Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3360/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 26 tháng 12 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 7 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 86/2009/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế, xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21 tháng 6 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương;
Căn cứ Quyết định số 2618/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Đề cương Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 3022/SKHĐT-THQH ngày 16 tháng 11 năm 2016 và Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1129/TTr-STTTT ngày 10 tháng 11 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau đây:
Phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đồng bộ, phù hợp với quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật của các ngành trên địa bàn tỉnh, bảo đảm an ninh - quốc phòng, an toàn mạng lưới thông tin góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển bền vững.
Tăng cường quản lý nhà nước về xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh. Tạo điều kiện thuận lợi cho mọi doanh nghiệp tham gia thị trường; xây dựng phát triển hạ tầng mạng lưới. Tạo lập thị trường cạnh tranh, phát triển lành mạnh, bình đẳng; thực hiện chủ trương xã hội hóa trong xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
Phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động ứng dụng các công nghệ mới, đồng bộ, tiên tiến, hiện đại, bảo đảm mỹ quan đô thị và các tiêu chuẩn về an toàn chất lượng, tạo ra sản phẩm, dịch vụ thiết yếu đáp ứng yêu cầu của xã hội.
Phát triển hạ tầng viễn thông thụ động chủ yếu theo hướng dùng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp; tiết kiệm nguồn vốn đầu tư; đồng bộ và phù hợp với phát triển hạ tầng các ngành liên quan.
II. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu tổng quát:
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động nhằm đảm bảo việc phát triển và khai thác hạ tầng viễn thông bền vững, phục vụ quản lý, cấp phép, khai thác có hiệu quả hạ tầng dùng chung, phục vụ chỉnh trang đô thị, đảm bảo định hướng xây dựng tỉnh trở thành đô thị di sản, văn hóa, sinh thái, cảnh quan, thân thiện với môi trường.
Xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh có độ bao phủ rộng khắp, dung lượng lớn, tốc độ cao, cung cấp đa dịch vụ, chất lượng tốt, giá cước hợp lý, đáp ứng mọi nhu cầu của người sử dụng. Tỷ lệ sử dụng dịch vụ viễn thông tại khu vực nông thôn phấn đấu xấp xỉ tỷ lệ ở các khu vực đô thị.
Ngầm hóa hệ thống mạng cáp viễn thông đảm bảo cảnh quan đô thị và khu du lịch.
Đến năm 2020, tỉnh Thừa Thiên Huế nằm trong nhóm các tỉnh, thành dẫn đầu về hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phát triển tiên tiến, hiện đại của cả nước. Hầu hết các hoạt động kinh tế xã hội của tỉnh được thực hiện trên môi trường thông tin điện tử hiện đại. Xây dựng được những nền tảng cơ bản để phát triển nền kinh tế tri thức.
2. Mục tiêu cụ thể:
Đến năm 2020:
- Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng cột treo cáp đạt trên 70%.
- Triển khai xây dựng các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng thuộc khu vực nội thành và một phần khu vực ngoại thành theo nguyên tắc chia sẻ, dùng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật giữa các đơn vị, ngành, lĩnh vực để cung cấp đa dịch vụ viễn thông, thông tin như: cung cấp thông tin hướng dẫn - tuyên truyền, tin tức - sự kiện, sách báo - chuyên mục, truy nhập Internet không dây tốc độ cao (wifi diện rộng), dịch vụ giá trị gia tăng khác.
- Hoàn thành cải tạo 100% cột ăng ten theo Kế hoạch số 110/KH-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xử lý, cải tạo trạm thu, phát sóng thông tin di động (Trạm BTS) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên huế giai đoạn 2014 - 2017.
- Cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động phát triển mới phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng công trình, mỹ quan đô thị và thân thiện môi trường.
- Đảm bảo dịch vụ viễn thông (thoại, Internet băng rộng tốc độ cao, phát thanh, truyền hình và các dịch vụ giá trị gia tăng khác) được phủ sóng, triển khai trên toàn địa bàn tỉnh; từng bước chuyển đổi và ngừng sử dụng công nghệ truyền dẫn, phát sóng không phù hợp với xu hướng phát triển chung của các nước tiên tiến trên thế giới trong việc cung cấp dịch vụ viễn thông.
- Đẩy mạnh và tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
Đến năm 2030:
- Tiếp tục mở rộng và hoàn thiện hệ thống điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng phục vụ góp phần phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội của thành phố đảm bảo 100% các tuyến phố khu vực thành phố, thị xã các khu du lịch có điểm phát sóng Internet không dây, mở rộng vùng phủ sóng Internet không dây tại các khu vực thị trấn và khu vực trung tâm xã.
- Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng cột treo cáp đạt trên 90%.
- Tại thành phố Huế, trung tâm thị trấn, thị xã sẽ cơ bản không còn trạm BTS công kềnh, trạm BTS dây co và độ cao cột ăng ten phù hợp với độ cao công trình lắp đặt. Đồng thời, tăng cường hiệu quả dùng chung cơ sở hạ tầng trạm BTS giữa các doanh nghiệp viễn thông, vì đây là yếu tố tiết kiệm nguồn lực đầu tư của doanh nghiệp và tạo thành mạng lưới phát triển trạm BTS bền vững, hiệu quả và mỹ quan đô thị.
III. QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2020
1. Công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia
(Nội dung ban hành theo chế độ mật tại Phụ lục 01 đính kèm)
2. Mạng truy nhập đa dịch vụ
Triển khai thực hiện xây dựng mới các điểm truy nhập đa dịch vụ tại các khu vực khu đô thị mới, khu dân cư mới, các xã phát triển lên thành thị trấn để đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ của người dân ở các khu vực mới phát triển, nhằm bổ sung cung cấp dịch vụ mới trên nền NGN cho các thuê bao trong khu vực này.
Lắp đặt thiết bị truy nhập đa dịch vụ tại khu vực, tuyến đường:
Thành phố Huế: 3 khu vực, tuyến đường.
Thị xã Hương Thủy: 2 khu vực, tuyến đường.
Thị xã Hương Trà: 1 khu vực.
Huyện Phú Vang: 5 khu vực, tuyến đường.
Huyện Phú Lộc: 4 khu vực, tuyến đường.
Huyện Phong Điền: 1 khu vực, tuyến đường.
Huyện Quảng Điền: 2 khu vực, tuyến đường.
Huyện Nam Đông: 2 khu vực, tuyến đường.
Huyện A Lưới: 4 khu vực, tuyến đường.
Cung cấp đa dịch vụ dựa trên hạ tầng mạng viễn thông: IPTV, Voice Conference, Video Conference, VoD, Mạng riêng ảo... cùng các dịch vụ ứng dụng công nghệ thông tin khác.
Lộ trình thực hiện:
Giai đoạn đến 2017: Lắp đặt mới các thiết bị truy nhập đa dịch vụ tại các khu vực khu đô thị mới, khu dân cư mới thành phố Huế, thị xã Hương Thủy và Hương Trà.
Giai đoạn 2018 - 2020: Lắp đặt mới các thiết bị truy nhập đa dịch vụ tại các khu vực khu đô thị mới, khu dân cư mới của các huyện trên địa bàn tỉnh nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ của người dân.
3. Hệ thống truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình
Đa dạng hóa các phương thức truyền dẫn phát sóng. Toàn bộ phần truyền dẫn, phát sóng do các doanh nghiệp thực hiện, các kênh phát thanh, truyền hình Thừa Thiên Huế được phát ở nhiều phương thức khác nhau: Phát vệ tinh, số mặt đất, trên hệ thống truyền hình cáp và các hệ thống truyền hình IPTV.
Khuyến khích triển khai đầu tư hệ thống truyền dẫn phát sóng phát thanh số tại các khu vực và địa bàn có đủ điều kiện chuyển đổi. Thực hiện việc chuyển đổi hoàn toàn truyền dẫn, phát sóng phát thanh mặt đất sử dụng công nghệ số trước năm 2020.
Chuyển hoàn toàn sang phát trên hạ tầng phát sóng số mặt đất trước ngày 31 tháng 12 năm 2018 trên cơ sở sử dụng hạ tầng kỹ thuật của Đài truyền hình Việt Nam và các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền dẫn phát sóng truyền hình số mặt đất trên địa bàn, kết thúc phát sóng bằng công nghệ Analog.
4. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng
a) Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ:
Duy trì các Trung tâm viễn thông, điểm giao dịch khách hàng hiện trạng. Phát triển mới điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ tại các khu vực thị trấn mới, xây dựng đô thị mới, phát triển công nghiệp, xây dựng trung tâm thương mại, phát triển du lịch, dịch vụ, tập trung đông người sử dụng dịch vụ. Ngoài ra, cần chú trọng phát triển đến khu vực có kinh tế khó khăn, như các xã miền núi, biên giới góp phần nâng cao năng lực phục vụ và cách thức cung cấp thông tin thông qua máy tính và Internet.
Địa điểm và lộ trình thực hiện: (Chi tiết theo Phụ lục 02 đính kèm).
b) Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ:
- Các trạm điện thoại gọi khẩn cấp miễn phí: Tiếp tục duy trì các điểm theo hiện trạng; tiếp tục phát triển mới các trạm điện thoại gọi khẩn cấp miễn phí tại các khu vực xây dựng đô thị mới, phát triển công nghiệp, tập trung dân cư, đầu mối giao thông, khu du lịch, góp phần tạo mỹ quan, văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh.
- Các điểm giao dịch tự động (điểm thu và thanh toán cước viễn thông tự động, thanh toán cước điện thoại, cước Internet, điện, nước...): Lắp đặt mới tại khu vực các nhà ga, bến xe, sân bay, các tuyến đường trọng điểm, các khu vui chơi, khu đô thị, khu công nghiệp, khu du lịch nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người sử dụng.
- Các điểm phát sóng Internet không dây (wifi công cộng): Khuyến khích lắp đặt tại mọi vị trí. Trong giai đoạn 2016 - 2020, ưu tiên lắp đặt tại khu vực trung tâm Chính trị - Hành chính, các khu di tích lịch sử, văn hóa, khu danh lam thắng cảnh, sân bay, các khu vực quảng trường, công viên, bến thuyền du lịch… trên địa bàn tỉnh nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người sử dụng, phục vụ phát triển du lịch, phát triển kinh tế xã hội.
Địa điểm và lộ trình thực hiện: (Chi tiết theo Phụ lục 03 đính kèm).
5. Cột treo cáp và dây thuê bao
Cột treo cáp và dây thuê bao trên địa bàn tỉnh chủ yếu sử dụng chung cột điện của ngành điện.
Đối với các phường nội thành và các tuyến đường trung tâm thành phố trong kỳ quy hoạch sẽ không xây dựng mới cột treo cáp mà giảm dần số lượng cột treo cáp hiện có theo tiến độ ngầm hóa dây thuê bao. Đối với cột treo cáp và dây thuê bao riêng biệt được xây dựng mới sẽ tập trung chủ yếu ở các vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa và vùng phát triển theo quy hoạch giao thông nhưng chưa có cột điện lực và được treo cáp viễn thông.
Phát triển cột treo cáp trong kỳ quy hoạch thống nhất với quy hoạch phát triển giao thông, xây dựng đô thị, quy hoạch phát triển lưới điện và lộ trình ngầm hóa cáp viễn thông và dây thuê bao.
- Trong trường hợp xây dựng hệ thống cột treo cáp viễn thông nằm trong khu vực không được xây dựng theo quy định của quy hoạch thì phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép.
- Tuyến cột treo cáp phải nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ, hành lang cầu, cống, bến phà, cầu phao và phạm vi bảo vệ đối với một số công trình khác trên đường bộ theo quy định của Chính phủ; trường hợp nằm trên hành lang an toàn đường bộ phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép.
Địa điểm và lộ trình thực hiện: (Chi tiết theo Phụ lục 04 đính kèm).
6. Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm
Phát triển công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm viễn thông (hầm, hào, tuynel, cống, bể, ống) gắn kết với quy hoạch phát triển giao thông, với Đề án ngầm hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn thành phố Huế đang được Ủy ban nhân dân thành phố lập theo phương thức chia sẻ, sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật ngầm giữa cáp viễn thông với các ngành khác. Đối với các tuyến đường giao thông được quy hoạch xây dựng mới và các tuyến đường hiện hữu nâng cấp mở rộng sẽ ngầm hóa cáp viễn thông theo lộ trình xây dựng và nâng cấp hệ thống giao thông, đô thị. Đối với các tuyến đường giao thông hiện hữu đã có hệ thống ngầm nhưng không còn dung lượng sẽ yêu cầu doanh nghiệp nâng cấp để phục vụ ngầm hóa.
Khuyến khích các doanh nghiệp triển khai xây dựng hạ tầng ngầm để lắp đặt cáp viễn thông và ngầm hóa mạng cáp treo trên phạm vi toàn tỉnh.
Địa điểm và lộ trình thực hiện (Chi tiết theo Phụ lục 04 đính kèm).
7. Ngầm hóa cáp và dây thuê bao
- Hạ ngầm cáp: Triển khai tại khu vực thành phố Huế, các khu công nghiệp, khu đô thị mới, khu vực trung tâm các huyện, thị xã trên địa bàn toàn tỉnh theo tiến độ xây dựng, nâng cấp hệ thống cống bể ngầm. Trong từng giai đoạn, căn cứ vào tình hình phát triển của tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông sẽ tham mưu UBND tỉnh bổ sung danh mục các khu vực, tuyến hướng phải hạ ngầm cáp cho phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Hạ ngầm dây thuê bao tại những tuyến đường phục vụ du lịch và có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị: Dây thuê bao không được treo dọc tuyến, chỉ treo từ cột điện hoặc cột viễn thông vào nhà dân. Trường hợp các tuyến đường không có cột điện hoặc cột viễn thông thì ngầm hóa dây thuê bao đến tận nhà thuê bao.
Địa điểm và lộ trình thực hiện: (Chi tiết theo Phụ lục 4 và Phụ lục 5 đính kèm).
8. Cải tạo, chỉnh trang hệ thống cáp treo, dây thuê bao
Để đảm bảo mỹ quan đô thị và an toàn cho người dân, việc cải tạo, chỉnh trang lại hạ tầng mạng cáp treo và dây thuê bao viễn thông phải được thực hiện theo lộ trình quy hoạch, bao gồm:
- Tại những khu vực cho phép treo cáp tạm thời doanh nghiệp phải thực hiện theo đúng tiêu chuẩn Quy chuẩn Việt Nam QCVN 33:2011/BTTTT (quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông).
- Tại khu vực đô thị, dây thuê bao treo dọc tuyến không dài quá 150m (3 khoảng cột điện). Tại vùng ngoại thành và nông thôn, dây thuê bao treo dọc tuyến không dài quá 300m nhưng phải đảm bảo suy hao đường dây nằm trong phạm vi cho phép của doanh nghiệp. Không dùng dây thuê bao kéo từ trạm, tổng đài để làm truyền dẫn đến khách hàng.
- Ứng dụng các công nghệ mới để cải tạo, sắp xếp, thay thế dây thuê bao cũ và phát triển dây thuê bao mới.
- Chỉnh trang và thu hồi cáp: Định kỳ hàng năm, các doanh nghiệp viễn thông sắp xếp, buộc gọn hệ thống cáp treo, dây thuê bao trên nền hiện trạng. Tất cả các sợi cáp treo và dây thuê bao trên cùng một tuyến đường phải được bó, buộc thành một và được đánh dấu bằng etyket tên doanh nghiệp theo quy định. Đồng thời, rà soát, loại bỏ, tháo dỡ, thu hồi các sợi cáp, dây thuê bao không còn sử dụng.
- Xóa bỏ tình trạng dây thuê bao treo tại các ngã tư, tại các nút giao thông và cắt ngang qua các tuyến đường, tuyến phố.
Địa điểm và lộ trình thực hiện: Hoàn thành việc cải tạo và sắp xếp cáp treo, dây thuê bao tại các khu vực thành phố Huế, trung trâm thị xã (nội thị), thị trấn các huyện.
9. Cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động (BTS)
a) Cột ăng ten loại A1
- Cột ăng ten không cồng kềnh (A1) là cột ăng ten được lắp đặt trong và trên các công trình đã xây dựng nhưng không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực, an toàn của công trình xây dựng và cảnh quan môi trường xung quanh, bao gồm:
+ Cột ăng ten loại A1a: Cột ăng ten tự đứng được lắp đặt trên các công trình đã xây dựng có chiều cao của cột (không bao gồm kim thu sét) không quá 20% chiều cao của công trình nhưng tối đa không quá 3m và có chiều rộng dài không quá 0,5m (từ tâm của cột đến điểm ngoài cùng của cấu trúc cột ăng ten).
+ Cột ăng ten loại A1b: Cột ăng ten ngụy trang, thân thiện với môi trường là cột ăng ten được thiết kế, lắp đặt ẩn trong kiến trúc của công trình đã xây dựng, mô phỏng lan can, mái hiên, mái vòm, bệ cửa, vỏ điều hòa, bồn nước, tháp đồng hồ, tác phẩm điêu khắc… hoặc được lắp đặt kín trên cột điện, đèn chiếu sáng hoặc dưới các hình thức ngụy trang phù hợp, hài hòa với môi trường xung quanh và có chiều cao không quá 3m, chiều rộng không quá 0,5m.
- Cột ăng ten loại A1a khuyến khích lắp đặt tại mọi vị trí (trừ những vị trí yêu cầu bắt buộc lắp đặt loại A1b).
- Cột ăng ten loại Loại A1b bắt buộc phải lắp đặt ở những vị trí có yêu cầu về mỹ quan đô thị như:
+ Khu vực trung tâm hành chính (Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố, thị xã, huyện; khu vực các sở, ngành).
+ Khu vực các tuyến đường trung tâm thành phố, thị xã, thị trấn các huyện được xây dựng mới, nâng cấp, mở rộng.
+ Khu vực các khu di tích lịch sử, văn hóa, khu vực danh lam thắng cảnh: Quần thể di tích Cố đô Huế, di tích Địa đạo Khu ủy Trị Thiên Huế, di tích lịch sử Đường Hồ Chí Minh, du lịch Bạch Mã, Lăng Cô - Cảnh Dương….
+ Khu vực công viên, vườn hoa, quảng trường trung tâm.
+ Các khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan khác.
- Quy định chung khi xây dựng cột ăng ten loại A1: Để đảm bảo việc xây dựng các cột ăng ten không cồng kềnh đáp ứng các yêu cầu của quy hoạch và điều kiện thực tế tại các khu vực dự kiến lắp đặt, trước khi xây dựng trạm, phải có hồ sơ về thẩm định các điều kiện, tiêu chuẩn của cột ăng ten loại A1 (việc thẩm định do các cơ quan chức năng có thẩm quyền thực hiện, bao gồm: Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện, các đơn vị có liên quan), đáp ứng các tiêu chí về: Thiết kế xây dựng trạm; quy mô, quy cách xây dựng, lắp đặt; đảm bảo theo quy hoạch, kế hoạch.
Địa điểm lắp đặt: (Chi tiết theo Phụ lục 06 đính kèm).
b) Cột ăng ten loại A2a
Cột ăng ten A2a (cột ăng ten cồng kềnh được lắp đặt trên (hoặc trong) các công trình đã được xây dựng từ trước), với chiều cao của cột không quá 70% chiều cao của công trình nhưng tối đa không quá 12m đối với khu vực thành phố Huế, trung tâm thị trấn, thị xã (nội thị) và không quá 15m đối với khu vực nông thôn.
Quy hoạch phát triển cột ăng ten A2a tại các khu vực:
- Khu vực đô thị; khu vực một số phường thành phố Huế (Hương Long, Kim Long, Phường Đúc, Phú Bình, Phú Hậu, Phú Hiệp, Vĩ Dạ, Thủy Biều, Thủy Xuân, Xuân Phú, An Đông, An Hòa, Trường An, Phú Bình và một số khu vực, tuyến đường xa trung tâm thuộc phường An Cựu, Phước Vĩnh).
- Khu vực nông thôn (khu vực các xã trên địa bàn các huyện).
- Khu vực có quỹ đất hạn chế, không đủ điều kiện để xây dựng lắp đặt cột ăng ten trên mặt đất.
Tại khu vực này, đối với các vị trí có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị, quy hoạch xây dựng phát triển cột ăng ten không cồng kềnh (A1); đối với các vị trí còn lại quy hoạch xây dựng, phát triển cột ăng ten cồng kềnh trên các công trình xây dựng (cột ăng ten loại A2a). Quy hoạch phát triển hạ tầng cột ăng ten tại khu vực này chủ yếu theo hướng khuyến khích dùng chung. Các doanh nghiệp đầu tư và sử dụng chung hạ tầng theo hướng cho thuê hoặc trao đổi hạ tầng (đặc biệt chú trọng tại khu vực đô thị và các khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan).
Địa điểm lắp đặt: (Chi tiết theo Phụ lục 06 đính kèm).
c) Cột ăng ten loại A2b
Điều chỉnh tên trạm loại 1 theo Quyết định số 629/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2013 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt quy hoạch trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 (trạm thu phát sóng có nhà trạm và cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động được xây dựng trên mặt đất) thành cột ăng ten A2b (cột ăng ten cồng kềnh được lắp đặt trên mặt đất).
Quy hoạch phát triển cột ăng ten A2b tại các khu vực:
Xây dựng cột ăng ten loại A2b có chiều cao dưới 50m, bao gồm các khu vực:
- Khu vực đô thị (ngoại trừ các khu vực yêu cầu cảnh quan đô thị và khu vực các phường, thị trấn trung tâm): bao gồm các phường An Tây, Hương Sơ, Thủy Biều và một số khu vực xa dân cư thuộc phường An Đông, An Hòa, Hương Long, Thủy Xuân thuộc thành phố Huế, phường Phú Bài thuộc thị xã Hương Thủy, phường Tứ Hạ thuộc thị xã Hương Trà, thị trấn A Lưới thuộc huyện A Lưới, thị trấn Khe Tre thuộc huyện Nam Đông, thị trấn Phong Điền thuộc huyện Phong Điền, thị trấn Lăng Cô, thị trấn Phú Lộc thuộc huyện Phú Lộc, thị trấn Phú Đa, thị trấn Thuận An thuộc huyện Phú Vang, thị trấn Sịa thuộc huyện Quảng Điền và các khu vực không có nhà cao tầng, mật độ dân cư thưa.
- Khu vực nông thôn thuộc các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh.
Xây dựng cột ăng ten loại A2b có chiều cao từ 50m đến dưới 100m, bao gồm các khu vực:
Khu vực các xã có địa hình phức tạp, nhiều đồi núi cao, ven biển, vùng biển xa, khu vực biên giới cho phép phát triển thêm 01 cột ăng ten loại A2b nhằm phục vụ nhu cầu thông tin liên lạc và an ninh quốc phòng: bao gồm các xã thuộc huyện Nam Đông (như xã Hương Phú, Hương Lộc, Hương Sơn, Thượng Quảng...), A Lưới (như xã A Roằng, Hồng Thái, A Ngo...), Phong Điền (như xã Điền Hương, Điền Môn, Điền Lộc, Điền Hòa, Phong Hải), Quảng Điền (Quảng Ngạn, Quảng Công), Phú Vang (Phú Hải, Phú Thanh, Vinh Xuân, Vinh An, Phú Thuận,……), Phú Lộc (Vinh Mỹ, Vinh Hải, Vinh Hiền, Vinh Giang, Lộc Bình, Lộc Vĩnh,….).
Ngoài ra, các doanh nghiệp viễn thông có thể sử dụng chung các cột phát thanh truyền hình của tỉnh, huyện để lắp đặt dùng chung trạm phát sóng thông tin di động.
Quy hoạch xây dựng, phát triển cột ăng ten cồng kềnh (loại A2b) tại các khu vực trên, áp dụng đối với các trạm mới, các trạm cũ được phép giữ nguyên hiện trạng. Xây dựng, lắp đặt cột ăng ten loại A2b tuân theo một số nguyên tắc sau:
- Cột ăng ten phải bảo đảm an toàn, mỹ quan và tuân thủ các yêu cầu về thiết kế, xây dựng công trình và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan.
- Độ cao cột ăng ten được xây dựng phải đáp ứng yêu cầu an toàn hàng không theo quy định của pháp luật hiện hành (Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23/02/2009 của Chính phủ).
- Hệ thống ăng ten lắp đặt trên cột ăng ten phải bảo đảm tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn về tương thích điện từ, an toàn bức xạ vô tuyến điện.
- Doanh nghiệp phải chấp nhận di dời hạ tầng khi diện tích đất bị thu hồi.
- Sử dụng chung cơ sở hạ tầng: Trong thiết kế xây dựng hạ tầng trạm phải đảm bảo khả năng để các doanh nghiệp viễn thông khác có thể sử dụng chung hạ tầng trên một vị trí trạm (hạ tầng đảm bảo tối thiểu từ 02 doanh nghiệp sử dụng chung trở lên). Tăng cường cải tạo, tháo dỡ các trạm cũ không đảm bảo yêu cầu dùng chung.
Ngoài việc tuân thủ các yêu cầu trên, các loại cột thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế phải tuân thủ thêm các quy định sau:
- Cột ăng ten thiết kế phải đảm bảo chịu đựng sức gió cấp 15, giật cấp 18 tương đương tốc độ gió 160 km/h đối với vùng gió A (vùng ít bị ảnh hưởng của bão) và 180 km/h đối với vùng gió B (vùng chịu ảnh hưởng của bão).
- Yêu cầu khi thiết kế cột ăng ten tự đứng, cột dây co trên các công trình xây dựng: Phải tiến hành khảo sát, kiểm tra bộ phận chịu lực của công trình để xác định vị trí lắp đặt cột ăng ten và lắp đặt thiết bị phụ trợ. Việc thiết kế kết cấu và thiết kế thi công cột ăng ten phải căn cứ vào điều kiện cụ thể của công trình, điều kiện tự nhiên, khí hậu của khu vực lắp đặt để đảm bảo khả năng chịu lực, an toàn và ổn định công trình và cột ăng ten sau khi lắp đặt nhằm phòng chống thiên tai.
- Thiết kế cột ăng ten cần tính toán tải trọng sao cho cột đảm bảo chịu lực nhỏ nhất là 600kg (> 600 kg), bao gồm các yếu tố: tải trọng ăng ten và các cấu kiện, thiết bị liên quan.
Ngoài ra, Sở Thông tin và Truyền thông sẽ phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu đồng ý chủ trương đầu tư đối với từng trường hợp nhằm đảm bảo thông tin liên lạc được thuận lợi nhằm đảm bảo quốc phòng, an ninh.
Quy hoạch phát triển hạ tầng cột ăng ten loại A2b trong giai đoạn tới theo hướng dùng chung. Các doanh nghiệp đầu tư phải cho các đơn vị khác sử dụng chung hạ tầng nhằm tiết kiệm tài nguyên đất và tiết kiệm nguồn vốn đầu tư, đồng thời phải đảm bảo chịu lực, an toàn, mỹ quan đô thị.
Địa điểm lắp đặt: (Chi tiết theo Phụ lục 06 đính kèm).
d) Cột ăng ten loại A2c
Cột ăng ten loại A2c là Cột ăng ten được thiết kế lắp đặt trên mặt đất được ngụy trang dạng cây thông, cây cọ, cây dừa, đèn chiếu sáng… hài hòa với môi trường xung quanh và có chiều cao không quá 21m đối với khu vực thuộc thành phố Huế và không quá 25m đối với các khu vực còn lại. Cột ăng ten A2c được quy hoạch phát triển tại các khu vực:
Khuôn viên các khu di tích, Quần thể di tích Cố đô Huế, dọc 2 bên bờ Sông Hương, khu vực 4 phường Nội thành thuộc thành phố Huế, các khu di tích lịch sử, khu trung tâm văn hóa, du lịch, công viên, vườn hoa, khu vực danh lam thắng cảnh, khu công nghiệp… trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên, trước khi xây dựng lắp đặt, cột ăng ten loại A2c phải có hồ sơ đã được thẩm định các điều kiện, tiêu chuẩn của cột ăng ten loại A2c theo quy định hiện hành.
Địa điểm lắp đặt: (Chi tiết theo Phụ lục 06 đính kèm).
đ) Cải tạo, chỉnh trang, sắp xếp lại hệ thống các cột ăng ten
Thực hiện hoàn thành việc cải tạo cột ăng ten theo Kế hoạch số 110/KH-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban dân nhân tỉnh về việc xử lý, cải tạo trạm thu, phát sóng thông tin di động (Trạm BTS) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014 - 2017.
10. Nhu cầu và phương án sử dụng đất
a) Nhu cầu sử dụng đất xây dựng hạ tầng điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng
Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ (điểm giao dịch khách hàng hoặc đại lý do doanh nghiệp trực tiếp quản lý), chủ yếu lắp đặt trên các công trình đi thuê, quy mô mỗi điểm khoảng 50m2/điểm. Nhu cầu sử dụng đất đến năm 2020 (phát triển thêm 42 điểm): 42 x 50 = 2.100 m2 = 0,21 ha.
Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ: Khi quy hoạch các công trình nhà ga, sân bay, bến cảng, trường học, bệnh viện, siêu thị, trung tâm thương mại, các khu công nghiệp, gần các trạm chờ xe buýt, các khu đô thị... cần thiết phải dành quỹ đất để bố trí các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng và là một phần của các công trình trên. Ngoài ra, sẽ sử dụng quỹ đất của các trạm điện thoại công cộng ngoài trời (trạm cardphone do Viễn thông tỉnh đầu tư, quản lý) được lắp đặt trên các tuyến đường hiện nay không còn sử dụng để chuyền đổi công năng thành điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng đa năng.
Địa điểm lắp đặt điểm phát sóng Internet không dây ở các khu vực trung tâm hành chính tỉnh, khu du lịch lớn tại các huyện. Thiết bị phát sóng Internet không dây có kích thước nhỏ gọn có thể lắp đặt ở khuôn viên các công trình hoặc trên các cột chiếu sáng. Sử dụng đất công cộng lắp đặt điểm phát sóng Internet không dây.
Đối với các vị trí cột ăng ten thu phát sóng loại A2b và cột ăng ten thu, phát sóng phát thanh, truyền hình, lắp đặt mới, nhu cầu sử dụng mỗi vị trí khoảng 500 m2/vị trí = 0,05 ha/vị trí. Diện tích đất xây dựng mỗi vị trí cột ăng ten loại A2b và cột ăng ten thu, phát sóng phát thanh, truyền hình khá lớn, tuy nhiên đây là đất doanh nghiệp tự đi thuê của các tổ chức, cá nhân với thời gian nhất định. Cột ăng ten thu phát sóng loại A2c nhu cầu sử dụng mỗi vị trí khoảng 20m2/vị trí.
c) Nhu cầu sử dụng đất để xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm
Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm bao gồm: Tuynel kỹ thuật, hào kỹ thuật, cống và bể cáp kỹ thuật… và thường có chiều sâu từ 1÷1,5m và có khoảng cách theo chiều ngang từ 1,5÷2,5m, tùy thuộc từng loại công trình hạ tầng kỹ thuật.
Trong thời gian tới, trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế sẽ xây dựng, nâng cấp, cải tạo mới khoảng 235km công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, dự kiến nhu cầu sử dụng đất cho hạ tầng này là: 2 * 235 * 1.000 = 470.000m2 = 47ha. Diện tích xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm chủ yếu sử dụng chung với các công trình ngầm đô thị, được xây dựng ngầm dưới đất tại đô thị, việc xây dựng công trình ngầm phải được cấp thẩm quyền cho phép và tuân thủ các quy định.
11. Nhu cầu vốn, cơ cấu nguồn vốn và danh mục các dự án ưu tiên đầu tư đến năm 2020
(Chi tiết tại Phụ lục 07 đính kèm).
IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2030
1. Hạ tầng mạng truy nhập đa dịch vụ
Phát triển các tuyến truyền dẫn mới tới các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu đô thị mới, các tuyến đường mới….
Phát triển tuyến truyền dẫn đến tất cả các khu du lịch, khu vực dịch vụ trên địa bàn tỉnh nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng cao, phục vụ các nhu cầu về giải trí, thương mại, du lịch.
Phát triển tuyến truyền dẫn phục vụ cho các nút chuyển mạch đa dịch vụ mới lắp đặt.
Nâng cấp, phát triển tuyến truyền dẫn nối vòng Ring giữa các huyện, đảm bảo an toàn thông tin.
Nâng cấp, phát triển tuyến truyền dẫn khu vực ven biển, khu vực biên giới, đảm bảo quốc phòng - an ninh và an toàn thông tin khi thiên tai xảy ra.
Thực hiện chuyển toàn mạng sang mạng thế hệ sau (NGN) phù hợp với điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp, nhằm cung cấp đa dịch vụ trên một hạ tầng viễn thông thống nhất.
Đẩy mạnh xây dựng các trạm vệ tinh và các tổng đài độc lập tại các khu vực thị trấn, trung tâm xã và các xã vùng sâu, vùng xa, đảm bảo 100% các xã có tổng đài.
Thay thế dần các tổng đài độc lập hiện tại, bảo đảm thông tin với chất lượng cao, ổn định hệ thống tính cước và đáp ứng kịp thời nhu cầu phát triển thuê bao….
Mạng thông tin di động 3G, 4G phủ sóng tới 100% khu vực dân cư, thông tin di động ứng dụng công nghệ truy nhập vô tuyến băng rộng; phần chuyển mạch và ứng dụng trên mạng di động được tích hợp vào mạng lõi thế hệ mới.
2. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng
Phát triển hạ tầng các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ trên địa bàn tỉnh tại các trục phát triển du lịch (theo hướng từ Thuận An (phía Đông) và từ khu vực Bình Điền (thượng lưu sông Hương) đến thành phố Huế); đáp ứng mọi nhu cầu sử dụng dịch vụ của người dân, phục vụ phát triển du lịch, giáo dục, y tế….
100% các tuyến phố khu vực thành phố, thị xã, các khu du lịch có điểm phát sóng Internet không dây, mở rộng vùng phủ sóng Internet không dây tại các khu vực thị trấn và khu vực trung tâm xã.
Phát triển các dịch vụ mạng băng rộng, phát triển thiết bị viễn thông theo xu hướng hội tụ. Xây dựng mạng lưới truyền dẫn quang đồng bộ theo hướng sử dụng chung cơ sở hạ tầng. Có trên 90% các tuyến phố trên địa bàn tỉnh có hạ tầng kỹ thuật ngầm. Cáp quang hóa hầu hết hệ thống mạng ngoại vi khu vực tỉnh đến tủ chia cáp và đến từng đường dây thuê bao.
Ngầm hóa mạng ngoại vi theo diện rộng trên địa bàn tỉnh tại các đô thị phụ trợ thuộc thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà, Thuận An - Phú Vang, Bình Điền - Hương Trà; khu đô thị mới Phong An - Phong Điền, khu đô thị mới Vinh Thanh - Phong Điền. Ngầm hóa hệ thống cáp viễn thông các tuyến đường mới xây dựng, các tuyến đường xây dựng mới, khu vực các khu đô thị, khu dân cư mới, khu công nghiệp, khu chế xuất, các tuyến đường được nâng cấp cải tạo giai đoạn 2021 - 2030.
Cải tạo, chỉnh trang hệ thống cáp treo tại khu vực thị xã, khu vực trung tâm các huyện chưa có khả năng ngầm hóa.
Phát triển theo hướng sử dụng chung: Các doanh nghiệp phối hợp cùng đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng (nhà trạm, cột ăng ten...) và sử dụng chung, phân chia theo tỷ lệ nguồn vốn đóng góp hoặc theo thỏa thuận giữa các doanh nghiệp.
Phát triển mạnh hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng ngụy trang: cột ăng ten có kích thước và quy mô nhỏ gọn, thân thiện môi trường, ngụy trang ẩn vào các công trình kiến trúc và cảnh quan xung quanh, đảm bảo mỹ quan đô thị.
Thực hiện việc cải tạo các vị trí ăng ten cồng kềnh sang loại không cồng kềnh tại các khu vực yêu cầu mỹ quan: khu vực trung tâm thành phố Huế, Trung tâm các huyện, thị xã, các khu di tích lịch sử - văn hóa, các điểm du lịch trên địa bàn tỉnh.
V. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH
Tuyên truyền phổ biến pháp luật, các quy định, chính sách về phát triển viễn thông nói chung và phát triển hạ tầng viễn thông thụ động nói riêng.
Quản lý chặt chẽ việc xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh. Tăng cường thanh tra, kiểm tra các hoạt động xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông thụ động tại địa phương.
Tiếp tục đẩy mạng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý phát triển hạ tầng viễn thông thụ động dựa trên nền GISHue; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành viễn thông (đặc biệt là cơ sở dữ liệu về các tuyến cáp ngầm nhằm tăng cường mức độ sử dụng chung cơ sở hạ tầng đối với các doanh nghiệp viễn thông) góp phần nâng cao năng lực quản lý nhà nước.
Cơ chế chính sách: Rà soát, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Ban hành quy định về giá cho thuê hạ tầng viễn thông trên cơ sở cụ thể hóa Thông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30 tháng 12 năm 2013 hướng dẫn cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá và phương pháp xác định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung và các quy định về luật giá.
Ban hành quy định riêng về cấp phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm viễn thông, công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
Ban hành quy định ưu đãi đối với doanh nghiệp đầu tư phát triển hạ tầng sử dụng chung.
2. Phát triển hạ tầng viễn thông
Đối với hạ tầng cống, bể cáp trong các trường hợp cải tạo, nâng cấp, sửa chữa và xây mới cần thiết phải có sự phù hợp với từng vị trí, từng tuyến đường, từng khu vực và phải đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN33:2011/BTTTT về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07-3:2016/BXD các công trình hạ tầng kỹ thuật công trình hào và tuy nen kỹ thuật, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07-8:2016/BXD các công trình hạ tầng kỹ thuật công trình viễn thông, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8599:2011 áp dụng cho mạng viễn thông - ống nhựa cho các tuyến cáp ngầm - yêu cầu kỹ thuật và các quy định khác, đảm bảo việc phát triển hạ tầng phù hợp và có tính đến yếu tố duy tu, sửa chữa và nâng cấp một cách dễ dàng, thời gian thi công nhanh, ít ảnh hưởng đến cộng đồng.
Đa dạng hóa các nguồn lực đầu tư, trọng tâm là các doanh nghiệp viễn thông, doanh nghiệp xây dựng hạ tầng, nguồn đầu tư nước ngoài (gắn kết hạ tầng viễn thông với hạ tầng giao thông). Kết hợp với việc ban hành các văn bản về giá và ưu đãi đầu tư công khai, minh bạch để các nguồn lực yên tâm khi thực hiện đầu tư. Về nguồn ngân sách có thể huy động đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động từ các nguồn như:
- Quỹ dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2015 - 2020.
- Nguồn ngân sách tỉnh thực hiện Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 về dịch vụ công ích.
Đối với hạ tầng cống, bể cáp trong các trường hợp cải tạo, nâng cấp, sửa chữa và xây mới cần thiết phải có sự phù hợp với từng vị trí, từng tuyến đường, từng khu vực đảm bảo việc phát triển hạ tầng phù hợp và có tính đến yếu tố duy tu, sửa chữa và nâng cấp một cách dễ dàng, thời gian thi công nhanh, ít ảnh hưởng đến cộng đồng. Hạ tầng cống, bể cáp có thể xây dựng dưới dạng hầm hào kỹ thuật hoặc chôn cáp trực tiếp.
Khi doanh nghiệp có nhu cầu xây dựng mạng lưới trên địa bàn tỉnh (cột ăng ten, cống bể cáp…) và xin giấy phép, Sở Thông tin và Truyền thông sẽ thông báo tới các doanh nghiệp còn lại, định hướng sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp tại vị trí đó.
Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ chuyên trách trong lĩnh vực quản lý hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
Nâng cao năng lực quản lý nhà nước: Định hướng doanh nghiệp phát triển mạng lưới theo hoạch định; đôn đốc các doanh nghiệp thực hiện phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đồng bộ với phát triển hạ tầng kinh tế xã hội của tỉnh.
Từng bước đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, có phẩm chất tốt, làm chủ công nghệ hiện đại, vững vàng về quản lý kinh tế, khai thác hiệu quả mạng lưới hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh.
Tăng cường công tác quản lý nhà nước về hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động cấp huyện (cán bộ quản lý chuyên trách): Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông quản lý việc xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh.
Phát triển công nghệ viễn thông đi đôi với sử dụng hiệu quả hạ tầng: Công nghệ vô tuyến băng rộng, công nghệ truyền dẫn cáp quang (thay thế cáp đồng), cáp ngầm... Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư, phát triển hạ tầng trạm thu phát sóng ứng dụng công nghệ xanh, thân thiện môi trường, trạm ngụy trang, trạm sử dụng chung cơ sở hạ tầng, đảm bảo mỹ quan đô thị.
Ứng dụng các kỹ thuật, công nghệ mới trong triển khai ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi: Kỹ thuật ngoan ngầm, khoan định hướng, công nghệ quang để cải tạo, sắp xếp, thay thế dây thuê bao cũ và phát triển dây thuê bao mới....
Ứng dụng và phát triển các giải pháp kiến trúc mạng truy nhập vô tuyến mới (lightRadio, cloud RAN…) giảm thiểu số lượng các nhà trạm thông tin di động, giảm chi phí về năng lượng, chi phí thuê địa điểm, chi phí bảo vệ vật tư, trang thiết bị có kích thước nhỏ gọn; tiết kiệm năng lượng; thân thiện môi trường; tiết kiệm chi phí đầu tư; nâng cao chất lượng dịch vụ (tăng băng thông cho mỗi thuê bao qua việc triển khai các ăng-ten cỡ nhỏ khắp mọi nơi).
Sử dụng các trang, thiết bị kỹ thuật hiện đại, các công nghệ mới (như RFID...) để tăng cường đo kiểm, giám sát, quản lý từ xa đối với hệ thống thiết bị và hạ tầng mạng viễn thông trên địa bàn tỉnh.
7. Thực hiện quy hoạch đồng bộ
Tổ chức phối hợp thực hiện xây dựng công trình viễn thông cùng quá trình xây dựng các công trình hạ tầng có liên quan, đặc biệt công trình ngầm đô thị, cải tạo, mở rộng đường, hè.
Các ngành, địa phương cung cấp cho Sở Thông tin và Truyền thông kế hoạch và tiến độ xây dựng hạ tầng trên địa bàn tỉnh do ngành, địa phương mình quản lý. Tên cơ sở đó, Sở Thông tin và Truyền thông sẽ chỉ đạo, thông báo cho các doanh nghiệp viễn thông biết để triển khai thực hiện đồng bộ quá trình xây dựng các công trình viễn thông với các công trình hạ tầng liên quan (như giao thông, đô thị, xây dựng các công trình ngầm, cột treo cáp…).
Điều 2. Tổ chức thực hiện quy hoạch
1. Sở Thông tin và Truyền thông
Chịu trách nhiệm tổ chức triển khai và theo dõi thực hiện Quy hoạch. Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế và căn cứ vào sự phát triển của công nghệ, sự phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Quy hoạch cho phù hợp.
Quản lý và cập nhật quá trình thực hiện Quy hoạch.
Đầu mối phối hợp, giải quyết khó khăn vướng mắc trong quá trình thuê và cho thuê, hợp tác đầu tư và sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp.
Báo cáo và đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh các kế hoạch, giải pháp cụ thể, chi tiết thực hiện Quy hoạch.
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện: Công bố quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, trong đó có danh mục các tuyến hạ tầng kỹ thuật dùng chung; đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quy định, quy chế về sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, các quy chế phối hợp xây dựng hạ tầng với các ngành điện, cấp nước, thoát nước; chỉ đạo việc ngầm hóa mạng cáp viễn thông và sử dụng chung các công trình hạ tầng viễn thông, điện lực, giao thông theo quy định...
Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng xây dựng các quy trình quản lý đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh.
Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện và các Sở ngành có liên quan trong việc cấp giấy phép xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn.
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông tính toán, cân đối, huy động các nguồn lực, kinh phí để xây dựng các kế hoạch ngắn và dài hạn để thực hiện các dự án, đề án, chương trình sử dụng ngân sách tỉnh.
Phối hợp với các Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quy định về giá cho thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước áp dụng thống nhất trên địa bàn.
Thực hiện thông báo đăng ký giá cho thuê trên cơ sở hồ sơ đề nghị của các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức hiệp thương giá cho thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung theo quy định pháp luật về quản lý giá trong trường hợp các bên không thỏa thuận được giá thuê.
Khi lập dự án đầu tư hạ tầng giao thông, nghiên cứu cho phép kết hợp đầu tư hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động có liên quan theo quy hoạch được duyệt trên cơ sở ý kiến đề xuất của Sở Thông tin và Truyền thông.
Công bố theo quy định các quy hoạch phát triển giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh trong từng giai đoạn, làm cơ sở cho các doanh nghiệp viễn thông xây dựng kế hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đồng bộ.
Khi triển khai cải tạo, nâng cấp các tuyến đường cần công khai, thông báo cho các doanh nghiệp viễn thông có liên quan trên địa bàn tỉnh để các doanh nghiệp viễn thông thực hiện di dời, cải tạo hạ tầng đồng bộ.
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đưa các nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động có liên quan vào quy hoạch giao thông chi tiết tỷ lệ 1/2.000, 1/500 của địa phương.
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy định về thủ tục cấp phép đối với công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông và công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc tổ chức lập, thẩm định Quy hoạch chỉnh trang đô thị; Quy hoạch xây dựng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu đô thị phải đưa nội dung quy hoạch công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm sử dụng chung (cống bể, hào, tuy nen kỹ thuật) vào đồ án quy hoạch trước khi thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan cấp phép xây dựng công trình cống bể, hào, tuy nen kỹ thuật từ cấp II trở lên và công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động khác theo phân cấp.
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy định về thủ tục cấp phép đối với công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông và công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; đưa các nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động có liên quan vào quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/2.000, 1/500 của địa phương.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ thiết kế, tham gia kiểm tra nghiệm thu công trình khi đưa vào sử dụng.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng các quy trình quản lý đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc quản lý hệ thống dây thuê bao treo trên cột nhằm đảm bảo mỹ quan đô thị.
6. Sở Công Thương
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan triển khai lập quy hoạch, kế hoạch của ngành điện, cấp nước trong việc đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật dùng chung.
Các sở, ngành khác phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện Quy hoạch theo chức năng nhiệm vụ được giao.
8. Ủy ban nhân dân cấp huyện
Phối hợp với các cơ quan liên quan, hỗ trợ các doanh nghiệp Viễn thông triển khai thực hiện Quy hoạch trên địa bàn quản lý.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, quản lý việc xây dựng phát triển hạ tầng mạng viễn thông trên địa bàn; đảm bảo mỹ quan đô thị, đảm bảo cảnh quan kiến trúc.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan quản lý việc xây dựng ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi trên địa bàn theo quy hoạch được duyệt. Đưa nội dung quy hoạch công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm dùng chung vào đồ án quy hoạch, dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật phát triển giao thông, đô thị do địa phương quản lý.
Căn cứ vào Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động của tỉnh, các doanh nghiệp xây dựng quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động triển khai tại Thừa Thiên Huế trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Phối hợp Sở Thông tin Truyền thông và các doanh nghiệp khác, đàm phán cùng đầu tư xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng; chủ động phản ánh các vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện; đồng thời kiến nghị, đề xuất giải quyết hoặc hỗ trợ tháo gỡ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thay thế Quyết định số 629/QĐ-UBND ngày 04/4/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt quy hoạch trạm phát triển trạm thu, phát sóng thông tin di động tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc các doanh nghiệp viễn thông hoạt động trên địa bàn tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN AN NINH QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3360/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | Tên công trình | Chức năng công trình | Đơn vị quản lý, khai thác | Địa bàn tuyến cáp đi qua | Loại công trình hạ tầng kỹ thuật | Tổng chiều dài tuyến (Km) | Thời điểm khai thác, sử dụng |
1 | Mạng viễn thông dùng riêng của các cơ quan Trung ương Đảng và Nhà nước đến Thừa Thiên Huế | Phục vụ chỉ đạo, điều hành của cơ quan Đảng và Nhà nước | Viễn thông tỉnh Thừa Thiên Huế | (1) Quốc lộ 1A/huyện Phong Điền, thị xã Hương Trà, thành phố Huế, thị xã Hương Thủy, huyện Phú Lộc | (1)-(12): N1 | 170 | 2016 - 2020 |
2 | Tuyến truyền dẫn cáp quang khu vực biên giới | Phục vụ quốc phòng an ninh | Viễn thông tỉnh Thừa Thiên Huế | (1) Đường Hồ Chí Minh/xã A Đớt, A Roằng, Hương Lâm, Hương Phong, Phú Vinh, Sơn Thủy, A Ngo, Hồng Kim, Bắc Sơn, Hồng Trung, Hồng Vân, Hồng Thủy (huyện A Lưới) | (1): N1 | 95 | 2016 - 2020 |
3 | Tuyến truyền dẫn cáp quang khu vực ven biển, chạy dọc tuyến thuộc huyện, thị xã ven biển: Huyện Phong Điền - huyện Quảng Điền - thị xã Hương Trà - huyện Phú Vang - huyện Phú Lộc. Tổng chiều dài khoảng 90 km. | Phục vụ quốc phòng an ninh | Viễn thông tỉnh Thừa Thiên Huế | (1) Quốc lộ 49B/huyện Phong Điền (xã Điền Hương, Điền Môn, Điền Lộc, Điền Hòa, Điền Hải) | (1): N1 | 90 | 2016 - 2020 |
DANH MỤC CÁC ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3360/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | Địa điểm | Loại điểm cung cấp dịch vụ | Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ | Quy mô công trình | Thời điểm đưa vào khai thác, sử dụng | Ghi chú | |
Công trình đi thuê (m2/điểm) | Công trình tự xây dựng (m2/điểm) | ||||||
1 | Thành phố Huế | ||||||
1.1 | Phường Phú Hòa | Đ1 | Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) | 25 ÷ 50 |
| 2017 | Khu vực trung tâm thành phố và khu đô thị mới, tập trung đông người sử dụng (Quyết định số 649/QĐ-TTg ngày 06/5/2014) |
1.2 | Phường Thuận Hòa | Đ1 | Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) | 25 ÷ 50 |
| 2017 | |
1.3 | Phường Vĩnh Ninh | Đ1 | Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) | 25 ÷ 50 |
| 2017 | |
1.4 | Phường Phú Cát | Đ1 | Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) | 25 ÷ 50 |
| 2017 | |
1.5 | Khu đô thị mới An Vân Dương | Đ1 | Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) | 25 ÷ 50 |
| 2017 | |
1.6 | Khu vực Bắc Sông Hương với Hoàng thành | Đ1 | Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) | 25 ÷ 50 |
| 2017 | Khu vực phát triển du lịch; khu vực phát triển công nghiệp (Quyết định số 649/QĐ-TTg ngày 06/5/2014) |
1.7 | Khu vực Nam Sông Hương từ đường Đống Đa đến bờ sông Hương | Đ1 | Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) | 25 ÷ 50 |
| 2017 | |
2 | Thị xã Hương Thủy | ||||||
2.1 | Phường Phú Bài | Đ1 | Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) | 25 ÷ 50 |
| 2017 | Khu vực trung tâm của thị xã, trong tương lai thị xã Hương Thủy trở thành một trong các đô thị phụ trợ của thành phố Thừa Thiên Huế, tập trung đông người sử dụng (Quyết định số 649/QĐ-TTg ngày 06/5/2014) |
2.2 | Phường Thủy Châu | Đ1 | Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) | 25 ÷ 50 |
| 2017 | Khu trung tâm hành chính mới của thị xã Hương Thủy (Quyết định số 280/QĐ-UBND ngày 24/2/2012) |
2.3 | Xã Thủy Tân | Đ1 | Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) | 25 ÷ 50 |
| 2017 | Đô thị mới của thành phố Thừa Thiên Huế trong tương lai (Kết luận số 48/KL-TW ngày 25/5/2009) |
2.4 | Khu công nghiệp Phú Bài | Đ1 | Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) | 25 ÷ 50 |
| 2017 | Khu vực phát triển công nghiệp, tập trung đông người sử dụng |
2.5 | Khu công nghiệp Thủy Phương | Đ1 | Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) | 25 ÷ 50 |
| 2020 | |
3 | Thị xã Hương Trà | ||||||
3.1 | Phường Tứ Hạ | Đ1 | Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) | 25 ÷ 50 |
| 2017 | Khu vực trung tâm thị xã, tập trung đông người sử dụng |
3.2 | Xã Bình Điền | Đ1 | Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) | 25 ÷ 50 |
| 2018 | Đô thị phụ trợ 4 và là trung tâm khu vực phía Tây đô thị Thừa Thiên Huế trong tương lai (Quyết định số 649/QĐ-TTg ngày 06/5/2014) |
3.3 | Khu công nghiệp Tứ Hạ | Đ1 | Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) | 25 ÷ 50 |
| 2017 | Khu vực phát triển công nghiệp, tập trung đông người sử dụng |
3.4 | Xã Hương Vinh | Đ1 | Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) | 25 ÷ 50 |
| 2019 | Khu vực ven biển, phát triển thương mại, dịch vụ, tập trung đông người sử dụng |
3.5 | Xã Hương Phong | Đ1 | Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) | 25 ÷ 50 |
| 2019 | |
4 | Huyện Phú Vang | ||||||
4.1 | Thị trấn Thuận An | Đ1 | Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) | 25 ÷ 50 |
| 2017 | Đô thị phụ trợ 2 của thành phố Thừa Thiên Huế trong tương lai (Quyết định số 649/QĐ-TTg ngày 06/5/2014) |
4.2 | Thị trấn Phú Đa | Đ1 | Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) | 25 ÷ 50 |
| 2018 | Khu vực trung tâm huyện; khu vực được xây dựng thành thị trấn mới, đô thị mới trong tương lai, tập trung đông người sử dụng (Quyết định số 1210/QĐ-UBND ngày 04/7/2012) |
4.3 | Xã Vinh Thanh | Đ1 | Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) | 25 ÷ 50 |
| 2020 | |
4.4 | Xã Vinh Hà | Đ1 | Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) | 25 ÷ 50 |
| 2020 | |
4.5 | Khu công nghiệp Phú Đa | Đ1 | Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) | 25 ÷ 50 |
| 2018 | Khu vực phát triển công nghiệp, tập trung đông người sử dụng |
4.6 | Khu vực bãi biển Thuận An | Đ1 | Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) | 25 ÷ 50 |
| 2017 | Khu vực phát triển du lịch, tập trung đông người sử dụng |
5 | Huyện Phú Lộc | ||||||
5.1 | Chân Mây - Lăng Cô | Đ1 | Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) | 25 ÷ 50 |
| 2018 | Khu vực được xây dựng, phát triển thành thành phố mới trong thời gian tới, tập trung đông người sử dụng (Quyết định số 86/2009/QĐ-TTg ngày 17/6/2009) |
5.2 | Xã Vinh Hiền | Đ1 | Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) | 25 ÷ 50 |
| 2020 | Khu vực được xây dựng trở thành thị trấn mới trong thời gian tới, tập trung đông người sử dụng (Quyết định số 1835/QĐ-UBND ngày 17/9/2013) |
5.3 | Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô | Đ1 | Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) | 25 ÷ 50 |
| 2017 | Khu vực phát triển công nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch, tập trung đông người sử dụng |
5.4 | Khu công nghiệp Chân Mây | Đ1 | Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) | 25 ÷ 50 |
| 2018 | |
5.5 | Khu công nghiệp La Sơn | Đ1 | Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) | 25 ÷ 50 |
| 2018 | |
5.6 | Khu du lịch Lăng Cô - Cảnh Dương | Đ1 | Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) | 25 ÷ 50 |
| 2017 | Khu vực phát triển du lịch, tập trung đông người sử dụng |
5.7 | Khu du lịch Bạch Mã | Đ1 | Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) | 25 ÷ 50 |
| 2017 | |
6 | Huyện Phong Điền | ||||||
6.1 | Thị trấn Phong Điền | Đ1 | Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) | 25 ÷ 50 |
| 2018 | Khu vực trung tâm huyện, phát triển thương mại, dịch vụ, du lịch, tập trung đông người sử dụng |
6.2 | Xã Phong Thu | Đ1 | Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) | 25 ÷ 50 |
| 2020 | Khu vực được phát triển thành thị trấn mới, tập trung đông người sử dụng (Quyết định số 86/2009/QĐ-TTg ngày 17/6/2009) |
6.3 | Khu công nghiệp Phong Điền | Đ1 | Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) | 25 ÷ 50 |
| 2018 | Khu vực phát triển công nghiệp, tập trung đông người sử dụng |
7 | Huyện Quảng Điền | ||||||
7.1 | Thị trấn Sịa | Đ1 | Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) | 25 ÷ 50 |
| 2018 | Khu vực trung tâm huyện, tập trung đông người sử dụng |
7.2 | Thôn Thanh Hà, xã Quảng Thành | Đ1 | Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) | 25 ÷ 50 |
| 2020 | Khu vực được phát triển thành thị trấn mới trong thời gian tới, tập trung đông người sử dụng (Quyết định số 86/2009/QĐ-TTg ngày 17/6/2009) |
7.3 | Khu công nghiệp Quảng Vinh | Đ1 | Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) | 25 ÷ 50 |
| 2018 | Khu vực phát triển công nghiệp, tập trung đông người sử dụng |
8 | Huyện Nam Đông | ||||||
8.1 | Thị trấn Khe Tre | Đ1 | Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) | 25 ÷ 50 |
| 2018 | Khu vực trung tâm huyện, được xây dựng, mở rộng trở thành đô thị loại IV, tập trung đông người sử dụng. (Quyết định số 1392/QĐ-UBND) |
9 | Huyện A Lưới | ||||||
9.1 | Thị trấn A Lưới | Đ1 | Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) | 25 ÷ 50 |
| 2018 | Khu vực trung tâm huyện, trong thời gian tới nâng cấp, phát triển thành đô thị loại 4, đô thị trung tâm - cửa ngõ phía Tây của tỉnh Thừa Thiên Huế, tập trung đông người sử dụng. |
9.2 | Xã Hồng Vân | Đ1 | Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) | 25 ÷ 50 |
| 2020 | Khu vực được phát triển thành thị trấn mới trong thời gian tới, tập trung đông người sử dụng (Quyết định số 86/2009/QĐ-TTg ngày 17/6/2009) |
9.3 | Xã A Đớt | Đ1 | Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) | 25 ÷ 50 |
| 2020 | |
9.4 | Khu đô thị Hương Lâm | Đ1 | Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) | 25 ÷ 50 |
| 2020 | Khu vực phát triển công nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch, tập trung đông người sử dụng (Quyết định số 1136/QĐ-TTg ngày 24/8/2012) |
9.5 | Khu thương mại công nghiệp (khu phi thuế quan) | Đ1 | Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) | 25 ÷ 50 |
| 2020 | |
9.6 | Khu công nghiệp Hương Lâm | Đ1 | Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) | 25 ÷ 50 |
| 2020 | |
9.7 | Khu đô thị sinh thái và du lịch A Roàng | Đ1 | Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel…) | 25 ÷ 50 |
| 2020 | |
Đ1: Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ (điểm giao dịch khách hàng) |
DANH MỤC CÁC KHU VỰC, TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ LẮP ĐẶT ĐIỂM PHÁT SÓNG INTERNET KHÔNG DÂY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3360/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | Địa điểm | Số lượng lắp đặt | Đơn vị quản lý, cung cấp dịch vụ | Quy mô công trình | Thời điểm đưa vào khai thác, sử dụng | |
Công trình đi thuê (m2/điểm) | Công trình tự xây dựng (m2/điểm) | |||||
1 | Thành phố Huế | |||||
1.1 | Tòa nhà UBND thành phố Huế | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
1.2 | Xung quanh Đại Nội | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
1.3 | Đình làng Kim Long | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
1.4 | Nhà sách Phú Xuân | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
1.5 | Ngô Quyền | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
1.6 | Nguyễn Huệ | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
1.7 | Bà Triệu | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
1.8 | Võ Thị Sáu | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
1.9 | Chu Văn An | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
1.10 | Phạm Ngũ Lão | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
1.11 | Đội Cung | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
1.12 | Lê Lợi | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
1.13 | Hùng Vương | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
1.14 | Điện Biên Phủ | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
1.15 | Lý Thường Kiệt | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
1.16 | Võ Liêm Sơn | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
1.17 | Phố đi bộ Nguyễn Đình Chiểu | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
1.18 | Quảng trường Ngọ Môn | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
1.19 | Khu vực Kinh Thành Huế | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
1.20 | Khu vực Phu Văn Lâu - Nghinh Lương Đình | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
1.21 | Khu vực Nghinh Lương Đình | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
1.22 | Công viên Thương Bạc | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
1.23 | Khu vực bia Quốc Học | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
1.24 | Bến thuyền du lịch dưới cầu Giã Viên | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
1.25 | Khu vực Cung An Định | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
1.26 | Khu vực Lăng Tự Đức | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
1.27 | Khu vực Lăng Đồng Khánh | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
1.28 | Khu vực Lăng Khải Định | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
1.29 | Khu vực Lăng Minh Mạng | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
1.30 | Khu vực Lăng Gia Long | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
1.31 | Khu vực Lăng Thiệu Trị | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
1.32 | Văn Miếu | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
1.33 | Điện Hòn Chén | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
1.34 | Nhà thờ Phủ Cam | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
1.35 | Nhà thờ Dòng Chúa Cứu Thế | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
1.36 | Khu vực bến xe phía Nam | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
1.37 | Khu vực bến xe phía Bắc | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
1.38 | Khu vực bến xe Nguyễn Hoàng | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
1.39 | Nhà ga Huế | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
1.40 | Khu vực nhà vườn Phú Mộng - Kim Long | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
1.41 | Công viên đường Trịnh Công Sơn | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
1.42 | Khu vực trước quảng trường Trung tâm văn hóa tỉnh | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
1.43 | Khu vực Trung tâm thể thao tỉnh | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
1.44 | Sân vận động Tự Do | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
1.45 | Chợ Đông Ba | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
1.46 | Cầu Ngói Thanh Toàn | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
1.47 | Làng cổ Phước Tích | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
2 | Thị xã Hương Trà | |||||
2.1 | Phường Tứ Hạ | 2 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
2.2 | Phường Hương Văn | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
2.3 | Phường Hương Vân | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
2.4 | Khu vực bãi biễn Hải Dương | 2 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
3 | Thị xã Hương Thủy | |||||
3.1 | Phường Thủy Châu | 2 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
3.2 | Sân bay quốc tế Phú Bài | 3 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
4 | Huyện Phú Vang | |||||
4.1 | Khu vực bãi biển Thuận An | 2 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
4.2 | Khu vực xã Vinh Thanh | 2 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
4.3 | Khu vực đầm phá Tam Giang | 2 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2019 - 2020 |
5 | Huyện Phú Lộc | |||||
5.1 | Khu du lịch Lăng Cô | 2 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
5.2 | Khu du lịch Cảnh Dương | 2 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
5.3 | Suối Voi | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2019 - 2020 |
5.4 | Nhị Hồ | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2019 - 2020 |
5.5 | Khu du lịch Bạch Mã | 2 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
6 | Huyện Nam Đông | |||||
6.1 | Trung tâm thị trấn Khe Tre | 2 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
6.2 | Thác Mơ | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2019 - 2020 |
7 | Huyện A Lưới | |||||
7.1 | Trung tâm thị trấn A Lưới | 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
7.2 | Khu du lịch các dân tộc tại A Roàng | 2 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2019 - 2020 |
8 | Huyện Quảng Điền | |||||
8.1 | Trung tâm thị trấn Sịa | 2 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
8.2 | Khu vực du lịch đầm phá Tam Giang | 2 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2019 - 2020 |
9 | Huyện Phong Điền | |||||
9.1 | Trung tâm thị trấn Phong Điền | 2 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2016 - 2018 |
9.2 | Khu vực trung tâm An Lỗ | 2 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2019 - 2020 |
DANH MỤC CÁC KHU VỰC, TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ QUY HOẠCH XÂY DỰNG, SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐỂ LẮP ĐẶT CÁP VIỄN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3360/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | Khu vực, tuyến đường, phố | Loại công trình hạ tầng kỹ thuật | Thời điểm hoàn thành việc hạ ngầm cáp viễn thông | Yêu cầu sử dụng chung hạ tầng | Ghi chú |
Loại công trình hạ tầng kỹ thuật bao gồm: N1 (công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm cáp viễn thông riêng biệt); N2 (công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm sử dụng chung với các ngành khác). C1 (công trình cột treo cáp viễn thông riêng biệt). C2 (cột treo cáp sử dụng chung với các ngành khác (điện, chiếu sáng...)) | |||||
1 | Thành phố Huế |
|
| ||
1.1 | Đào Tấn | N1 | 2016 - 2020 | Có | Nâng cấp, cải tạo hạ tầng cống, bể cáp viễn thông đối với các khu vực, tuyến đường mà hệ thống cống bể ngầm bị tắt, hết dung lượng (nâng cấp theo quá trình mở rộng đô thị - theo Quyết định số 649/QĐ-TTg ngày 06/5/2014) |
1.2 | Lâm Hoằng | N1 | 2016 - 2020 | Có | |
1.3 | Nguyễn Hoàng | N1 | 2016 - 2020 | Có | |
1.4 | Đống Đa | N1 | 2016 - 2020 | Có | |
1.5 | Điện Biên Phủ | N1 | 2016 - 2020 | Có | |
1.6 | Hùng Vương | N1 | 2016 - 2020 | Có | |
1.7 | Lê Lợi | N1 | Năm 2016 | Có | |
1.8 | Phạm Ngũ Lão | N1 | Năm 2016 | Có | |
1.9 | Chu Văn An | N1 | Năm 2016 | Có | |
1.10 | Đội Cung | N1 | Năm 2016 | Có | |
1.11 | Cửa ngõ Bắc thành phố Huế | N1 | 2016 - 2020 | Có | Nâng cấp, cải tạo hạ tầng cống, bể cáp viễn thông (Quyết định số 1749/QĐ-UBND ngày 25/9/2012) |
1.12 | Trường Chinh | N2 | 2016 - 2020 | Có | Xây dựng đường Trường Chinh nối dài (theo Quyết định số 449/QĐ-UBND ngày 07/2/2007) |
1.13 | Đường nối từ đường Phạm Văn Đồng đến đường Thủy Dương - Thuận An | N2 | 2016 - 2020 | Có | Xây dựng mới (theo Quyết định số 1302/QĐ-UBND ngày 20/7/2012) |
1.14 | Khu vực 27 phường (ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm) | C2 |
|
|
|
1.15 | Các khu vực, tuyến hướng còn lại trên địa bàn thành phố, yêu cầu các doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm, ngầm hóa các tuyến cáp treo |
|
|
|
|
2 | Thị xã Hương Thủy |
|
|
| |
2.1 | Sóng Hồng | N1 | 2016 - 2020 | Có | Ngầm hóa cáp viễn thông theo quá trình nâng cấp, mở rộng giai đoạn 3 (theo Quyết định số 1997/QĐ-UBND ngày 08/10/2014) |
2.2 | Quang Trung | N2 | 2016 - 2020 | Có | Xây dựng hạ tầng (theo Quyết định số 2011/QĐ-UBND ngày 05/10/2015) |
2.3 | Phùng Lưu | N2 | 2016 - 2020 | Có | Xây dựng hạ tầng (theo Quyết định số 554/QĐ-UBND ngày 20/3/2015) |
2.4 | Nguyễn Thái Bình | N2 | 2016 - 2020 | Có | Xây dựng hạ tầng theo quá trình xây dựng tuyến đường nối dài đến đường Trần Hoàn (theo Quyết định số 1952/QĐ-UBND ngày 24/9/2015) |
2.5 | Phùng Quán | N1 | 2016 - 2020 | Có | Ngầm hóa cáp viễn thông theo quá trình nâng cấp, mở rộng tuyến đường (theo Quyết định số 1905/QĐ-UBND ngày 23/9/2014) |
2.6 | Khúc Thừa Dụ | N1 | 2016 - 2020 | Có | Ngầm hóa cáp viễn thông theo quá trình nâng cấp, mở rộng tuyến đường (theo Quyết định số 2010/QĐ-UBND ngày 05/10/2015) |
2.7 | Đường Sóng Hồng nối dài đến đường tỉnh lộ 10A | N2 | 2016 - 2020 | Có | Xây dựng hạ tầng (theo Quyết định số 2456/QĐ-UBND ngày 30/10/2015) |
2.8 | Sân bay quốc tế Phú Bài | N1 | Đến năm 2020 | Có | Ngầm hóa cáp viễn thông theo quá trình nâng cấp, mở rộng (theo Quyết định số 649/QĐ-TTg ngày 06/5/2014) |
2.9 | Khu vực khu công nghiệp Thủy Phương | N2 | Đến năm 2020 | Có | Xây dựng hạ tầng (theo Quyết định số 649/QĐ-TTg ngày 06/5/2014) |
2.10 | Khu vực xã, phường (ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm) | C2 |
|
|
|
3 | Thị xã Hương Trà |
|
|
| |
3.1 | Lê Thái Tổ | N1 | 2016 - 2020 | Có | Ngầm hóa cáp viễn thông theo quá trình cải tạo vỉa hè, thoát nước (theo Quyết định số 2217/QĐ-UBND ngày 11/11/2010) |
3.2 | Đường trục chính liên phường Hương Chữ - Hương An | N2 | 2016 - 2020 | Có | Xây dựng hạ tầng |
3.3 | Đường quy hoạch khu dân cư phường Hương Xuân | N2 | 2016 - 2020 | Có | Xây dựng hạ tầng |
3.4 | Đường từ Tứ Hạ đến trung tâm phường Hương Vân (đoạn từ đường Trần Hữu Độ đến đường Trần Trung Lập) | N1 | 2016 - 2020 | Có | Ngầm hóa cáp viễn thông theo quá trình nâng cấp, cải tạo tuyến đường (theo Quyết định số 2368/QĐ-UBND ngày 29/10/2015) |
3.5 | Đường 19 tháng 5 (đoạn từ Quốc lộ 1A đến cầu Ông Ân) | N2 | 2016 - 2020 | Có | Xây dựng mới (Quyết định 2302/QĐ-UBND ngày 29/10/2015) |
3.6 | Đường vào khu dân cư Tứ Hạ | N2 | 2016 - 2020 | Có | Xây dựng mới (Quyết định 2363/QĐ-UBND ngày 29/10/2015) |
3.7 | Đường từ đường tránh phía Tây thành phố Huế đi Điện Hòn Chén | N2 | 2016 - 2020 | Có | Xây dựng mới (theo Quyết định số 247/QĐ-UBND ngày 31/12/2015) |
3.8 | Khu vực khu công nghiệp Tứ Hạ | N1 | Đến năm 2020 | Có | Ngầm hóa cáp viễn thông theo quá trình xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng (theo Quyết định số 649/QĐ-TTg ngày 06/5/2014) |
3.9 | Khu vực 16 xã, phường (ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm) | C2 |
|
|
|
4 | Huyện Phú Vang |
|
|
| |
4.1 | Hoàng Sa | N1 | 2016 - 2020 | Có | Ngầm hóa cáp viễn thông theo quá trình nâng cấp, mở rộng tuyến đường (theo Quyết định số 2251/QĐ-UBND ngày 30/10/2014) |
4.2 | Nguyễn Sinh Cung | N1 | 2016 - 2020 | Có | Ngầm hóa cáp viễn thông theo quá trình nâng cấp, mở rộng tuyến đường (theo Quyết định số 2365/QĐ-UBND ngày 29/10/2015) |
4.3 | Đường Tây phá Tam Giang - Cầu Hai (đoạn Phú Mỹ - Phú Đa) | N2 | 2016 - 2020 | Có | Xây dựng hạ tầng (theo Quyết định số 325/QĐ-UBND ngày 14/2/2009) |
4.4 | Đường Phú Mỹ - Thuận An | N2 | 2016 - 2020 | Có | Xây dựng hạ tầng (theo Quyết định số 213/QĐ-UBND ngày 30/10/2015) |
4.5 | Đường trung tâm huyện lỵ từ thị trấn Phú Đa nối dài đến đường tỉnh 10B | N2 | 2016 - 2020 | Có | Xây dựng hạ tầng (theo Quyết định số 2256/QĐ-UBND ngày 31/10/2013) |
4.6 | Đường nội thị Phú Đa đoạn từ đường tỉnh 10B đến đường trung tâm huyện | N1 | 2016 - 2020 | Có | Ngầm hóa cáp viễn thông theo quá trình nâng cấp, mở rộng tuyến đường (theo Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 31/10/2012) |
4.7 | Đường nội thị đến trung tâm hành chính Thuận An | N1 | 2016 - 2020 | Có | Ngầm hóa cáp viễn thông (theo Quyết định số 2005/QĐ-UBND ngày 31/10/2012) |
4.8 | Đường tỉnh 10A (đoạn qua khu C - Đô thị mới An Vân Dương, từ Phạm Văn Đồng đến đường Thuỷ Dương - Thuận An) | N1 | 2016 - 2020 | Có | Ngầm hóa cáp viễn thông theo quá trình nâng cấp, cải tạo tuyến đường (theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 24/6/2015; Quyết định số 206/QĐ-UBND ngày 22/1/2011) |
4.9 | Khu vực khu công nghiệp Phú Đa | N1 | Đến năm 2020 | Có | Ngầm hóa cáp viễn thông theo quá trình mở rộng cơ sở hạ tầng (theo Quyết định số 2853/QĐ-UBND ngày 31/12/2014) |
4.10 | Xã Phú Hải | C1 |
|
| Khu vực các xã ven biển, đầm phá |
4.11 | Xã Phú Thuận | C1 |
|
| |
4.12 | Xã Vinh Thanh | C1 |
|
| |
4.13 | Xã Vinh Xuân | C1 |
|
| |
4.14 | Khu vực 16 xã, thị trấn còn lại (ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm) | C2 |
|
|
|
5 | Huyện Phú Lộc |
|
|
| |
5.1 | Đường nối từ Quốc lộ 1A vào vườn quốc gia Bạch Mã | N2 | 2016 - 2020 | Có | Xây dựng hạ tầng (theo Quyết định số 250/QĐ-UBND ngày 31/12/2015) |
5.2 | Đường nối khu phi thuế quan với khu cảng Chân Mây | N2 | 2016 - 2020 | Có | Phát triển đồng bộ theo quá trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật tại Khu kinh tế Chân Mây (Quyết định 1771/QĐ-TTg ngày 05/12/2008; Quyết định 201/QĐ-UBND ngày 29/10/2015) |
5.3 | Đường trục chính khu đô thị Chân Mây | N2 | 2016 - 2020 | Có | Phát triển đồng bộ theo quá trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật tại Khu kinh tế Chân Mây (Quyết định 1771/QĐ-TTg ngày 05/12/2008; Quyết định 202/QĐ-UBND ngày 29/10/2015) |
5.4 | Đường phía Đông đầm Lập An | N2 | 2016 - 2020 | Có | Phát triển đồng bộ theo quá trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật tại Khu kinh tế Chân Mây (Quyết định 1771/QĐ-TTg ngày 05/12/2008; Quyết định 199/QĐ-UBND ngày 29/10/2015) |
5.5 | Đường trục chính Cảng Chân Mây | N1 | 2016 - 2020 | Có | Phát triển đồng bộ theo quá trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật tại Khu kinh tế Chân Mây (Quyết định 1771/QĐ-TTg ngày 5/12/2008; Quyết định 70/QĐ-UBND ngày 03/10/2012) |
5.6 | Khu du lịch phức hợp 5 sao Laguna Lăng Cô | N2 | Đến năm 2020 | Có | Phát triển đồng bộ theo quá trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật tại Khu kinh tế Chân Mây (Quyết định 1771/QĐ-TTg ngày 05/12/2008) |
5.7 | Khu du lịch Bãi Chuối | N2 | Đến năm 2020 | Có | |
5.8 | Khu vực khu công nghiệp La Sơn | N1 | Đến năm 2020 | Có | Ngầm hóa cáp viễn thông theo quá trình mở rộng, xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng (theo Quyết định số 2853/QĐ-UBND ngày 31/12/2014) |
5.9 | Khu vực khu công nghiệp Chân Mây | N1 | Đến năm 2020 | Có | |
5.10 | Khu vực khu du lịch Lăng Cô - Cảnh Dương | N1 | Đến năm 2020 | Có | Khu vực du lịch trọng điểm của Quốc gia; ngầm hóa cáp viễn thông theo quá trình nâng cấp, cải tạo (theo Quyết định số 1622/QĐ-UBND ngày 26/8/2013) |
5.11 | Xã Lộc Bình | C1 |
|
| Khu vực các xã ven biển, đầm phá |
5.12 | Xã Lộc Vĩnh | C1 |
|
| |
5.13 | Khu vực 16 xã, thị trấn (ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm) | C2 |
|
|
|
6 | Huyện Phong Điền |
|
|
| |
6.1 | Chu Cẩm Phong | N1 | 2016 - 2020 | Có | Đường trong khu đô thị thị trấn Phong Điền, ngầm hóa cáp viễn thông theo quá trình nâng cấp, cải tạo tuyến đường (theo Quyết định số 2025/QĐ-UBND ngày 05/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh) |
6.2 | Văn Lang | N1 | 2016 - 2020 | Có | |
6.3 | Đường nối đường tỉnh 6 với đường Văn Lang | N2 | 2016 - 2020 | Có | |
6.4 | Đường tỉnh 9 (đoạn chạy qua xã Phong An và Phong Thu) | N1 | 2016 - 2020 | Có | Ngầm hóa cáp viễn thông theo quá trình nâng cấp, cải tạo tuyến đường (theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh); khu vực xã Phong An, Phong Thu trong tương lai được xây dựng mới đô thị (theo Quyết định số 86/2009/QĐ-TTg ngày 17/6/2009) |
6.5 | Đường tỉnh 9 (đoạn chạy qua thị trấn Phong Điền) | N1 | 2016 - 2020 | Có | Ngầm hóa cáp viễn thông theo quá trình nâng cấp, mở rộng tuyến đường (theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Quyết định số 515/QĐ-UBND ngày 16/3/2016) |
6.6 | Đường nội thị phía Tây nối đường tỉnh 9 - đường tỉnh 17 | N2 | 2016 - 2020 | Có | Xây dựng mới (theo Quyết định số 2246/QĐ-UBND ngày 31/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh) |
6.7 | Khu vực khu công nghiệp Phong Điền | N1 | Đến năm 2020 | Có | Ngầm hóa cáp viễn thông theo quá trình xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng (theo Quyết định số 2853/QĐ-UBND ngày 31/12/2014) |
6.8 | Xã Điền Hương | C1 |
|
| Khu vực các xã ven biển |
6.9 | Xã Điền Môn | C1 |
|
| |
6.10 | Xã Điền Lộc | C1 |
|
| |
6.11 | Xã Điền Hòa | C1 |
|
| |
6.12 | Xã Phong Hải | C1 |
|
| |
6.13 | Khu vực 12 xã, thị trấn (ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm) | C2 |
|
|
|
7 | Huyện Quảng Điền |
|
|
| |
7.1 | Đường Tứ Phú - Đức Trọng | N1 | 2016 - 2020 | Có | Ngầm hóa cáp viễn thông theo quá trình nâng cấp, cải tạo tuyến đường (Quyết định số 2194/QĐ-UBND ngày 28/10/2014) |
7.2 | Khu vực khu công nghiệp Quảng Vinh | N1 | Đến năm 2020 | Có | Ngầm hóa cáp viễn thông theo quá trình mở rộng cơ sở hạ tầng (theo Quyết định số 2853/QĐ-UBND ngày 31/12/2014) |
7.3 | Xã Quảng An | C1 |
|
| Khu vực các xã ven biển, đầm phá |
7.4 | Xã Quảng Phước | C1 |
|
| |
7.5 | Xã Quảng Công | C1 |
|
| |
7.6 | Khu vực 8 xã, thị trấn (ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm) | C2 |
|
|
|
8 | Huyện Nam Đông |
|
|
| |
8.1 | La Sơn - Nam Đông (chạy qua thị trấn Khe Tre) | N2 | 2016 - 2020 | Có | Xây dựng mới (theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh) |
8.2 | Đường tỉnh 14B (chạy qua thị trấn Khe Tre) | N1 | 2016 - 2020 | Có | Ngầm hóa cáp viễn thông theo quá trình nâng cấp cải tạo (theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 24/6/2015; Quyết định số 2369/QĐ-UBND ngày 29/10/2015) |
8.3 | Xã Hương Sơn | C1 |
|
| Khu vực các xã miền núi, địa bàn rộng |
8.4 | Xã Thượng Quảng | C1 |
|
| |
8.5 | Xã Thượng Long | C1 |
|
| |
8.6 | Xã Thượng Nhật | C1 |
|
| |
8.7 | Khu vực 7 xã, thị trấn (ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm) | C2 |
|
|
|
9 | Huyện A Lưới |
|
|
| |
9.1 | Ăm Mật | N1 | 2016 - 2020 | Có | Ngầm hóa cáp viễn thông theo quá trình nâng cấp, cải tạo tuyến đường (theo Quyết định số 2213/QĐ-UBND ngày 26/10/2015) |
9.2 | Hồ Hướng Nghiệp | N1 | 2016 - 2020 | Có | Ngầm hóa cáp viễn thông theo quá trình nâng cấp, cải tạo tuyến đường (theo Quyết định số 2109/QĐ-UBND ngày 14/10/2015) |
9.3 | Đường nội thị từ đường Hồ Chí Minh đến cầu Hồng Quảng | N2 | 2016 - 2020 | Có | Xây dựng mới (theo Quyết định số 2181/QĐ-UBND ngày 25/10/2013) |
9.4 | Đường trung tâm khu đô thị A Đớt | N2 | 2016 - 2020 | Có | Xây dựng đồng bộ theo quá trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật tại Khu kinh tế cửa khẩu A Đớt (theo Quyết định số 1136/QĐ-TTg ngày 24/8/2012) |
9.5 | Đường Hồ Chí Minh (đoạn chạy thị trấn A Lưới) | N1 | 2016 - 2020 | Có | Ngầm hóa cáp viễn thông theo quá trình nâng cấp cải tạo tuyến đường (theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 24/6/2015; Quyết định số 2209/QĐ-UBND ngày 26/10/2015) |
9.6 | Khu công nghiệp Hương Lâm | N2 | Đến năm 2020 | Có | Xây dựng đồng bộ theo quá trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật tại Khu kinh tế cửa khẩu A Đớt (theo Quyết định số 1136/QĐ-TTg ngày 24/8/2012) |
9.7 | Khu đô thị sinh thái và du lịch A Roàng | N2 | Đến năm 2020 | Có | |
9.8 | Khu đô thị Hương Lâm | N2 | Đến năm 2020 | Có | |
9.9 | Xã A Roằng | C1 |
|
| Khu vực các xã miền núi, biên giới, địa bàn rộng |
9.10 | Xã Hồng Thái | C1 |
|
| |
9.11 | Xã Hồng Thượng | C1 |
|
| |
9.12 | Xã Hương Phong | C1 |
|
| |
9.13 | Xã Hồng Thủy | C1 |
|
| |
9.14 | Xã Nhâm | C1 |
|
| |
9.15 | Xã Hương Nguyên | C1 |
|
| |
9.16 | Xã Hồng Trung | C1 |
|
| |
9.17 | Khu vực 13 xã, thị trấn (ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm) | C2 |
|
|
|
N2: công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm sử dụng chung với các ngành khác. | |||||
C1: cột treo cáp viễn thông riêng biệt. C2: cột treo cáp viễn thông sử dụng chung với các ngành khác (điện, chiếu sáng...)) | |||||
500x2x0.5: cáp đồng 500 đôi, đường kính 0.5 mm. | |||||
96Fo: cáp quang 96 sợi. | |||||
Với mỗi khu vực, tuyến đường, phố doanh nghiệp chọn một trong 2 phương án (sử dụng cáp đồng hoặc cáp quang để triển khai) |
DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ NGẦM HÓA DÂY THUÊ BAO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3360/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | Khu vực, tuyến đường, phố | Thời điểm hoàn thành việc ngầm hóa dây thuê bao | Ghi chú |
1 | Nguyễn Huệ | 2016 - 2017 | Chi nhánh viettel Huế đã đăng ký đầu tư hạ tầng |
2 | Lê Lợi | 2016 - 2017 | |
3 | Hà Nội | 2016 - 2017 | |
4 | Hoàng Hoa Thám | 2016 - 2017 | |
5 | Hùng Vương | 2016 - 2017 | |
6 | Bà Triệu | 2016 - 2017 | |
7 | Trường Chinh | 2016 - 2017 | |
8 | Nguyễn Sinh Cung | 2016 - 2017 | |
9 | Trần Hưng Đạo | 2016 - 2017 | |
10 | Chi Lăng | 2016 - 2017 | |
11 | Huỳnh Thúc Kháng | 2016 - 2017 | |
12 | Lê Duẩn | 2016 - 2017 | |
13 | Đoàn Thị Điểm | 2016 - 2017 | |
14 | Đặng Thái Thân | 2016 - 2017 | |
15 | Lê Huân | 2016 - 2017 | |
16 | Trần Nguyên Hãn | 2016 - 2017 | |
17 | Nguyễn Trãi | 2016 - 2017 | |
18 | Đinh Tiên Hoàng | 2016 - 2017 | |
19 | Lê Thánh Tôn | 2016 - 2017 | |
20 | Chu Văn An | 2016 - 2017 | |
21 | Võ Thị Sáu | 2016 - 2017 | |
22 | Phạm Ngũ Lão | 2016 - 2017 | |
23 | Đội Cung | 2016 - 2017 | |
24 | Đống Đa | 2016 - 2017 | |
25 | Lý Thường Kiệt | 2016 - 2017 | |
26 | Phan Bội Châu | 2018 - 2020 | Khu vực 1: Ngầm hóa dây thuê bao theo quá trình mở rộng đô thị - theo Quyết định số 649/QĐ-TTg ngày 06/5/2014 và tiến độ thưc hiện Đề án ngầm hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn thành phố Huế đang được Ủy ban nhân dân thành phố lập |
27 | Bùi Thị Xuân | 2018 - 2020 | |
28 | Hai Bà Trưng | 2018 - 2020 | |
29 | Lê Quý Đôn | 2018 - 2020 | |
30 | Phan Chu Trinh | 2018 - 2020 | |
31 | Trần Phú | 2018 - 2020 | |
32 | Võ Liên Sơn | 2018 - 2020 | |
33 | Chế Lan Viên | 2018 - 2020 | |
34 | Đặng Huy Trứ | 2018 - 2020 | |
35 | Nguyễn Trường Tộ | 2018 - 2020 | |
36 | Phan Đình Phùng | 2018 - 2020 | |
37 | Ngô Quyền | 2018 - 2020 | |
38 | Lê Hồng Phong | 2018 - 2020 | |
39 | Tố Hữu | 2018 - 2020 | |
40 | Ngô Gia Tự | 2018 - 2020 | |
41 | Nguyễn Văn Cừ | 2018 - 2020 | |
42 | Nguyễn Khuyến | 2018 - 2020 | |
43 | Nguyễn Thị Minh Khai | 2018 - 2020 | |
44 | Tôn Đức Thắng | 2018 - 2020 | |
45 | Nguyễn Lương Bằng | 2018 - 2020 | |
46 | Trần Thúc Nhẫn | 2018 - 2020 | |
47 | Kim Long | 2018 - 2020 | Khu vực 2: Ngầm hóa dây thuê bao theo quá trình mở rộng đô thị - theo Quyết định số 649/QĐ-TTg ngày 06/5/2014 và tiến độ thưc hiện Đề án ngầm hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn thành phố Huế đang được Ủy ban nhân dân thành phố lập |
48 | Vạn Xuân | 2018 - 2020 | |
49 | Nguyễn Phúc Nguyên | 2018 - 2020 | |
50 | Nguyễn Hoàng | 2018 - 2020 | |
51 | Phan Đăng Lưu | 2018 - 2020 | |
52 | Mai Thúc Loan | 2018 - 2020 | |
53 | Đào Duy Từ | 2018 - 2020 | |
54 | Bạch Đằng | 2018 - 2020 | |
55 | Nguyễn Gia Thiều | 2018 - 2020 | |
56 | Nguyễn Chí Thanh | 2018 - 2020 | |
57 | Ngự Bình | 2018 - 2020 | Khu vực 3: Ngầm hóa dây thuê bao theo quá trình mở rộng đô thị - theo Quyết định số 649/QĐ-TTg ngày 06/5/2014 và tiến độ thưc hiện Đề án ngầm hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn thành phố Huế đang được Ủy ban nhân dân thành phố lập |
58 | Hồ Đắc Di | 2018 - 2020 | |
59 | An Dương Vương | 2018 - 2020 | |
60 | Hoàng Quốc Việt | 2018 - 2020 | |
61 | Bến Nghé | 2018 - 2020 | |
62 | Trần Cao Vân | 2018 - 2020 | |
63 | Nguyễn Thái Học | 2018 - 2020 | |
64 | Dương Văn An | 2018 - 2020 | |
65 | Nguyễn Tri Phương | 2018 - 2020 | |
66 | Nguyễn Công Trứ | 2018 - 2020 | |
67 | Phạm Hồng Thái | 2018 - 2020 | |
68 | Trương Định | 2018 - 2020 | |
69 | Đội Cung | 2018 - 2020 | |
70 | Trần Quang Khải | 2018 - 2020 |
DANH MỤC CÁC KHU VỰC, TUYẾN ĐƯỜNG PHỐ ĐƯỢC LẮP ĐẶT CỘT ĂNG TEN A1
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3360/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | Khu vực, tuyến đường, phố | Ghi chú |
Cột ăng ten loại A1: Cột ăng ten không cồng kềnh. Khu vực các tuyến đường, phố sau trong giai đoạn tới quy hoạch chỉ được xây dựng, phát triển mới cột ăng ten loại A1 | ||
I | Thành phố Huế | |
1 | Phường Tây Lộc |
|
2 | Phường Thuận Lộc |
|
3 | Phường Thuận Hòa |
|
4 | Phường Thuận Thành |
|
5 | Phường Phú Hòa |
|
6 | Phường Phú Cát |
|
7 | Phường Phú Thuận |
|
8 | Phường Phú Hội |
|
9 | Phường Phú Nhuận |
|
10 | Phường Vĩnh Ninh |
|
11 | Phường An Cựu | Ngoại trừ một số khu vực, tuyến đường xa trung tâm. |
12 | Phường Phước Vĩnh | Ngoại trừ một số khu vực, tuyến đường xa trung tâm. |
13 | Phường An Đông |
|
13.1 | Hoàng Quốc Việt |
|
13.2 | Khu đô thị mới An Vân Dương |
|
13.3 | Khu đô thị mới An Cựu City |
|
14 | Phường An Hòa |
|
14.1 | Lý Thái Tổ |
|
14.2 | Tăng Bạt Hổ |
|
15 | Phường Trường An |
|
15.1 | Đặng Huy Trứ |
|
15.2 | Phan Bội Châu |
|
15.3 | Điện Biên Phủ |
|
15.4 | Xuân Diệu |
|
15.5 | Đào Tấn |
|
15.5 | Võ Liêm Sơn |
|
15.6 | Trần Anh Tông |
|
15.7 | Trần Thái Tông |
|
15.8 | Chế Lan Viên |
|
15.9 | Quảng Tế |
|
15.10 | Thích Tịnh Khiết |
|
15.11 | Thanh Hải |
|
15.12 | Bảo Quốc |
|
15.13 | Trần Hoành |
|
16 | Phường Phú Bình |
|
16.1 | Đào Duy Anh |
|
16.2 | Tăng Bạt Hổ |
|
16.3 | Hoàng Xuân Hãn |
|
16.4 | Cửa Trài |
|
17 | Phường Hương Long |
|
17.1 | Nguyễn Phúc Nguyên |
|
17.2 | Nguyễn Hoàng |
|
17.3 | Lý Nam Đế |
|
17.4 | Phạm Thị Liên |
|
17.5 | Sư Vạn Hạnh |
|
17.6 | Nguyễn Phúc Chu |
|
17.7 | Lê Quang Quyền |
|
17.8 | Bà Nguyễn Đình Chi |
|
18 | Phường Kim Long |
|
18.1 | Kim Long |
|
18.2 | Vạn Xuân |
|
18.3 | Phạm Thị Liên |
|
18.4 | Hồ Văn Hiến |
|
18.5 | Nguyễn Phúc Thái |
|
18.6 | Nguyễn Phúc Lan |
|
18.7 | Phú Mộng |
|
18.8 | Lê Tự Nhiên |
|
18.9 | Bửu Đình |
|
19 | Phường Đúc |
|
19.1 | Bùi Thị Xuân |
|
19.2 | Khu Quy hoạch Bàu Vá |
|
19.3 | Huyền Trân Công Chúa |
|
19.4 | Tôn Thất Tùng |
|
19.5 | Lịch Đợi |
|
19.6 | Nguyễn Văn Đào |
|
19.7 | Hoài Thanh |
|
20 | Phường Phú Hậu |
|
20.1 | Nguyễn Gia Thiều |
|
20.2 | Chi Lăng |
|
20.3 | Nguyễn Văn Thoại |
|
20.4 | Hoàng Văn Lịch |
|
20.5 | Phùng Khắc Khoan |
|
20.6 | Ngô Kha |
|
20.7 | Nguyễn Chí Thanh |
|
20.8 | Nguyễn Văn Thoại |
|
20.9 | Cao Bá Quát |
|
20.10 | Bùi Hữu Nghĩa |
|
20.11 | Thế Lại |
|
20.12 | Lê Đình Chinh |
|
20.13 | Nguyễn Hàm Ninh |
|
20.14 | Nguyễn Tư Giản |
|
20.15 | Khu quy hoạch Bãi Dâu |
|
20.16 | Khu chung cư Bãi Dâu |
|
21 | Phường Phú Hiệp |
|
21.1 | Nguyễn Chí Thanh |
|
21.2 | Chi Lăng |
|
21.3 | Hồ Xuân Hương |
|
21.4 | Mạc Đỉnh Chi |
|
21.5 | Cao Bá Quát |
|
21.6 | Nguyễn Bỉnh Khiêm |
|
21.7 | Nguyễn Văn Siêu |
|
21.8 | Trịnh Công Sơn |
|
22 | Phường Vỹ Dạ |
|
22.1 | Phạm Văn Đồng |
|
22.2 | Nguyễn Sinh Cung |
|
22.3 | Lâm Hoằng |
|
22.4 | Trương Gia Mô |
|
22.5 | Tùng Thiện Vương |
|
22.6 | Tuy Lý Vương |
|
22.7 | Phan Văn Trường |
|
22.8 | Hàn Mạc Tử |
|
22.9 | Hà Huy Giáp |
|
22.10 | Cao Xuân Dục |
|
22.11 | Nguyễn Sinh Sắc |
|
22.12 | Thanh Tịnh |
|
22.13 | Nguyễn Khoa Vy |
|
22.14 | Xuân Thủy |
|
22.15 | Kim Liên |
|
22.16 | Pác Bó |
|
22.17 | Hồng Khẳng |
|
22.18 | Việt Bắc |
|
23 | Phường Thủy Xuân |
|
23.1 | Lê Ngô Cát |
|
23.2 | Minh Mạng |
|
23.3 | Huyền Trân Công Chúa |
|
23.4 | Vũ Ngọc Phan |
|
23.5 | Hoài Thanh |
|
23.6 | Đoàn Nhữ Hài |
|
23.7 | Trần Thái Tông |
|
24 | Phường Xuân Phú |
|
24.1 | Trường Chinh |
|
24.2 | Dương Văn An |
|
24.3 | Tố Hữu |
|
24.4 | Hà Huy Tập |
|
24.5 | Nguyễn Lộ Trạch |
|
24.6 | Lý Tự Trọng |
|
24.7 | Lê Viết Lượng |
|
24.8 | Hồ Tùng Mậu |
|
24.9 | Trần Văn Ơn |
|
24.10 | Lê Minh |
|
24.11 | Nguyễn Tuân |
|
24.12 | Văn Cao |
|
24.13 | Nguyễn Hữu Thọ |
|
24.14 | Nguyễn Phong Sắc |
|
24.15 | Lê Quang Đạo |
|
24.16 | Huỳnh Tấn Phát |
|
24.17 | Nguyễn Đức Cảnh |
|
24.18 | Hoàng Văn Thụ |
|
24.19 | Trần Tất Văn |
|
24.20 | Nguyễn Đức Tịnh |
|
25 | Phường Hương Sơ |
|
25.1 | Lý Thái Tổ |
|
25.2 | Nguyễn Văn Linh |
|
25.3 | Tản Đà |
|
25.4 | Đặng Tất |
|
25.5 | Mai Lão Bạng |
|
26 | Phường An Tây |
|
26.1 | Võ Văn Kiệt |
|
26.2 | Thiên Thai |
|
26.3 | Hoàng Thị Loan |
|
26.4 | Trần Đại Nghĩa |
|
27 | Phường Thủy Biều |
|
27.1 | Ngô Hà |
|
27.2 | Bùi Thị Xuân |
|
II | Thị xã Hương Thủy | |
2.1 | Dạ Lê | Khu vực, tuyến đường trung tâm thị xã, được nâng cấp và mở rộng, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị (theo Quyết định số 649/QĐ-TTg ngày 06/5/2014) |
2.2 | Nguyễn Viết Xuân | |
2.3 | Tôn Thất Sơn | |
2.4 | Sóng Hồng | |
2.5 | Tuyến cao tốc Bắc - Nam | |
2.6 | Quốc lộ 1A (đường Nguyễn Tất Thành; đoạn chạy qua phường Thủy Dương) | |
2.7 | Quốc lộc 49A (đoạn qua Lăng Khải Định, Lăng Thiệu Trị) | |
2.8 | Sân bay quốc tế Phú Bài | |
2.9 | Quang Trung | Tuyến đường được xây dựng hạ tầng, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị (tương ứng theo các Quyết định số 2011/QĐ-UBND ngày 05/10/2015; Quyết định số 554/QĐ-UBND ngày 20/3/2015; Quyết định số 1952/QĐ-UBND ngày 24/9/2015; Quyết định số 1905/QĐ-UBND ngày 23/9/2014; Quyết định số 2010/QĐ-UBND ngày 05/10/2015) |
2.10 | Phùng Lưu | |
2.11 | Nguyễn Thái Bình | |
2.12 | Phùng Quán | |
2.13 | Khúc Thừa Dụ | |
2.14 | Đường tỉnh 3 (đoạn chạy qua phường Thủy Châu) | Tuyến đường được nâng cấp cải tạo, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị (theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 24/06/2015) |
2.15 | Đường tỉnh 10A (đoạn chạy qua phường Thủy Châu, Thủy Lương) | |
2.16 | Khu đô thị mới Đông Nam Thủy An | Khu vực khu đô thị mới, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị |
2.17 | Khu vực khu công nghiệp Phú Bài | Khu vực phát triển khu công nghiệp (theo Quyết định số 2853/QĐ-UBND ngày 31/12/2014) |
2.18 | Khu vực khu công nghiệp Thủy Phương | Khu vực phát triển khu công nghiệp (theo Quyết định số 649/QĐ-TTg ngày 06/5/2014) |
2.19 | Đường cao tốc Cam Lộ - Túy Loan | Tuyến đường được xây dựng mới, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị (theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 24/6/2015) |
2.20 | Các khu vực thuộc Quần thể di tích Cô đô Huế trên địa bàn thị xã Hương Thủy (như Lăng Khải Định, Lăng Thiệu Trị) | Khu vực di tích lịch sử văn hóa, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị |
2.21 | Các khu vực còn lại của thị xã Hương Thủy: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng ten loại A1 |
|
III | Thị xã Hương Trà | |
3.1 | Sông Bồ | Tuyến đường trung tâm thị xã, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị |
3.2 | Hồng Lĩnh | |
3.3 | Bao Vinh | |
3.4 | Lê Thái Tổ | |
3.5 | Đường 19 tháng 5 (đoạn từ Quốc lộ 1A đến cầu Ông Ân) | Tuyến đường được xây dựng mới (Quyết định 2302/QĐ-UBND ngày 29/10/2015) |
3.6 | Đường từ đường tránh phía Tây thành phố Huế đi Điện Hòn Chén | Tuyến đường được xây dựng mới (theo Quyết định số 247/QĐ-UBND ngày 31/12/2015) |
3.7 | Quốc lộ 1A (đường Cách Mạng Tháng Tám; đoạn chạy qua phường Hương Văn, Hương Xuân, Hương Chữ) | Tuyến đường được nâng cấp, cải tạo, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị; trong tương lai xã Bình Điền là đô thị phụ trợ 4 và là trung tâm khu vực phía Tây đô thị Thừa Thiên Huế (theo Quyết định số 649/QĐ-TTg ngày 06/5/2014) |
3.8 | Quốc lộc 49A (đoạn qua đoạn qua xã Bình Điền) | |
3.9 | Tuyến cao tốc Bắc - Nam | |
3.10 | Đường tỉnh 8A (đoạn qua phường Hương Xuân) | Tuyến đường được nâng cấp cải tạo, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị (theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 24/06/2015) |
3.11 | Đường tỉnh 8B (đoạn qua phường Hương Chữ) | |
3.12 | Đường tỉnh 12B (đoạn qua phường Hương Hồ) | |
3.13 | Đường tỉnh 16 (đoạn qua phường Tứ Hạ, Hương Văn) | |
3.14 | Khu vực khu công nghiệp Tứ Hạ | Khu vực phát triển khu công nghiệp (theo Quyết định số 2853/QĐ-UBND ngày 31/12/2014) |
3.15 | Khu di tích Địa đạo Khu ủy Trị Thiên Huế | Khu vực di tích lịch sử văn hóa, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị |
3.16 | Các khu vực thuộc Quần thể di tích Cố đô Huế trên địa bàn thị xã Hương Trà (như Lăng Gia Long, Lăng Minh Mạng…) | |
3.17 | Các khu vực còn lại của thị xã Hương Trà: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng ten loại A1 |
|
IV | Huyện Phú Vang | |
4.1 | Võ Phi Trắng | Tuyến đường trung tâm huyện, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị |
4.2 | Phú Thạnh | |
4.3 | Mai Bá Trai | |
4.4 | Hoàng Sa | |
4.5 | Nguyễn Sinh Cung | |
4.6 | Quốc lộ 49A (đoạn chạy qua thị trấn Thuận An) | Tuyến đường được nâng cấp, cải tạo, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị (theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 24/6/2015) |
4.7 | Quốc lộ 49B (đoạn chạy qua thị trấn Thuận An) | |
4.8 | Đường tỉnh 10A (đoạn chạy qua thị trấn Phú Đa) | |
4.9 | Đường Tây phá Tam Giang - Cầu Hai (đoạn Phú Mỹ - Phú Đa) | Tuyến đường được xây dựng hạ tầng (theo Quyết định số 325/QĐ-UBND ngày 14/2/2009) |
4.10 | Đường Phú Mỹ - Thuận An | Tuyến đường được xây dựng hạ tầng (theo Quyết định số 213/QĐ-UBND ngày 30/10/2015) |
4.11 | Đường trung tâm huyện lỵ từ thị trấn Phú Đa nối dài đến đường tỉnh 10B | Tuyến đường được xây dựng hạ tầng (theo Quyết định số 2256/QĐ-UBND ngày 31/10/2013) |
4.12 | Đường nội thị Phú Đa đoạn từ đường tỉnh 10B đến đường trung tâm huyện | Tuyến đường được nâng cấp, mở rộng tuyến đường (theo Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 31/10/2012) |
4.13 | Đường nội thị đến trung tâm hành chính Thuận An | Tuyến đường được nâng cấp, mở rộng tuyến đường (theo Quyết định số 2005/QĐ-UBND ngày 31/10/2012) |
4.14 | Khu vực khu công nghiệp Phú Đa | Khu vực phát triển khu công nghiệp (theo Quyết định số 2853/QĐ-UBND ngày 31/12/2014) |
4.15 | Khu vực bãi biển Thuận An | Khu vực phát triển du lịch, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị |
4.16 | Các khu vực còn lại của huyện Phú Vang: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng ten loại A1 |
|
V | Huyện Phú Lộc |
|
5.1 | Quốc lộ 1A (đoạn qua thị trấn Lăng Cô, Khu du lịch Lăng cô, Khu Kinh tế Chân Mây - Lăng Cô) | Tuyến đường được nâng cấp, cải tạo, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị (theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 24/6/2015); trong tương lai xã Vinh Hưng và Vinh Hiền được xây dựng trở thành thị trấn, đạt tiêu chí đô thị loại V (theo Quyết định số 2155/QĐ-UBND ngày 04/11/2010) |
5.2 | Quốc lộ 49B (đoạn qua xã Vinh Hưng, Vinh Hiền) | |
5.3 | Đường cao tốc Huế - Đà Nẵng (đoạn qua địa bàn Phú Lộc) | Tuyến đường được nâng cấp, cải tạo, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị (theo Quyết định số 2155/QĐ-UBND ngày 04/11/2010) |
5.4 | Đường La Sơn - Lăng Cô | Tuyến đường xây dựng mới, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị (theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 24/6/2015) |
5.5 | Đường nối từ Quốc lộ 1A vào vườn quốc gia Bạch Mã | Tuyến đường được xây dựng hạ tầng (theo Quyết định số 250/QĐ-UBND ngày 31/12/2015) |
5.6 | Khu phi thuế quan | Khu vực khu kinh tế Chân Mây, phát triển thương mại, dịch vụ, du lịch, yêu cầu cao về bảo vệ cảnh quan môi trường, mỹ quan đô thị (Quyết định 1771/QĐ-TTg ngày 05/12/2008) |
5.7 | Khu đô thị Chân Mây | |
5.8 | Đường phía Đông đầm Lập An | |
5.9 | Đường trục chính Cảng Chân Mây | |
5.10 | Khu du lịch phức hợp 5 sao Laguna Lăng Cô | |
5.11 | Khu du lịch Bãi Chuối | |
5.12 | Khu vực khu công nghiệp La Sơn | Khu vực phát triển khu công nghiệp (theo Quyết định số 2853/QĐ-UBND ngày 31/12/2014) |
5.13 | Khu vực khu công nghiệp Chân Mây | |
5.14 | Khu vực khu du lịch Bạch Mã | Khu vực du lịch trọng điểm của Quốc gia (theo Quyết định số 1622/QĐ-UBND ngày 26/8/2013) |
5.15 | Khu vực khu du lịch Lăng Cô - Cảnh Dương | |
5.16 | Các khu vực còn lại của huyện Phú Lộc: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng ten loại A1 |
|
VI | Huyện Phong Điền | |
6.1 | Chu Cẩm Phong | Tuyến đường trong khu đô thị thị trấn Phong Điền, được nâng cấp, cải tạo, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị (theo Quyết định số 2025/QĐ-UBND ngày 05/10/2015) |
6.2 | Văn Lang | |
6.3 | Đường nối đường tỉnh 6 với đường Văn Lang | |
6.4 | Quốc lộ 1A (đoạn chạy qua thị trấn Phong Điền, xã Phong An và Phong Thu) | Tuyến đường được nâng cấp cải tạo, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị (theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 24/06/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh); khu vực xã Phong An, Phong Thu trong tương lai được xây dựng mới đô thị (theo Quyết định số 86/2009/QĐ-TTg ngày 17/6/2009) |
6.5 | Quốc lộ 49B | |
6.6 | Đường tỉnh 6 (đoạn chạy qua thị trấn Phong Điền, xã Phong Thu) | |
6.7 | Đường tỉnh 9 (đoạn chạy qua thị trấn Phong Điền, xã Phong Thu) | |
6.8 | Đường tỉnh 11B (đoạn chạy qua xã Phong An) | |
6.9 | Đường tỉnh 9B | Tuyến đường xây dựng mới, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị (theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 24/06/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh) |
6.10 | Đường nội thị phía Tây nối đường tỉnh 9 - đường tỉnh 17 | Tuyến đường xây dựng mới (theo Quyết định số 2246/QĐ-UBND ngày 31/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh) |
6.11 | Khu vực khu công nghiệp Phong Điền | Khu vực phát triển khu công nghiệp (theo Quyết định số 2853/QĐ-UBND ngày 31/12/2014) |
6.12 | Các khu vực còn lại của huyện Phong Điền: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng ten loại A1 |
|
VII | Huyện Quảng Điền | |
7.1 | Nguyễn Chí Thanh | Tuyến đường được nâng cấp, kéo dài giai đoạn 2, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị (theo Quyết định số 2915/QĐ-UBND ngày 31/12/2013) |
7.2 | Đường Tứ Phú - Đức Trọng | Tuyến đường được nâng cấp, cải tạo (Quyết định số 2194/QĐ-UBND ngày 28/10/2014) |
7.3 | Quốc lộ 49B | Tuyến đường được nâng cấp, mở rộng, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị (theo Quyết định số 2915/QĐ-UBND ngày 31/12/2013) |
7.4 | Đường nối Nguyễn Chí Thanh với Quốc lộ 1A | Tuyến đường xây dựng mới, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị (theo Quyết định số 2915/QĐ-UBND ngày 31/12/2013) |
7.5 | Đường tỉnh 4 (đoạn chạy qua thị trấn Sịa) | Tuyến đường được nâng cấp cải tạo, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị (theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 24/6/2015) |
7.6 | Đường tỉnh 11A (đoạn chạy qua thị trấn Sịa) | |
7.7 | Khu vực khu công nghiệp Quảng Vinh | Khu vực phát triển khu công nghiệp (theo Quyết định số 2853/QĐ-UBND ngày 31/12/2014) |
7.8 | Khu di tích lịch sử văn hóa Chùa Thiện Khánh | Khu vực di tích lịch sử văn hóa, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị |
7.9 | Khu di tích kiến trúc Nghệ thuật Đình làng Thủ Lễ | |
7.10 | Khu di tích lịch sử văn hóa Miếu thờ Nguyễn Hữu Dật | |
7.11 | Các khu vực còn lại của huyện Quảng Điền: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng ten loại A1 |
|
VIII | Huyện Nam Đông | |
8.1 | La Sơn - Nam Đông (chạy qua thị trấn Khe Tre) | Tuyến đường xây dựng mới, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị (theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 24/6/2015) |
8.2 | Đường tỉnh 14B (chạy qua thị trấn Khe Tre - đường Khe Tre, Tả Trạch) | Tuyến đường được nâng cấp cải tạo, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị (theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 24/6/2015) |
8.3 | Các khu vực còn lại của huyện Nam Đông: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng ten loại A1 |
|
IX | Huyện A Lưới | |
9.1 | Giải Phóng A So | Tuyến đường trung tâm hyện được nâng cấp, cải tạo, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị (theo Quyết định số 604/QĐ-UBND ngày 29/3/2013) |
9.2 | A Sáp | |
9.3 | Ăm Mật | Tuyến đường được nâng cấp, cải tạo (tương ứng theo các Quyết định số 2213/QĐ-UBND ngày 26/10/2015 và Quyết định số 2109/QĐ-UBND ngày 14/10/2015) |
9.4 | Hồ Hướng Nghiệp | |
9.5 | Đường Hồ Chí Minh (đoạn chạy thị trấn A Lưới, xã Hồng Vân và xã A Đớt) | Tuyến đường được nâng cấp cải tạo (theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 24/06/2015); khu vực xã Hồng Vân, A Đớt trong tương lai được xây dựng trở thành đô thị mới trong tương lai, đô thị loại V (Quyết định số 86/2009/QĐ-TTg ngày 17/6/2009) |
9.6 | Quốc lộ 49A (đoạn chạy qua xã Hồng Vân) | |
9.7 | Đường tỉnh 20 (đoạn chạy qua xã A Đớt) | |
9.8 | Đường nội thị từ đường Hồ Chí Minh đến cầu Hồng Quảng | Tuyến đường được xây dựng mới (theo Quyết định số 2181/QĐ-UBND ngày 25/10/2013) |
9.9 | Khu vực cửa khẩu Hồng Vân - Koutai | Khu vực phát triển thương mại, dịch vụ, có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị |
9.10 | Đường chính Khu kinh tế bao gồm trục Bắc – Nam từ Hương Lâm ra cửa khẩu kết nối với các khu chức năng | Phát triển đồng bộ theo quá trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật tại Khu kinh tế cửa khẩu A Đớt (theo Quyết định số 1136/QĐ-TTg ngày 24/8/2012) |
9.11 | Khu thương mại công nghiệp (khu phi thuế quan) | |
9.12 | Khu công nghiệp Hương Lâm | |
9.13 | Khu đô thị sinh thái và du lịch A Roàng | |
9.14 | Khu đô thị A Đớt | |
9.15 | Khu đô thị Hương Lâm | |
9.16 | Các khu vực còn lại của huyện A Lưới: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng ten loại A1 |
|
DANH MỤC CÁC KHU VỰC, TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ ĐƯỢC LẮP ĐẶT CỘT ĂNG TEN CỒNG KỀNH XÂY DỰNG TRÊN CÔNG TRÌNH ĐÃ XÂY DỰNG TỪ TRƯỚC
TT | Khu vực, tuyến đường, phố | Loại cột ăng ten cồng kềnh trên mặt đất được lắp đặt | Ghi chú |
A2a: Cột ăng ten xây dựng trên công trình đã xây dựng từ trước | |||
A2a < 12m: Cột ăng ten có chiều cao tối đa 12m tại khu vực nội thị (chỉ tính chiều cao phần cột ăng ten); | |||
A2a < 15m: Cột ăng ten có chiều cao tối đa 15m tại khu vực nông thôn (chỉ tính chiều cao phần cột ăng ten); | |||
I | Thành phố Huế | ||
1 | Phường Kim Long | A2a < 12m | - Khu vực đô thị. Ngoại trừ các khu vực, tuyến đường bắt buộc lắp đặt cột ăng ten loại A1 |
2 | Phường Hương Long | A2a < 12m | |
3 | Phường Thủy Biều | A2a < 12m | |
4 | Phường Thủy Xuân | A2a < 12m | |
5 | Phường Phường Đúc | A2a < 12m | |
6 | Phường Phú Bình | A2a < 12m | |
7 | Phường An Hòa | A2a < 12m | |
8 | Phường Phú Hậu | A2a < 12m | |
9 | Phường Phú Hiệp | A2a < 12m | |
10 | Phường Vĩ Dạ | A2a < 12m | |
11 | Phường Vĩnh Ninh | A2a < 12m | |
12 | Phường Hương Sơ | A2a < 12m | |
13 | Phường An Tây | A2a < 12m | |
14 | Phường Xuân Phú | A2a < 12m | |
15 | Phường An Đông | A2a < 12m | |
16 | Phường Trường An | A2a < 12m | |
17 | Phường An Cựu | A2a < 12m | - Quy hoạch ăng ten lại A2a < 12m tại một số khu vực, tuyến đường xa trung tâm. |
18 | Phường Phước Vĩnh | A2a < 12m | |
II | Thị xã Hương Thủy | ||
1 | Phường Phú Bài | A2a < 12m | - Khu vực đô thị. Ngoại trừ các khu vực, tuyến đường bắt buộc lắp đặt cột ăng ten loại A1 |
2 | Phường Thủy Châu | A2a < 12m | |
III | Thị xã Hương Trà | ||
1 | Thị trấn Tứ Hạ | A2a < 12m | - Khu vực đô thị. Ngoại trừ các khu vực, tuyến đường bắt buộc lắp đặt cột ăng ten loại A1 |
2 | Xã Bình Điền | A2a < 15m | - Khu vực xã được phát triển thành thị trấn mới trong thời gian tới, yêu cầu cao về mỹ quan đô thị, ngoại trừ các khu vực bắt buộc lắp đặt cột ăng ten loại A1 |
IV | Huyện Phú Vang | ||
1 | Thị trấn Thuận An | A2a < 12m | - Khu vực đô thị. Ngoại trừ các khu vực, tuyến đường bắt buộc lắp đặt cột ăng ten loại A1 |
2 | Thị trấn Phú Đa | A2a < 12m | |
3 | Xã Vinh An | A2a < 15m | - Khu vực các xã được phát triển thành thị trấn mới trong thời gian tới, yêu cầu cao về mỹ quan đô thị. - Khu vực nông thôn, khu vực hạn chế về quỹ đất. |
3 | Xã Vinh Thanh | A2a < 15m | |
4 | Xã Vinh Hà | A2a < 15m | |
5 | Xã Phú Dương | A2a < 15m | |
6 | Xã Phú Mỹ | A2a < 15m | |
7 | Xã Phú Xuân | A2a < 15m | |
V | Huyện Phú Lộc | ||
1 | Thị trấn Lăng Cô | A2a < 12m | - Khu vực đô thị. Ngoại trừ các khu vực, tuyến đường bắt buộc lắp đặt cột ăng ten loại A1 - Khu vực nông thôn, khu vực hạn chế về quỹ đất. |
2 | Thị trấn Phú Lộc | A2a < 12m | |
3 | Xã Lộc Trì | A2a < 15m | |
4 | Xã Lộc An | A2a < 15m | |
5 | Xã Lộc Điền | A2a < 15m | |
VI | Huyện Phong Điền | ||
1 | Thị trấn Phong Điền | A2a < 12m | - Khu vực đô thị. Ngoại trừ các khu vực, tuyến đường bắt buộc lắp đặt cột ăng ten loại A1 |
2 | Xã Điền Hương | A2a < 15m | - Khu vực các xã được phát triển thành thị trấn mới trong thời gian tới, yêu cầu cao về mỹ quan đô thị. - Khu vực nông thôn, khu vực hạn chế về quỹ đất. |
3 | Xã Điền Lộc | A2a < 15m | |
4 | Xã Phong Hiền | A2a < 15m | |
5 | Xã Phong An | A2a < 15m | |
6 | Xã Phong Thu | A2a < 15m | |
7 | Xã Phong Sơn | A2a < 15m | |
VII | Huyện Quảng Điền | ||
1 | Thị trấn Sịa | A2a < 12m | - Khu vực đô thị. Ngoại trừ các khu vực, tuyến đường bắt buộc lắp đặt cột ăng ten loại A1 |
2 | Xã Quảng An | A2a < 15m | - Khu vực nông thôn. |
3 | Xã Quảng Lợi | A2a < 15m | |
4 | Xã Quảng Ngạn | A2a < 15m | |
5 | Xã Quảng Công | A2a < 15m |
DANH MỤC CÁC KHU VỰC, TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ ĐƯỢC LẮP ĐẶT CỘT ĂNG TEN CỒNG KỀNH TRÊN MẶT ĐẤT (ĐƯỢC LẮP ĐẶT LOẠI A2B (NẾU CÓ); CHỈ ĐƯỢC LẮP ĐẶT LOẠI A2B CÓ CHIỀU CAO DƯỚI 50m (NẾU CÓ); CHỈ ĐƯỢC LẮP ĐẶT LOẠI A2B CÓ CHIỀU CAO DƯỚI 100m (NẾU CÓ))
TT | Khu vực, tuyến đường, phố | Loại cột ăng ten cồng kềnh trên mặt đất được lắp đặt | Ghi chú |
A2b: Cột ăng ten xây dựng, lắp đặt trên mặt đất | |||
A2b < 50m: Cột ăng ten có chiều cao nhỏ hơn 50m; | |||
A2b < 100m: Cột ăng ten có chiều cao nhỏ hơn 100m. | |||
I | Thành phố Huế | ||
1 | Phường An Tây | A2b < 50m | Khu vực mật độ dân cư thưa, xa dân, Không có nhà cao tầng, quy hoạch cột ăng ten loại A2b < 50m. Ngoại trừ các khu vực bắt buộc lắp đặt cột ăng ten A1, A2a |
2 | Phường Hương Sơ | A2b < 50m | |
3 | Phường Thủy Biều | A2b < 50m | |
4 | Phường An Đông | A2b < 50m | - Một số khu vực xa dân cư quy hoạch ăng ten loại A2b < 50m. |
5 | Phường An Hòa | A2b < 50m | |
6 | Phường Hương Long | A2b < 50m | |
7 | Phường Thủy Xuân | A2b < 50m | |
2 | Thị xã Hương Thủy | ||
2.1 | Phường Phú Bài (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) | A2b < 50m | - Khu vực mật độ dân cư thưa, xa dân |
2.2 | Phường Thủy Lương | A2b < 50m | |
2.3 | Phường Thủy Châu | A2b < 50m | |
2.4 | Phường Thủy Phương | A2b < 50m | |
2.5 | Phường Thủy Dương | A2b < 50m | |
2.6 | Xã Thủy Bằng | A2b < 50m | |
2.7 | Xã Thủy Phù | A2b < 50m | |
2.8 | Xã Thủy Tân | A2b < 50m | |
2.9 | Xã Thủy Thanh | A2b < 50m | |
2.10 | Xã Thủy Vân | A2b < 50m | |
2.11 | Xã Dương Hòa | A2b < 50m | |
2.12 | Xã Phú Sơn | A2b < 50m | |
3 | Thị xã Hương Trà | ||
3.1 | Phường Tứ Hạ (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) | A2b < 50m |
|
3.2 | Phường Hương Văn (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) | A2b < 50m | - Khu vực mật độ dân cư thưa, xa dân |
3.3 | Phường Hương Xuân (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) | A2b < 50m | |
3.4 | Phường Hương Vân (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) | A2b < 50m | |
3.5 | Phường Hương Chữ (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) | A2b < 50m | |
3.6 | Phường Hương An (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) | A2b < 50m | |
3.7 | Xã Hương Toàn | A2b < 50m | |
3.8 | Xã Hương Vinh | A2b < 50m | |
3.9 | Xã Hải Dương | A2b < 100m | |
3.10 | Xã Hương Thọ | A2b < 50m | |
3.11 | Xã Bình Thành | A2b < 50m | |
3.12 | Xã Bình Điền | A2b < 50m | |
3.13 | Xã Hồng Tiến | A2b < 50m | |
4 | Huyện Phú Vang | ||
4.1 | Thị trấn Thuận An (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) | A2b < 50m |
|
4.2 | Thị trấn Phú Đa (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) | A2b < 50m |
|
4.3 | Xã Vinh An | A2b < 100m | - Khu vực mật độ dân cư thưa, xa dân |
4.4 | Xã Vinh Thanh | A2b < 100m | |
4.5 | Xã Vinh Hà | A2b < 50m | |
4.6 | Xã Phú An | A2b < 50m | |
4.7 | Xã Phú Mỹ | A2b < 50m | |
4.8 | Xã Phú Xuân | A2b < 50m | |
4.9 | Xã Phú Diên | A2b < 50m | |
4.10 | Xã Phú Dương | A2b < 50m | |
4.11 | Xã Phú Hồ | A2b < 50m | |
4.12 | Xã Phú Lương | A2b < 50m | |
4.13 | Xã Phú Mậu | A2b < 50m | |
4.14 | Xã Phú Thanh | A2b < 50m | |
4.15 | Xã Phú Thượng | A2b < 50m | |
4.16 | Xã Vinh Phú | A2b < 50m | |
4.17 | Xã Vinh Thái | A2b < 50m | |
4.18 | Xã Vinh Xuân | A2b < 100m | |
4.19 | Xã Phú Hải | A2b < 100m | |
4.20 | Xã Phú Thuận | A2b < 100m | |
5 | Huyện Phú Lộc | ||
5.1 | Thị trấn Lăng Cô (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) | A2b < 50m | - Khu vực có địa hình bằng phẳng, mật độ dân cư thưa, quy hoạch cột ăng ten loại A2b < 50m |
5.2 | Thị trấn Phú Lộc (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) | A2b < 50m | |
5.3 | Xã Lộc Trì | A2b < 50m | |
5.4 | Xã Lộc Bổn | A2b < 50m | |
5.5 | Xã Vinh Hải | A2b < 100m | |
5.6 | Xã Lộc Hòa | A2b < 50m | |
5.7 | Xã Lộc An | A2b < 50m | |
5.8 | Xã Lộc Bình | A2b < 100m | |
5.9 | Xã Lộc Thủy | A2b < 50m | |
5.10 | Xã Vinh Giang | A2b < 100m | |
5.11 | Xã Lộc Vĩnh | A2b < 100m | |
5.12 | Xã Vinh Mỹ | A2b < 100m | |
5.13 | Xã Lộc Sơn | A2b < 50m | |
5.14 | Xã Lộc Tiến | A2b < 50m | |
5.15 | Xã Vinh Hiền | A2b < 100m | |
5.16 | Xã Vinh Hưng | A2b < 50m | |
5.17 | Xã Xuân Lộc | A2b < 50m | |
5.18 | Xã Lộc Điền | A2b < 50m | |
6 | Huyện Phong Điền | ||
6.1 | Thị trấn Phong Điền (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) | A2b < 50m |
|
6.2 | Xã Điền Hương | A2b < 100m | - Khu vực mật độ dân cư thưa, xa dân |
6.3 | Xã Điền Môn | A2b < 100m | |
6.4 | Xã Phong Bình | A2b < 50m | |
6.5 | Xã Phong Chương | A2b < 50m | |
6.6 | Xã Điền Lộc | A2b < 100m | |
6.7 | Xã Phong Hòa | A2b < 50m | |
6.8 | Xã Điền Hòa | A2b < 100m | |
6.9 | Xã Phong Hải | A2b < 100m | |
6.10 | Xã Điền Hải | A2b < 50m | |
6.11 | Xã Phong Mỹ | A2b < 50m | |
6.12 | Xã Phong Thu | A2b < 50m | |
6.13 | Xã Phong Hiền | A2b < 50m | |
6.14 | Xã Phong An | A2b < 50m | |
6.15 | Xã Phong Xuân | A2b < 50m | |
6.16 | Xã Phong Sơn | A2b < 50m | |
7 | Huyện Quảng Điền | ||
7.1 | Thị trấn Sịa (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) | A2b < 50m |
|
7.2 | Xã Quảng An | A2b < 50m | - Khu vực có địa hình bằng phẳng, mật độ dân cư thưa, quy hoạch cột ăng ten loại A2b < 50m |
7.3 | Xã Quảng Thành | A2b < 50m | |
7.4 | Xã Quảng Phước | A2b < 50m | |
7.5 | Xã Quảng Thọ | A2b < 50m | |
7.6 | Xã Quảng Vinh | A2b < 50m | |
7.7 | Xã Quảng Thái | A2b < 50m | |
7.8 | Xã Quảng Lợi | A2b < 50m | |
7.9 | Xã Quảng Ngạn | A2b < 100m | |
7.10 | Xã Quảng Công | A2b < 100m | |
7.11 | Xã Quảng Phú | A2b < 50m | |
8 | Huyện Nam Đông |
|
|
8.1 | Thị trấn Khe Tre (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) | A2b < 50m | - Khu vực trung tâm huyện, không có nhà cao tầng, quy hoạch cột ăng ten loại A2b <50m. Ngoại trừ các khu vực bắt buộc ăng ten loại A1 - Khu vực có địa hình phức tạp, nhiều đồi núi cao, dân cư thưa, quy hoạch cột ăng ten loại A2b < 100m; đảm bảo yêu cầu vùng phủ sóng rộng |
8.2 | Xã Hương Phú | A2b < 100m | |
8.3 | Xã Hương Sơn | A2b < 100m | |
8.4 | Xã Thượng Quảng | A2b < 100m | |
8.5 | Xã Thượng Long | A2b < 100m | |
8.6 | Xã Thượng Nhật | A2b < 100m | |
8.7 | Xã Thượng Lộ | A2b < 100m | |
8.8 | Xã Hương Lộc | A2b < 100m | |
8.9 | Xã Hương Hoà | A2b < 100m | |
8.10 | Xã Hương Giang | A2b < 100m | |
8.11 | Xã Hương Hữu | A2b < 100m | |
9 | Huyện A Lưới |
|
|
9.1 | Thị trấn A Lưới (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) | A2b < 50m | - Khu vực trung tâm huyện, không có nhà cao tầng, quy hoạch cột ăng ten loại A2b < 50m. Ngoại trừ các khu vực bắt buộc ăng ten loại A1 - Khu vực có địa hình phức tạp, nhiều đồi núi cao, dân cư thưa, quy hoạch cột ăng ten loại A2b < 100m; đảm bảo yêu cầu vùng phủ sóng rộng |
9.2 | Xã Hồng Thủy | A2b < 100m | |
9.3 | Xã Hồng Vân | A2b < 100m | |
9.4 | Xã Hồng Trung | A2b < 100m | |
9.5 | Xã Hồng Kim | A2b < 100m | |
9.6 | Xã Hồng Hạ | A2b < 100m | |
9.7 | Xã Hồng Bắc | A2b < 100m | |
9.8 | Xã Bắc Sơn | A2b < 100m | |
9.9 | Xã Hồng Quảng | A2b < 100m | |
9.10 | Xã A Ngo | A2b < 100m | |
9.11 | Xã Sơn Thủy | A2b < 100m | |
9.12 | Xã Phú Vinh | A2b < 100m | |
9.13 | Xã Nhâm | A2b < 100m | |
9.14 | Xã Hồng Thái | A2b < 100m | |
9.15 | Xã Hồng Thượng | A2b < 100m | |
9.16 | Xã Hương Phong | A2b < 100m | |
9.17 | Xã Hương Lâm | A2b < 100m | |
9.18 | Xã Đông Sơn | A2b < 100m | |
9.19 | Xã A Đớt | A2b < 100m | |
9.20 | Xã A Roằng | A2b < 100m | |
9.21 | Xã Hương Nguyên | A2b < 100m |
DANH MỤC CÁC KHU VỰC, TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ ĐƯỢC LẮP ĐẶT CỘT ĂNG TEN LOẠI A2C
TT | Khu vực, tuyến đường, phố | Ghi chú |
Cột ăng ten loại A2c: Cột ăng ten được thiết kế lắp đặt trên mặt đất được ngụy trang dạng cây thông, cây cọ, cây dừa, đèn chiếu sáng… hài hòa với môi trường xung quanh và có chiều cao không quá 21m đối với khu vực thuộc thành phố Huế và không quá 25m đối với các khu vực còn lại. Khu vực các tuyến đường, phố sau trong giai đoạn tới quy hoạch chỉ được xây dựng, phát triển mới cột ăng ten loại A2c | ||
I | Thành phố Huế | |
1.1 | Các khu vực thuộc Quần thể di tích Cố đô Huế |
|
1.2 | Khuôn viên các khu di tích khác |
|
1.3 | Dọc hai bên bờ Sông Hương |
|
1.4 | Khu vực 4 phường Nội thành |
|
1.5 | Các khu di tích lịch sử, khu trung tâm văn hóa, du lịch, công viên, vườn hoa, khu vực danh lam thắng cảnh trên địa bàn thành phố Huế |
|
II | Thị xã Hương Thủy |
|
2.1 | Khu vực Lăng Khải Định, Lăng Thiệu Trị, Cầu ngói Thanh Toàn… |
|
2.2 | Khuôn viên các khu di tích khác |
|
2.3 | Các khu di tích lịch sử, khu trung tâm văn hóa, du lịch, công viên, vườn hoa, khu vực danh lam thắng cảnh, khu công nghiệp trên địa bàn thị xã |
|
III | Thị xã Hương Trà |
|
3.1 | Khuôn viên các khu di tích trên địa bàn thị xã Hương Trà |
|
3.2 | Các khu di tích lịch sử, khu trung tâm văn hóa, du lịch, công viên, vườn hoa, khu vực danh lam thắng cảnh, khu công nghiệp trên địa bàn thị xã |
|
IV | Huyện A Lưới |
|
4.1 | Khuôn viên các khu di tích trên địa bàn huyện A Lưới |
|
4.2 | Các khu di tích lịch sử, khu trung tâm văn hóa, du lịch, công viên, vườn hoa, khu vực danh lam thắng cảnh trên địa bàn huyện |
|
V | Huyện Nam Đông |
|
5.1 | Khuôn viên các khu di tích trên địa bàn huyện Nam Đông |
|
5.2 | Các khu di tích lịch sử, khu trung tâm văn hóa, du lịch, công viên, vườn hoa, khu vực danh lam thắng cảnh trên địa bàn huyện |
|
VI | Huyện Phong Điền |
|
6.1 | Khuôn viên các khu di tích trên địa bàn huyện Phong Điền |
|
6.2 | Các khu di tích lịch sử, khu trung tâm văn hóa, du lịch, công viên, vườn hoa, khu vực danh lam thắng cảnh, khu công nghiệp trên địa bàn huyện |
|
VII | Huyện Phú Lộc |
|
7.1 | Khuôn viên các khu di tích trên địa bàn huyện Phú Lộc |
|
7.2 | Các khu di tích lịch sử, khu trung tâm văn hóa, du lịch, công viên, vườn hoa, khu vực danh lam thắng cảnh, khu công nghiệp trên địa bàn huyện |
|
VIII | Huyện Phú Vang |
|
8.1 | Khuôn viên các khu di tích trên địa bàn huyện Phú Vang |
|
8.2 | Các khu di tích lịch sử, khu trung tâm văn hóa, du lịch, công viên, vườn hoa, khu vực danh lam thắng cảnh, khu công nghiệp trên địa bàn huyện |
|
IX | Huyện Quảng Điền |
|
9.1 | Khuôn viên các khu di tích trên địa bàn huyện Quảng Điền |
|
9.2 | Các khu di tích lịch sử, khu trung tâm văn hóa, du lịch, công viên, vườn hoa, khu vực danh lam thắng cảnh, khu công nghiệp trên địa bàn huyện |
|
DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3360/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Đơn vị tính: tỷ đồng
TT | Dự án | Nguồn vốn | Nhu cầu đầu tư | Thời gian thực hiện | ||
Ngân sách Trung ương | Ngân sách địa phương | Nguồn vốn doanh nghiệp, xã hội | ||||
1 | Công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia | 90 |
| 110,8 | 200,8 | 2016 - 2020 |
2 | Sắp xếp, cải tạo dây thuê bao treo trên cột |
|
| 1,8 | 1,8 | 2016 - 2020 |
3 | Chỉnh trang mạng cáp treo |
|
| 6 | 6 | 2016 - 2020 |
4 | Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm |
|
| 118 | 118 | 2016 - 2020 |
5 | Lắp đặt điểm truy nhập Internet không dây |
| 0,86 | 3,44 | 4,3 | 2016 - 2020 |
6 | Xây dựng điểm giao dịch viễn thông có người phục vụ |
|
| 35,2 | 35,2 | 2016 - 2020 |
7 | Hạ tầng cột treo cáp |
|
| 25 | 25 | 2016 - 2020 |
8 | Xây dựng hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động | 10 |
| 234 | 244 | 2016 - 2020 |
| Tổng | 90 | 0,86 | 544,24 | 635,1 |
|
- 1Quyết định 629/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển trạm thu, phát sóng thông tin di động tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020
- 2Quyết định 472/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Mobifone trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020
- 3Quyết định 1536/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Viễn thông Ninh Bình giai đoạn 2015-2020, định hướng đến năm 2025
- 4Quyết định 627/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ đơn giá cho thuê công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông sử dụng chung tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 2086/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến 2025
- 6Quyết định 912/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Viettel Nghệ An đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Quyết định 1771/QĐ-TTg năm 2008 về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 20/2009/NĐ-CP về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam
- 5Quyết định 86/2009/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 7Luật viễn thông năm 2009
- 8Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông
- 9Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10Luật giá 2012
- 11Quyết định 32/2012/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 1136/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu A Đớt, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Kết luận 48-KL/TW về xây dựng, phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế và đô thị Huế đến năm 2020 do Bộ Chính trị ban hành
- 14Thông tư 14/2013/TT-BTTTT hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 15Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 16Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 17Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2013 xử lý, cải tạo trạm thu, phát sóng thông tin di dộng (trạm BTS) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014 - 2017
- 18Thông tư liên tịch 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT hướng dẫn cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá và phương pháp xác định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 19Quyết định 2618/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề cương đề án Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 20Quyết định 649/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Huế đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Luật Xây dựng 2014
- 22Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 23Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy định về công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 24Quyết định 472/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Mobifone trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020
- 25Quyết định 1536/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Viễn thông Ninh Bình giai đoạn 2015-2020, định hướng đến năm 2025
- 26Quyết định 627/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ đơn giá cho thuê công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông sử dụng chung tỉnh Bắc Giang
- 27Quyết định 2086/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến 2025
- 28Quyết định 912/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Viettel Nghệ An đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
Quyết định 3360/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 3360/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Cao
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra