- Đang thu

 

״

73.000

 

 

- Cây già cỗi

 

״

18.000

 

60

Cây nhàu, cây lục bát (mật độ 1.100 cây/ha)

DL

Đ/cây

 

 

 

- Trồng < 1 năm

 

״

16.000

 

 

- Trên 1 năm

 

״

58.000

 

61

Cây canh ky na (mật độ 400 cây /ha)

 

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

 

Đ/cây

34.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản

 

״

85.000

 

 

- Kinh doanh

 

״

172.000

 

 

- Già cỗi

 

״

106.000

 

62

Cây nha đam

DL

 

 

 

 

- Mới trồng

 

Đ/cây

2.000

 

 

- Đang thu hoạch

 

״

6.000

 

63

Lược vàng

DL

 

 

 

 

- Cây mới trồng

 

Đ/cây

2.000

 

 

- Cây đang thu hoạch

 

״

6.000

 

H

Hoa, cỏ, cây cảnh

HOA

 

 

 

64

Hoa, cây cảnh cố định (hoa hồng, cúc, vạn thọ...)

HOA

Đ/ha

38.914.000

 

65

Chuỗi ngọc

HOA

đ/m dài

48.000

 

66

Ngũ gia bì

HOA

 

 

 

 

- Từ 1-3 năm

 

Đ/cây

145.000

 

 

- Trên 3 năm

 

״

172.000

 

67

Đào Nhật tân

HOA

Đ/cây

268.000

 

68

Trà mi

HOA

Đ/cây

 

 

 

- Mới trồng

 

״

41.000

 

 

- Trồng > 2 năm

 

״

142.000

 

69

Chuối cành (rẻ quạt)

HOA

Đ/cây

156.000

 

70

Hoa thiên lý

HOA

 

 

 

 

- Mới trồng có chiều dài từ gốc đến ngọn từ 2m trở xuống

 

Đ/gốc

75.000

 

 

- Chưa thu hoạch

 

״

142.000

 

 

- Đang thu hoạch tốt

 

״

184.000

 

71

Cau cành (hoặc cau sâm banh)

HOA

 

 

 

 

- Từ 1-3 năm

 

Đ/cây

117.000

 

 

- Trên 3 năm

 

״

187.000

 

72

Dừa cảnh

HOA

 

 

 

 

- Từ 1-5 năm

 

Đ/cây

101.000

 

 

- Trên 5 năm

 

״

142.000

 

73

Hoa quỳnh, dạ lan hương

HOA

Đ/bụi

54.000

 

74

Đinh lăng, cây phát tài

HOA

 

 

 

 

- Trồng < 1 năm

 

Đ/bụi

11.000

 

 

- Trồng > 1 năm

 

Đ/bụi

95.000

 

75

Cây sung, si, bồ đề, lộc vừng, xanh (mật độ 833 cây/ha)

HOA

 

 

 

 

- Từ 1-5 năm

 

Đ/cây

97.000

 

 

- Trên 5 năm

 

״

138.000

 

76

Hàng rào dâm bụt, xương rồng, chùm rụm, cây từ bi

HOA

Đ/m dài

15.000

 

77

Trúc vàng

HOA

Đ/bụi

98.000

 

78

Các loại cỏ trồng chăn nuôi

HOA

 

 

 

 

- Trồng mới

HOA

Đ/ha

40.167.000

 

 

- Đang thu hoạch hoặc gốc 2 năm tuổi

HOA

״

69.226.000

 

79

Cây hoa sứ (Đại)

HOA

 

 

 

 

- Từ 1-3 năm

 

Đ/cây

61.000

 

 

- Trên 3 năm

 

״

125.000

 

80

Cây thiên tuế, vạn tuế

HOA

 

 

 

 

- Từ 1-3 năm

 

Đ/cây

51.000

 

 

- Trên 3 năm đã phát tán

 

״

117.000

 

81

Hoa giấy

HOA

Đ/cây

 

 

 

- Dưới 2 năm

 

״

20.000

 

 

- Từ 2-5 năm

 

״

56.000

 

 

- Trên 5 năm phát triển tốt

 

״

141.000

 

82

Hồng Tú cầu

HOA

Đ/cây

 

 

 

- Mới trồng

 

״

17.000

 

 

- Phát triển tốt

 

״

68.000

 

83

Đại tướng quân

HOA

Đ/cây

 

 

 

- Trồng < 1 năm

 

״

7.000

 

 

- Trên 1 năm

 

״

29.000

 

84

Sa kê

HOA

 

 

 

 

- Cây trồng 1 -3 năm

 

Đ/cây

30.000

 

 

- Cây trồng trên 3 năm

 

״

67.000

 

85

Cỏ nhật

HOA

Đ/m2

77.000

 

86

Cây cau vua

HOA

 

 

 

 

- Dưới 2m

 

Đ/cây

248.000

 

 

- Trên 2m

 

״

614.000

 

87

Đào nhật bản

HOA

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

 

Đ/cây

135.000

 

 

- Từ 2-3 năm tuổi

 

״

194.000

 

 

- Từ 4-8 năm tuổi

 

״

253.000

 

 

- Từ 9 năm tuổi trở đi

 

״

313.000

 

88

Mai vàng

HOA

 

 

 

 

- Dưới 1 năm

 

Đ/cây

19.000

 

 

- Từ 1-2 năm

 

״

38.000

 

 

- Từ 3-5 năm

 

״

144.000

 

 

- Trên 5 năm

 

״

375.000

 

III

Cây lâm nghiệp

LN

 

 

 

89

Các loại tre lấy măng

LN

 

 

 

A

Tre lục trúc, Điền trúc (mật độ 600 bụi/ha) trồng mới

 

Đ/ha

17.600.000

 

 

- Cây trồng 2 năm

 

״

25.080.000

 

 

- Cây trồng 3 năm

 

״

30.250.000

 

 

- Cây trồng 4 năm

 

״

36.960.000

 

 

- Cây thu hoạch tốt

 

״

73.920.000

 

B

Tre bát độ (mật độ 500 bụi/ha)

 

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

 

Đ/ha

21.958.200

 

 

- Cây trồng 2 năm

 

״

30.250.000

 

 

- Cây trồng 3 năm

 

״

39.050.000

 

 

- Cây trồng 4 năm

 

״

51.150.000

 

 

- Cây thu hoạch tốt

 

״

89.650.000

 

90

Dâu ta (mật độ 2.000 cây/ha)

LN

 

 

 

 

- Mới trồng < 1 năm

 

Đ/cây

 

 

 

- Trồng trên 1 năm

 

Đ/cây

 

 

91

Táo nhơn (keo giậu) mật độ 2.000 cây/ha

LN

 

 

 

 

- Trồng < 1 năm

 

Đ/cây

6.250

 

 

- Trên 1 năm

 

״

25.000

 

92

Bời lời đỏ (mật độ 2.000 cây/ha)

LN

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

 

Đ/cây

15.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2

 

״

26.250

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 3

 

״

35.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 4

 

״

51.250

 

 

- Cây đang thu hoạch tốt không đền bù

 

״

 

 

93

Bạch đàn, keo (Mật độ 2.000 cây/ha)

LN

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

 

Đ/ha

22.320.000

23.436.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2

 

״

29.760.000

31.248.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 3

 

״

34.200.000

35.910.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 4

 

״

35.400.000

37.170.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 5-6

 

״

36.720.000

38.556.000

 

- Cây tái sinh năm 1

 

״

13.200.000

13.860.000

 

- Cây tái sinh năm 2

 

״

20.400.000

21.420.000

 

- Cây tái sinh năm 3

 

״

25.200.000

26.460.000

 

- Cây tái sinh năm 4-5

 

״

26.400.000

27.720.000

94

Thông, Muồng (Mật độ: 1.600 cây/ha)

LN

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

 

Đ/ha

15.625.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2

 

״

23.772.500

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 3

 

״

31.772.500

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 4

 

״

36.372.500

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 5-6

 

״

37.500.000

 

 

- Từ năm thứ 7 trở đi

 

״

43.300.000

 

95

Phượng vỹ, Gòn, bàng, điệp vàng (mật độ 900 cây/ha)

LN

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

 

Đ/cây

12.000

 

 

- Từ 2-3 năm tuổi

 

״

42.300

 

 

- Từ 4-5 năm tuổi

 

״

48.500

 

 

- Từ 9 năm tuổi trở đi

 

״

62.000

 

96

Cây sao (mật độ 1.100 cây/ha)

LN

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

 

Đ/ha

15.036.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2

 

״

20.974.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 3

 

״

28.912.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 4

 

״

37.613.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 5

 

״

34.500.000

 

 

- Từ năm 6-10

 

״

63.565.000

 

 

- Từ năm thứ 11-20

 

״

82.652.000

 

 

- Từ năm thứ 21-30

 

״

107.426.000

 

97

Lồ ô, tre, nứa (mật độ 270 bụi/ha)

LN

 

 

 

 

- Mới trồng

 

Đ/bụi

14.520

 

 

- Chăm sóc 1 năm

 

״

20.570

 

 

- Từ 2-3 năm

 

״

91.960

 

 

- Năm thứ 4 trở đi

 

״

183.920

 

98

Cây Quế (Mật độ 2.200 cây/ha)

LN

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

 

Đ/cây

75.000

 

 

- Cây trồng 2-3 năm

 

״

93.750

 

 

- Cây trồng 4-5 năm

 

״

208.750

 

 

- Cây trồng trên 5 năm

 

״

280.000

 

99

Cây gió bầu (Mật độ 1.600 cây/ha)

LN

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

 

Đ/cây

60.000

 

 

- Cây trồng 2-3 năm

 

״

107.500

 

 

- Cây trồng 4-5 năm

 

״

316.250

 

 

- Cây trồng trên 5 năm

 

״

431.250

 

100

Cây trứng cá (mật độ 2.000 cây/ha)

LN

 

 

 

 

-Từ 1-5 năm

 

Đ/cây

49.610

 

 

- Trên 5 năm

 

״

83.490

 

101

Tùng, Bách, Đa long, Sộp, trắc bách diệp

LN

 

 

 

 

- Từ 1-5 năm

 

Đ/cây

55.660

 

 

- Trên 5 năm

 

״

306.000

 

102

Hoa sữa (Mật độ 1.100 cây/ha)

LN

 

 

 

 

- Từ 1-5 năm

 

Đ/cây

55.600

 

 

- Trên 5 năm

 

״

91.960

 

103

Bằng lăng (mật độ 1.100 cây/ha)

LN

 

 

 

 

- Dưới 1 năm

 

Đ/cây

36.300

 

 

- Từ 2-5 năm

 

״

72.500

 

 

- Trên 5 năm

 

״

150.000

 

104

Cây vông

LN

Đ/cây

 

 

 

- Dưới 1 năm

 

״

3.750

 

 

- Trên 1 năm

 

״

31.250

 

105

Cây xà cừ (mật độ 1.600 cây /ha)

LN

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

 

Đ/ha

12.124.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2

 

״

23.621.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 3

 

״

29.538.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 4

 

״

32.447.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 5

 

״

39.000.000

 

 

- Từ năm 6 trở đi

 

״

39.597.000

 

106

Cây thầu đâu (Nem, xoan) mật độ 1.100

LN

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

 

Đ/ha

12.280.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2

 

״

22.000.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 3

 

״

26.779.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 4

 

״

29.923.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 5

 

״

42.299.000

 

 

- Từ năm 6 trở đi

 

״

79.079.000

 

107

Cây Hông (mật độ 1.100 cây/ha))

LN

 

 

 

 

- Trồng mới

 

Đ/cây

52.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản 2-5 năm

 

״

166.980

 

 

- Kiến thiết cơ bản 6-7 năm

 

״

202.000

 

 

- Chuẩn bị thu hoạch

 

״

290.400

 

108

Cây bồ kết

LN

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

 

Đ/cây

37.500

 

 

- Kiến thiết cơ bản 2-3 năm

 

״

86.250

 

 

- Kinh doanh

 

״

287.500

 

 

- Già cỗi

 

״

115.000

 

109

Cây long não (Mật độ 1.600 cây/ha)

LN

 

 

 

 

- Mới trồng 1 năm

 

Đ/cây

37.500

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2

 

״

62.500

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 3

 

״

87.500

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 4

 

״

112.500

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 5

 

״

137.500

 

 

- Từ năm 6-10

 

״

187.500

 

 

-Từ năm thứ 11 trở lên

 

״

225.000

 

110

Huỳnh đàn trồng lấy gỗ (Mật độ 1.600 cây/ha)

LN

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

 

Đ/cây

82.500

 

 

- Cây trồng 2-3 năm

 

״

165.000

 

 

- Cây trồng 4-5 năm

 

״

220.000

 

 

- Cây trồng trên 5 năm

 

״

385.000

 

111

Mắc ca (mật độ 280-300 cây/ha)

LN

 

 

 

1.1

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

Đ/cây

 

 

 

- Trồng mới và chăm sóc năm 1

 

״

 

75.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2

 

״

 

85.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 3

 

״

 

94.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 4

 

״

 

108.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 5

 

״

 

122.000

1.2

Thời kỳ kinh doanh

 

Đ/cây

 

 

 

- Kinh doanh năm thứ 1-5

 

״

 

150.000

 

- Kinh doanh năm thứ 6-16

 

״

 

330.000

 

- Kinh doanh năm thứ 17-30

 

״

 

420.000

 

- Kinh doanh năm thứ 31-50

 

״

 

270.000

112

Dâu da (mật độ 400 cây/ha)

LN

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

 

Đ/cây

50.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2-3

 

״

100.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 4

 

״

150.000

 

 

- Kinh doanh năm thứ 1-4

 

״

250.000

 

 

- Kinh doanh năm thứ 5-12

 

״

300.000

 

 

- Cây già cỗi

 

״

200.000

 

 

PHỤ LỤC 2

NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG GIÁ ĐỀN BÙ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 342/QĐ-UBND ngày 26/5/2017 của UBND tỉnh)

1. Đơn giá các loại cây trồng ghi trong bảng giá là đơn giá chuẩn, áp dụng để bồi thường cho các loại cây trồng được đầu tư chăm sóc đúng quy trình kỹ thuật, có mức độ sinh trưởng và phát triển trung bình. Khi tính giá trị bồi thường căn cứ vào mức đầu tư chăm sóc hoặc trồng trên các nền thổ nhưỡng và mức độ sinh trưởng và phát triển của cây trồng để đánh giá xếp loại theo hệ số phát triển cây trồng như sau:

+ Mức độ phát triển tốt: hệ số 1,2

+ Mức độ phát triển trung bình: hệ số 1,0

+ Mức độ phát triển xấu: hệ số 0,8

- Đối với các loại cây ăn quả thuộc loại giống mới, giống ghép chất lượng cao chưa có trong danh mục bảng giá, thì mức giá bồi thường được tính bằng 1,2 lần mức giá bồi thường của cây trồng cùng loại (không phải giống mới, giống ghép) có trong danh mục bảng giá.

2. Đối với trường hợp vườn cây trồng không đạt mật độ chuẩn thì giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá bồi thường cây trồng nhân (x) với số lượng cây thực tế khi kiểm định.

3. Đối với trường hợp cá biệt cây trồng thuần quá mật độ chuẩn, thì giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng cây trồng thực tế nhưng tối đa không vượt quá mật độ chuẩn.

4. Đối với các loại cây trồng có nhiều loại mật độ tùy theo trình độ thâm canh, giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng cây trồng thực tế nhưng không vượt quá mật độ tối đa cho phép theo quy trình kỹ thuật của loại cây trồng đó.

5. Đối với cây trồng chưa thu hoạch, nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển và trồng lại.

6. Đối với trường hợp trên một đơn vị diện tích gieo trồng nhiều loại cây có chu kỳ sinh trưởng, sản xuất kinh doanh khác nhau: Khi kiểm tra hiện trạng cần xác định rõ cây trồng chính, cây trồng xen, mật độ thực tế của từng loại cây trồng để có sự đánh giá chuẩn xác về chất lượng của cây trồng chính, cây trồng xen. Tổng chi phí bồi thường trên một đơn vị diện tích có trồng xen nhiều loại cây khác nhau bằng (=) chi phí bồi thường của từng loại cây trồng cộng lại (trên cơ sở số lượng, chất lượng và đơn giá của từng loại cây theo đo đếm, kiểm tra hiện trạng thực tế), nhưng tối đa không vượt quá 1,5 lần giá trị bồi thường tính theo cây trồng chính khi trồng chuyên canh trên diện tích đó.

7. Đối với những loại cây trồng chưa có trong danh mục bảng giá, khi xây dựng phương án, Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng các cấp vận dụng đơn giá của các loại cây trồng tương đương đã có trong bảng giá để tính toán.

8. Đối với cây tiêu: trụ là cây sống thì được đền bù mỗi trụ 42.000 đồng; đối với trụ gỗ hỗ trợ di chuyển 21.000 đ/trụ, nếu không tính hỗ trợ vận chuyển thì mức giá 140.000 đ/trụ; đối với trụ xây, trụ bê tông thì đền bù theo mức giá quy định của UBND tỉnh.

9. Đối với cây cà phê:

- Cây cà phê vối

Đối với cây trồng 1 năm: Cây cao từ 25cm-40cm, sắc lá màu xanh và không sâu bệnh;

Đối với cây trồng từ 2-3 năm: Cây cao từ 0,8m-1,2m, chiều dài cành từ 0,6m-0,8m;

Đối với cây trồng năm thứ 4: Cây cao từ 1,4m-1,6m, chiều dài cành 1,2m; Đối với cây trồng đang thu hoạch: Cây cao 1,6m, chiều dài cành từ 1,2m-1,5m;

- Cây cà phê mít

Đối với cây trồng 1 năm: Cây cao từ 35cm-50cm, sắc lá màu xanh và không sâu bệnh;

Đối với cây trồng từ 2-3 năm: Cây cao từ 1m-1,5m, chiều dài cành từ 0,8m-1m;

Đối với cây trồng năm thứ 4: Cây cao từ 1,6m-1,8m, chiều dài cành 1,2m-1,5m;

Đối với cây trồng đang thu hoạch: Cây cao 1,8m, chiều dài cành trên 1,5m;

10. Đối với cây cao su:

Cây trồng 1 năm: Có số tầng lá từ 2-3;

Cây trồng 2 năm: Chu vi cây đạt từ 4cm-6cm;

Cây trồng từ 3-5 năm: Chu vi cây đạt từ 8cm-34cm;

Cây đang thu hoạch tốt: Cây phải xanh tươi, cao đều, thân đều và không bị sâu bệnh;

11. Đối với mía vườn:

Đối với vườn cây có diện tích lớn hơn 100m2 thì tính giá đền bù bằng diện tích như mía đường.

12. Đối với cây cảnh các loại:

Đơn giá đền bù chỉ áp dụng cho cây trồng trên mặt đất, không áp dụng cho cây trồng trong chậu.

13. Đối với rừng trồng bạch đàn, keo năm thứ nhất: (mật độ cây trồng: 1.600 cây/ha) thì nội dung đền bù được xác định như sau:

+ Tỷ lệ cây sống tốt từ 85% trở lên so với mật độ trồng thì được đền bù 100% theo đơn giá bồi thường.

+ Nếu tỷ lệ cây sống tốt nhỏ hơn 85% thì thanh toán theo tỷ lệ cây sống tốt theo kết quả kiểm kê thực tế nhân với đơn giá bồi thường. b, Đối với rừng trồng bạch đàn, keo chăm sóc từ năm 2 trở đi:

Theo quy trình chăm sóc rừng trồng thì hàng năm phải tỉa thưa để cây trồng phát triển tốt do đó tỷ lệ cây sống tốt đạt từ 1.120 cây/ha trở lên là đảm bảo mật độ.

+ Tỷ lệ cây sống tốt từ 70%(tương ứng với 1.120 cây/ha) trở lên so với mật độ trồng thì được đền bù 100% theo đơn giá bồi thường.

+ Nếu tỷ lệ cây sống tốt nhỏ hơn 70% so với mật độ trồng: tương ứng dưới 1.120 cây/ha thì được đền bù theo tỷ lệ kết quả kiểm kê cây sống tốt thực tế nhân với đơn giá bồi thường.

b, Đối với rừng trồng thông, sao và các cây lâm nghiệp sinh trưởng lâu năm từ năm thứ 6 trở đi thì mỗi năm cộng thêm khoản chi phí chăm sóc, bảo vệ là 5.800.000 đồng/ha.

14. Về khai hoang XDĐR: chỉ đền bù đối với các trường hợp có dự toán được cấp có thẩm quyền quyết định, giá đền bù theo giá dự toán được duyệt.

Đối với trường hợp cây cối không có trong bảng giá có thể áp dụng mức giá cho một loại cây trồng tương đương, trường hợp không có loại cây trồng tương đương, Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng các cấp khảo sát thực tế về chu kỳ sản xuất, năng suất, sản lượng và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất, để xác định mức giá bồi thường phù hợp và đề xuất phương án đền bù gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính xem xét có ý kiến trình UBND tỉnh quyết định./.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2016 về đơn giá đền bù cây cối, hoa màu trên địa bàn tỉnh Gia Lai

  • Số hiệu: 342/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 26/05/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
  • Người ký: Nguyễn Đức Hoàng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 26/05/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản