- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Thông tư 71/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư 113/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 71/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2010/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 27 tháng 8 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI ĐIỀU 6 QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HÀNG NĂM CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 53/2008/QĐ-UBND NGÀY 28/10/2008 CỦA UBND TỈNH LÀO CAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 113/2007/TT-BTC ngày 24/9/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 218/TTr-SNV ngày 05/7/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi Điều 6 quy định tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 53/2008/QĐ-UBND ngày 28/10/2008 của UBND tỉnh Lào Cai như sau:
"Điều 6. Phương pháp đánh giá và xếp loại chất lượng
1. Phương pháp đánh giá:
Việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của các đơn vị sự nghiệp công lập được tiến hành bằng phương pháp chấm điểm theo nội dung từng tiêu chí, tổng điểm của các tiêu chí được thực hiện theo thang điểm 100.
(Có phụ lục tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của các đơn vị sự nghiệp công lập)
2. Xếp loại chất lượng:
a) Đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Đạt từ 95 điểm trở lên; b) Đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ: Đạt từ 85 đến dưới 95 điểm; c) Đơn vị hoàn thành nhiệm vụ: Đạt từ 75 đến dưới 85 điểm;
d) Đơn vị không hoàn thành nhiệm vụ: Đạt dưới 75 điểm".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Điều 6 Quy định tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 53/2008/QĐ-UBND ngày 28/10/2008 của UBND tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HÀNG NĂM CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Kèm theo Quyết định số 27/2010/QĐ-UBND ngày 27/8/2010 của UBND tỉnh Lào Cai)
| NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ | Điểm chuẩn | Đơn vị tự chấm | |||
1 | Khối lượng, chất lượng và thời gian hoàn thành các công việc trong năm: | 33 |
| |||
1.1 | Có chương trình, kế hoạch công tác hàng tháng, quý, năm. | 3 |
| |||
1.2 | Kết quả thực hiện nhiệm vụ |
|
| |||
- | Hoàn thành 100% khối lượng và chất lượng công việc theo chỉ tiêu kế hoạch được giao. | 15 |
| |||
- | Hoàn thành từ 90% đến < 100% khối lượng và chất lượng công việc theo chỉ tiêu kế hoạch được giao. | 10 |
| |||
- | Hoàn thành từ 70% đến < 90% khối lượng và chất lượng công việc theo chỉ tiêu kế hoạch được giao. | 5 |
| |||
- | Hoàn thành từ 55% đến < 70% khối lượng và chất lượng công việc theo chỉ tiêu kế hoạch được giao. | 3 |
| |||
- | Hoàn thành < 55% khối lượng và chất lượng công việc theo chỉ tiêu kế hoạch được giao. | 0 |
| |||
1.3 | Thời gian hoàn thành công việc được giao |
|
| |||
- | Khối lượng công việc hoàn thành đúng hạn và trước hạn 100%. | 15 |
| |||
- | Khối lượng công việc hoàn thành đúng hạn và trước hạn từ 90% đến < 100%. | 10 |
| |||
- | Khối lượng công việc hoàn thành đúng hạn và trước hạn từ 70% đến < 90%. | 5 |
| |||
- | Khối lượng công việc hoàn thành đúng hạn và trước hạn từ 55% đến < 70%. | 3 |
| |||
- | Khối lượng công việc hoàn thành đúng hạn và trước hạn < 55%. | 0 |
| |||
2 | Công tác quản lý, sử dụng, thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, viên chức | 25 |
| |||
2.1 | Xây dựng và thực hiện tốt Quy chế hoạt động, Quy chế làm việc. | 3 |
| |||
2.2 | Thực hiện tốt công tác quy hoạch cán bộ, công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, viên chức trong đơn vị. | 2 |
| |||
2.3 | Thực hiện tốt việc đánh giá, phân loại hàng năm, số cán bộ, viên chức: - Tỷ lệ cán bộ, công chức đạt loại khá và xuất sắc từ 70% trở lên (không có cán bộ, công chức đạt loại kém). - Tỷ lệ cán bộ, công chức đạt loại khá và xuất sắc từ 50% | 5 3 |
| |||
| đến dưới 70% (không có cán bộ, công chức đạt loại kém). - Tỷ lệ cán bộ, công chức đạt loại khá và xuất sắc dưới 50%. | 2 |
| |||
2.4 | Thực hiện các chế độ chính sách: Thực hiện đầy đủ chế độ tiền lương, tiền công, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm Y tế theo quy định của pháp luật đối với người lao động. | 5 |
| |||
2.5 | Việc chi trả thu nhập tăng thêm cho người lao động: - Chi trả thu nhập tăng thêm cho người lao động đạt từ 80% trở lên mức quy chế chi tiêu nội bộ đã quy định. - Chi trả thu nhập tăng thêm cho người lao động đạt từ 50% đến < 80% mức quy chế chi tiêu nội bộ đã quy định. - Chi trả thu nhập tăng thêm cho người lao động < 50% mức quy chế chi tiêu nội bộ đã quy định. | 10 5 3 |
| |||
3 | Việc quản lý tài sản và thực hiện các quy định về tài chính: | 20 |
| |||
3.1 | Xây dựng quy chế quản lý, sử dụng tài sản của cơ quan, đơn vị; triển khai và thực hiện có hiệu quả quy chế quản lý, sử dụng tài sản, không làm thất thoát tài sản của cơ quan, đơn vị. | 3 |
| |||
3.2 | Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả trong quản lý kinh phí. | 3 |
| |||
3.3 | Thực hiện đúng các quy định về tài chính: |
|
| |||
a | Về thực hiện nghĩa vụ ngân sách với Nhà nước. (Các đơn vị tự bảo đảm 100% kinh phí hoạt động và đơn vị tự bảo đảm một phần kinh phí hoạt động mà có nguồn thu phải nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định): - Hoàn thành 100% nghĩa vụ ngân sách với Nhà nước. - Chưa hoàn thành nghĩa vụ ngân sách với Nhà nước. (Đối với các đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động, tiêu chí a được tính tối đa là 10 điểm). | 10 0 |
| |||
b | Lập dự toán, chấp hành dự toán, hạch toán kế toán, báo cáo quyết toán thu, chi, trích lập các loại Quỹ và quản lý tài sản theo đúng quy định của Nhà nước. | 4 |
| |||
4 | Hoạt động của cơ quan và tổ chức đoàn thể: - Tổ chức Công đoàn và các đoàn thể khác trong đơn vị đạt danh hiệu Trong sạch vững mạnh. - Thực hiện đúng quy định về nếp sống văn hoá công sở. | 5 3 2 |
| |||
5 | Công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng | 7 |
| |||
5.1 | Kết quả thanh tra, kiểm tra chuyên ngành đối với đơn vị được kết luận thực hiện có hiệu quả, đảm bảo đúng quy định. | 2 |
| |||
5.2 | Giải quyết dứt điểm đơn thư khiếu nại, tố cáo; không có đơn thư khiếu nại, tố cáo vượt cấp. | 2 |
| |||
5.3 | Không để xảy ra tiêu cực tham nhũng trong cơ quan, đơn vị. | 3 |
| |||
6 | Thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở: - Công khai về nội dung, kế hoạch hoạt động của đơn vị. - Công khai tài chính trong cơ quan, đơn vị. - Dân chủ trong thực hiện chế độ chính sách, trong việc quản lý, tuyển dụng, đánh giá cán bộ, viên chức. | 5 1 2 2 |
| |||
7 | Công tác thi đua - khen thưởng | 5 |
| |||
7.1 | Có kế hoạch triển khai tới cán bộ, công chức. | 2 |
| |||
7.2 | Thực hiện đánh giá bình xét thi đua - khen thưởng trong cơ quan, đơn vị. | 3 |
| |||
| Tổng cộng | 100 |
| |||
- 1Quyết định 3224/2011/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Quyết định 34/2012/QĐ-UBND về Quy định đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với người đứng đầu cơ quan tổ chức, đơn vị của nhà nước, trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh trong việc thi hành nhiệm vụ, công vụ được giao
- 3Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của Sở, Ban, ngành thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Hòa Bình
- 4Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về Quy định đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Quyết định 53/2008/QĐ-UBND về quy định tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về Quy định đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Thông tư 71/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư 113/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 71/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 3224/2011/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6Quyết định 34/2012/QĐ-UBND về Quy định đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với người đứng đầu cơ quan tổ chức, đơn vị của nhà nước, trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh trong việc thi hành nhiệm vụ, công vụ được giao
- 7Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của Sở, Ban, ngành thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Hòa Bình
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy định tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định 53/2008/QĐ-UBND
- Số hiệu: 27/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/08/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Văn Vịnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/09/2010
- Ngày hết hiệu lực: 13/09/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực