- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 14/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 4Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Nghị quyết 163/2010/NQ-HĐND phát triển kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh 5 năm 2011 - 2015 tỉnh Thanh Hoá
- 1Quyết định 4569/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của sở, cơ quan ngang sở, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 1906/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành từ năm 2009 đến năm 2013
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3224/2011/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 05 tháng 10 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ Quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 163/2010/NQ-HĐND ngày 08/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Phát triển kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh 5 năm 2011 - 2015 tỉnh Thanh Hoá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 326/TTr-SNV ngày 23 tháng 6 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH, UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(kèm theo Quyết định số: 3224/2011/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2011 của UBND tỉnh Thanh Hoá)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Quy định này quy định các tiêu chí cơ bản, trình tự, thủ tục đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Quy định này áp dụng đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn (sau đây gọi chung là các sở, ngành cấp tỉnh), Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện).
Điều 2. Nguyên tắc, căn cứ và mục đích đánh giá, xếp loại
1. Việc đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện được tổ chức định kỳ hàng năm trên cơ sở các tiêu chí cơ bản tại Quy định này, bảo đảm tính trung thực, khách quan, công khai minh bạch; phản ánh đúng tình hình hoạt động chỉ đạo, điều hành, mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị; tránh hình thức, tư tưởng chạy theo thành tích, che dấu khuyết điểm.
2. Đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện phải căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mỗi cơ quan, đơn vị được quy định tại các văn bản pháp luật của Nhà nước, của tỉnh và những công việc được giao trong thực tiễn hoạt động chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Thông qua đánh giá, xếp loại thấy được đúng mức hiệu quả hoạt động của các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao và yêu cầu chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; từ đó, phát huy mặt tích cực, khắc phục các mặt yếu kém trong hoạt động chỉ đạo, điều hành quản lý nhà nước của các Sở, ngành cấp tỉnh và chính quyền địa phương; đồng thời, kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị là tiêu chí quan trọng để bình xét thi đua - khen thưởng và đánh giá cán bộ, công chức lãnh đạo hàng năm.
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI
Điều 3. Tiêu chí đánh giá, chấm điểm đối với các Sở, ngành cấp tỉnh
TT | Tiêu chí | Điểm chuẩn | Ghi chú |
I | Kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước | 60 |
|
1 | Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật; quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt; thực hiện nhiệm vụ do UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao | 20 |
|
a | Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật; quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt | 08 |
|
b | Thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao | 08 |
|
c | Thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao | 04 |
|
2 | Tham mưu xây dựng các chương trình, đề án (chương trình, đề án, dự án, phương án, kế hoạch, quy định, quy chế, cơ chế chính sách...) thuộc ngành, lĩnh vực quản lý trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh được thông qua: Mỗi chương trình, đề án được 03 điểm, tối đa không quá 15 điểm | 15 |
|
3 | Tham mưu cho UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành thuộc ngành, lĩnh vực quản lý | 10 |
|
4 | Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực quản lý đối với cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, các chức danh chuyên môn thuộc UBND cấp xã và các đơn vị thuộc quyền quản lý | 05 |
|
5 | Xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra, thanh tra theo ngành, lĩnh vực trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao đối với tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp luật | 10 |
|
II | Kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính | 15 |
|
1 | Xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế giải quyết công việc theo cơ chế “một cửa”, “một cửa liên thông” | 04 |
|
2 | Thực hiện bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý trực tiếp | 06 |
|
3 | Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, điều hành hoạt động thực hiện nhiệm vụ | 03 |
|
4 | Áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001 : 2008 | 02 |
|
III | Kết quả công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo | 08 |
|
1 | Tổ chức công tác tiếp dân theo quy định | 03 |
|
2 | Đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền được giải quyết đúng quy định pháp luật | 05 |
|
IV | Thực hiện quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước về xây dựng cơ quan, đơn vị | 07 |
|
1 | Tuyển dụng, bố trí, sử dụng và đào tạo nâng cao trình độ, năng lực đội ngũ cán bộ, công chức của cơ quan, đơn vị | 02 |
|
2 | Ban hành và thực hiện các quy định về phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; các Quy chế: dân chủ, chi tiêu nội bộ và văn hoá công sở trong cơ quan, đơn vị | 03 |
|
3 | Xây dựng các tổ chức đoàn thể trong sạch, vững mạnh | 02 |
|
V | Thực hiện sự phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện; thông tin, báo cáo theo quy định | 05 |
|
1 | Thực hiện sự phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện | 03 |
|
2 | Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định | 02 |
|
VI | Điểm thưởng có sáng tạo, đề xuất các cơ chế chính sách, sáng kiến trong thực hiện nhiệm vụ mang lại hiệu quả cao trong quản lý nhà nước và phát triển kinh tế - xã hội | 05 | Mỗi sáng tạo (sáng kiến) 01 điểm nhưng không quá 05 điểm |
Điều 4. Tiêu chí đánh giá, chấm điểm đối với UBND cấp huyện
TT | Tiêu chí | Điểm chuẩn | Ghi chú |
I | Kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế- xã hội, quốc phòng - an ninh | 60 |
|
A | Nhóm tiêu chí về kinh tế | 28 |
|
1 | Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất | 20 |
|
a | Giá trị sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp theo kế hoạch | 07 |
|
b | Giá trị sản xuất công nghiệp - xây dựng theo kế hoạch | 07 |
|
c | Giá trị thương mại - dịch vụ - du lịch theo kế hoạch | 06 |
|
2 | Chỉ tiêu nộp ngân sách | 08 |
|
B | Nhóm tiêu chí về xã hội | 22 |
|
1 | Giáo dục và Đào tạo theo kế hoạch | 05 |
|
a | Nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục theo kế hoạch | 02 |
|
b | Tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia theo kế hoạch | 01 |
|
c | Thực hiện kế hoạch phát triển quy mô mạng lưới trường, lớp học và đội ngũ cán bộ, giáo viên | 02 |
|
2 | Y tế, Kế hoạch hoá gia đình | 05 |
|
a | Tỷ lệ xã đạt chuẩn quốc gia về y tế theo kế hoạch | 02 |
|
b | Thực hiện công tác phòng chống dịch bệnh; tốc độ tăng dân số tự nhiên giảm theo kế hoạch | 02 |
|
c | Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi theo kế hoạch | 01 |
|
3 | Số lao động được giải quyết việc làm theo kế hoạch | 02 |
|
4 | Tỷ lệ lao động được đào tạo (Ch. nghiệp và DN) | 02 |
|
5 | Giảm tỷ lệ hộ nghèo theo kế hoạch | 02 |
|
6 | Tỷ lệ dân số đô thị được dùng nước sạch, dân số nông thôn được dùng nước hợp vệ sinh | 02 |
|
7 | Tỷ lệ người tham gia luyện tập thể dục thể thao thường xuyên theo kế hoạch | 02 |
|
8 | Thực hiện chỉ tiêu về làng văn hoá và gia đình văn hoá theo kế hoạch | 02 |
|
C | Nhóm tiêu chí về quốc phòng, an ninh | 10 |
|
1 | Tổ chức thực hiện quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh | 03 |
|
2 | Công tác phối hợp thực hiện nhiệm vụ ổn định chính trị, phát triển kinh tế - xã hội; xây dựng, củng cố quốc phòng - an ninh, sẵn sàng chiến đấu | 03 |
|
3 | Thực hiện chỉ tiêu kế hoạch giao quân nhập ngũ hàng năm | 02 |
|
4 | Bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội | 02 |
|
II | Kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính | 10 |
|
1 | Xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế giải quyết công việc theo cơ chế “một cửa”, “một cửa liên thông” | 03 |
|
2 | Thực hiện bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý trực tiếp | 03 |
|
3 | Áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001 : 2008 | 02 |
|
4 | Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, điều hành hoạt động thực hiện nhiệm vụ | 02 |
|
III | Kết quả công tác tiếp dân; giải quyết khiếu nại, tố cáo. | 14 |
|
1 | Tổ chức công tác tiếp dân theo quy định | 03 |
|
2 | Đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền được giải quyết đúng quy định pháp luật | 11 |
|
IV | Thực hiện quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước về xây dựng cơ quan, đơn vị | 08 |
|
1 | Tuyển dụng, bố trí, sử dụng và đào tạo nâng cao trình độ, năng lực đội ngũ cán bộ, công chức của cơ quan, đơn vị | 03 |
|
2 | Ban hành và thực hiện các quy định về phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; các Quy chế: dân chủ, chi tiêu nội bộ và văn hoá công sở trong cơ quan, đơn vị | 03 |
|
3 | Xây dựng các tổ chức đoàn thể trong sạch, vững mạnh | 02 |
|
V | Thực hiện sự phối hợp với các sở, ngành, các cơ quan có liên quan và chế độ thông tin, báo cáo theo quy định | 03 |
|
1 | Thực hiện sự phối hợp với các Sở, ngành và các cơ quan có liên quan | 02 |
|
2 | Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định | 01 |
|
VI | Điểm thưởng có sáng tạo, đề xuất các cơ chế chính sách, sáng kiến trong thực hiện nhiệm vụ mang lại hiệu quả cao trong quản lý nhà nước và phát triển kinh tế - xã hội | 05 | Mỗi sáng tạo (sáng kiến) 01 điểm nhưng không quá 05 điểm |
1. Thang điểm chấm là 100.
Căn cứ thang điểm chuẩn của từng tiêu chí, các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện đối chiếu kết quả công việc cơ quan, đơn vị mình đã làm được hoặc chưa làm được để tự chấm điểm cho từng công việc:
a) Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh nếu hoàn thành 100% so với kế hoạch là đạt điểm chuẩn; vượt 1% được cộng 02 điểm nhưng không quá 10% so với điểm chuẩn của nhóm tiêu chí đó; không hoàn thành kế hoạch, cứ giảm 1% so với chỉ tiêu kế hoạch bị trừ 02 điểm.
b) Các chỉ tiêu không định lượng:
- Thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ, ®ảm bảo chất lượng và thời gian quy định là đạt điểm chuẩn của tiêu chí đó; không đảm bảo chất lượng, thời gian quy định bị trừ điểm theo quy định tại khoản 3 Điều này.
- Không triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quản lý của cơ quan, đơn vị hoặc được cấp có thẩm quyền giao thì được 0 điểm, hoặc bị trừ điểm theo quy định tại khoản 3 Điều này.
2. Điểm cộng (điểm thưởng):
Các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện có sáng tạo, đề xuất các cơ chế chính sách, hoặc sáng kiến trong thực hiện nhiệm vụ mang lại hiệu quả cao trong quản lý nhà nước và phát triển kinh tế - xã hội được UBND tỉnh ghi nhận, mỗi sáng kiến (sáng tạo), thưởng 01 điểm, nhưng không quá 05 điểm theo tiêu chí điểm thưởng tại Điều 3, Điều 4 Quy định này.
3. Trừ điểm (điểm phạt):
a) Chương trình, đề án (chương trình, đề án, dự án, phương án, kế hoạch, quy định, quy chế, cơ chế chính sách...) trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh chậm thời gian quy định, mỗi lần trừ 02 điểm; không được thông qua do chất lượng, mỗi chương trình, đề án trừ 02 điểm.
b) Không chấp hành, không hoàn thành nhiệm vụ được giao theo thời gian quy định do nguyên nhân chủ quan, mỗi việc trừ 01 điểm.
c) Thực hiện giải quyết công việc được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao, chậm thời gian quy định nhưng không có lý do, hoặc tham mưu giải quyết không đảm bảo chất lượng phải yêu cầu làm lại, mỗi lần trừ 0,5 điểm.
d) Ban hành văn bản trái quy định, bị đình chỉ, huỷ bỏ bằng quyết định của cấp có thẩm quyền, một văn bản trừ 02 điểm.
đ) Cơ quan, đơn vị có đơn thư khiếu nại, tố cáo vượt cấp (trừ đơn, thư nặc danh) được cấp có thẩm quyền giải quyết mà kết quả giải quyết đúng như nội dung đơn thư khiếu nại, tố cáo phản ánh; hoặc có cán bộ, công chức vi phạm trong khi thi hành công vụ, bị xử lý kỷ luật, mỗi lần trừ 01 điểm.
e) Cơ quan, đơn vị không tập trung giải quyết khiếu kiện theo thẩm quyền, dẫn đến có khiếu kiện đông người (từ 05 người trở lên) lên cấp tỉnh, Trung ương, mỗi lần trừ 02 điểm.
g) Cơ quan, đơn vị bị Chủ tịch UBND tỉnh, hoặc cấp có thẩm quyền khiển trách, nhắc nhở bằng văn bản, mỗi lần trừ 01 điểm.
h) Chấp hành chế độ thông tin, báo cáo chậm so với quy định do chủ quan, một việc trừ 01 điểm.
4. Kết quả điểm để xếp loại của các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện là tổng điểm sau khi được Tổ thẩm định tổ chức đánh giá, xác định theo từng tiêu chí tại Quy định này.
Xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện được chia làm 04 loại: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ, không hoàn thành nhiệm vụ.
1. Đạt từ 90 điểm trở lên: Xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
2. Đạt từ 80 điểm đến dưới 90 điểm: Xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ.
3. Đạt từ 50 điểm đến dưới 80 điểm: Xếp loại hoàn thành nhiệm vụ.
4. Đạt dưới 50 điểm: Xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ.
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI VÀ CHẾ ĐỘ KHEN THƯỞNG
Điều 7. Quy trình đánh giá và xếp loại
1. Tự đánh giá và xếp loại:
Các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện tiến hành tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong năm của đơn vị mình theo quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5 Quy định này, báo cáo UBND tỉnh và gửi Sở Nội vụ.
2. Tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại của các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện:
a) Trên cơ sở báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại của các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, Sở Nội vụ có trách nhiệm tổng hợp, tham mưu cho UBND tỉnh thành lập Tổ thẩm định để thẩm định việc tự đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị và báo cáo UBND tỉnh về kết quả thẩm định, đồng thời đề xuất việc dự kiến xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện.
b) Tổ thẩm định do Giám đốc Sở Nội vụ làm Tổ trưởng, thành viên là lãnh đạo các sở, ngành: Văn phòng UBND tỉnh, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp.
c) Cơ sở để thẩm định:
- Báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại của các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện.
- Hồ sơ, tài liệu chứng minh kết quả tự đánh giá, chấm điểm, xếp loại theo các tiêu chí quy định tại Điều 3, Điều 4 Quy định này: các văn bản pháp luật, văn bản giao nhiệm vụ; văn bản, tài liệu kiểm tra, thanh tra, giám sát, xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và kết quả hoạt động, quản lý điều hành, thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
3. UBND tỉnh xem xét, quyết định xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện và thông báo kết quả xếp loại đến các Sở, ngành cấp tỉnh, Huyện uỷ, HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 8. Thời gian tổ chức đánh giá, xếp loại
1. Từ ngày 15/12 đến ngày 31/12 hàng năm:
Các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện tiến hành tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị mình, lập hồ sơ đề nghị xếp loại, báo cáo UBND tỉnh và gửi Sở Nội vụ.
2. Từ ngày 01/01 đến ngày 20/01 năm sau: Tổ chức thẩm định, tổng hợp kết quả, hồ sơ đánh giá, chấm điểm và dự kiến xếp loại đối với các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, trình UBND tỉnh.
3. Từ ngày 20/01 đến ngày 30/01 năm sau: UBND tỉnh xem xét, quyết định và thông báo kết quả xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện.
Điều 9. Hồ sơ đánh giá, xếp loại
1. Báo cáo của Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện về kết quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
2. Tờ trình của Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện đề nghị xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
3. Văn bản thẩm định của Tổ thẩm định về kết quả đánh giá, chấm điểm và xếp loại đối với các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện.
4. Tài liệu chứng minh kết quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại theo các tiêu chí quy định tại Điều 3, Điều 4 Quy định này: các văn bản pháp luật, văn bản giao nhiệm vụ; văn bản, tài liệu kiểm tra, thanh tra, giám sát, xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và kết quả hoạt động, quản lý điều hành, thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
Điều 10. Chế độ khen thưởng và trách nhiệm người đứng đầu các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
1. Kết quả đánh giá xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện là cơ sở để xếp loại thi đua, khen thưởng; xem xét trách nhiệm người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị. Các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện được xếp loại đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên được khen thưởng theo quy định của pháp luật thi đua, khen thưởng; cán bộ, công chức lãnh đạo được xem xét nâng lương trước thời hạn theo quy định.
2. Xem xét, xử lý: Các sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện có 01 năm xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ, UBND tỉnh sẽ xem xét trách nhiệm người đứng đầu, cấp phó liên quan của người đứng đầu cơ quan, đơn vị đó; 02 năm liên tục xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ, UBND tỉnh xem xét, đề nghị bố trí công tác khác đối với người đứng đầu, cấp phó liên quan của người đứng đầu Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 11. Trách nhiệm của các sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
1. Các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện có trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện nghiêm Quy định này; hàng năm có trách nhiệm tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị mình theo quy định, báo cáo UBND tỉnh và gửi Sở Nội vụ.
2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc tham mưu giải quyết công việc của các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao; định kỳ hàng tuần, hàng tháng thống kê, tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, đồng thời làm cơ sở để đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện hàng năm.
3. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp tổ chức thẩm định, tổng hợp kết quả đánh giá, chấm điểm và xếp loại của các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, trình UBND tỉnh. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này; kịp thời tổng hợp những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của Sở, Ban, ngành thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 27/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy định tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định 53/2008/QĐ-UBND
- 3Quyết định 66/QĐ-UBND năm 2014 công nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2013 của các Sở, Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình
- 4Quyết định 4569/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của sở, cơ quan ngang sở, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 1906/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành từ năm 2009 đến năm 2013
- 6Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La
- 1Quyết định 4569/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của sở, cơ quan ngang sở, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 1906/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành từ năm 2009 đến năm 2013
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 14/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 4Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của Sở, Ban, ngành thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Hòa Bình
- 6Nghị quyết 163/2010/NQ-HĐND phát triển kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh 5 năm 2011 - 2015 tỉnh Thanh Hoá
- 7Quyết định 27/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy định tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định 53/2008/QĐ-UBND
- 8Quyết định 66/QĐ-UBND năm 2014 công nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2013 của các Sở, Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình
- 9Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La
Quyết định 3224/2011/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- Số hiệu: 3224/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/10/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Trịnh Văn Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/10/2011
- Ngày hết hiệu lực: 02/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực