ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 312/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 12 tháng 02 năm 2014 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC TỈNH THÁI BÌNH NĂM 2014-2015.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định 1557/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức";
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 85/TTr-SNV ngày 23 tháng 01 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Thái Bình năm 2014-2015.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ, cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Thái Bình hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các ủy viên Ban Chỉ đạo đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Thái Bình, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC TỈNH THÁI BÌNH NĂM 2014-2015
(Ban hành theo Quyết định số 312/QĐ-UBND ngày 12/02/2014 của UBND tỉnh).
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung: Xây dựng nền công vụ "Chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động, minh bạch, hiệu quả".
b) Mục tiêu cụ thể đến năm 2015:
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai việc xác định danh mục vị trí việc làm và cơ cấu công chức theo ngạch trong các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện. Phấn đấu đến năm 2015 có 100% các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện xây dựng và được phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và cơ cấu công chức theo ngạch;
Nâng cao chất lượng tuyển dụng công chức, thi nâng ngạch công chức. Thực hiện ứng dụng công nghệ tin học vào thi tuyển, thi nâng ngạch công chức;
Thực hiện đổi mới việc tuyển chọn lãnh đạo, quản lý cấp sở, cấp phòng và tương đương;
Đổi mới công tác đánh giá công chức theo hướng đề cao trách nhiệm người đứng đầu và gắn với kết quả công vụ;
Xây dựng và thực hiện cơ chế đào thải, giải quyết cho thôi việc và miễn nhiệm công chức không hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm kỷ luật...;
Quy định và thực hiện chính sách thu hút, tiến cử, phát hiện, trọng dụng và đãi ngộ người có tài năng trong hoạt động công vụ;
Thực hiện đổi mới cơ chế quản lý và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
2. Quan điểm
Quán triệt kịp thời các chủ trương, đường lối của Đảng về tiếp tục cải cách chế độ công vụ, công chức. Thống nhất về nhận thức, coi đây là nhiệm vụ thường xuyên, liên tục và then chốt của cải cách nền hành chính hiện nay;
Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức phải gắn với Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Thái Bình giai đoạn 2012-2015, góp phần xây dựng hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước từ tỉnh đến cơ sở thống nhất, thông suốt, trong sạch, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả và phục vụ nhân dân;
Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức theo lộ trình, bước đi thích hợp và phù hợp với đặc điểm, tình hình thực tế của tỉnh.
II. CÁC NỘI DUNG ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC
1. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật liên quan đến công vụ, công chức nhằm tiếp tục nâng cao nhận thức của đội ngũ công chức đối với đổi mới nâng cao hiệu quả hoạt động công vụ.
2. Rà soát các quy định của Trung ương, của tỉnh đồng thời nghiên cứu đẩy mạnh phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, sử dụng, tuyển dụng và quản lý công chức, từng bước gắn thẩm quyền tuyển dụng với thẩm quyền sử dụng.
3. Tổ chức triển khai thực hiện việc xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức theo ngạch trong các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
4. Xây dựng và hoàn thiện tiêu chuẩn công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương tương. Đồng thời xây dựng quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức quản lý cấp phòng và tương đương.
5. Đổi mới và nâng cao chất lượng thi tuyển, thi nâng ngạch công chức.
6. Đề cao trách nhiệm trong hoạt động thực thi công vụ của cán bộ, công chức và gắn chế độ trách nhiệm cùng kết quả thực thi công vụ với các chế định về khen thưởng, kỷ luật, bổ nhiệm, đãi ngộ. Đặc biệt là đề cao trách nhiệm và thẩm quyền của người đứng đầu.
7. Tiếp tục đổi mới công tác đánh giá công chức. Việc đánh giá công chức căn cứ vào kết quả, hiệu quả công tác của cán bộ, công chức; thẩm quyền đánh giá thuộc về trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan sử dụng cán bộ, công chức. Thực hiện quy trình đánh giá công chức, đảm bảo dân chủ, công bằng, công khai, chính xác và trách nhiệm đối với việc đánh giá công chức.
8. Rà soát, sửa đổi các chính sách thu hút, phát hiện, bồi dưỡng, trọng dụng và đãi ngộ người có tài năng trong hoạt động công vụ. Thực hiện chính sách nhân tài gắn với việc đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý.
9. Thực hiện đổi mới về phương thức tuyển chọn lãnh đạo cấp sở, cấp phòng theo Kết luận số 24-KL/TW ngày 05 tháng 6 năm 2012 của Bộ Chính trị khóa XI về đẩy mạnh công tác quy hoạch và luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý đến năm 2020 và những năm tiếp theo.
10. Thực hiện tốt các quy định của Chính phủ và của các Bộ, ngành có liên quan về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
11. Thực hiện tốt chính sách tinh giản biên chế để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức theo chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương.
12. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động thực thi công vụ về quản lý cán bộ, công chức; thống kê tổng hợp, quản lý cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức...
III. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC (có Phụ lục kèm theo).
1. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn lực khác (nếu có) theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch trong dự toán ngân sách hằng năm được giao.
1. Thời gian thực hiện: Từ tháng 01 năm 2014 đến tháng 10 năm 2015.
2. Sở Nội vụ, cơ quan Thường trực của Ban Chỉ đạo đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Thái Bình.
Tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh xây dựng Kế hoạch, theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong việc thực hiện Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh; đề xuất các biện pháp, giải pháp nhằm triển khai thực hiện tốt Kế hoạch này;
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc triển khai các nội dung đẩy mạnh chế độ cải cách công vụ, công chức;
Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức các cấp;
Triển khai việc theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện việc đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tại các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện nội dung theo Kế hoạch này, báo cáo định kỳ kết quả thực hiện với Trưởng ban Chỉ đạo tỉnh và Ban Chỉ đạo Trung ương.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bố trí ngân sách hằng năm thực hiện các chương trình, đề án, dự án về đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh;
Hướng dẫn các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện Kế hoạch.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Rà soát, khai thác các nguồn lực khác từ các dự án (nếu có) để bố trí bổ sung trong quá trình thực hiện Kế hoạch này.
5. Sở Tư pháp: Phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ngành, đơn vị có liên quan đôn đốc, giám sát và hoàn thiện hệ thống, thể chế quản lý công vụ, công chức; tham gia ý kiến vào việc xây dựng hệ thống các văn bản về quản lý công vụ trước khi trình cấp có thẩm quyền quyết định; tổ chức tuyên truyền pháp luật về công chức, công vụ nhằm đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức.
6. Sở Khoa học và Công nghệ: Phối hợp với Sở Nội vụ để triển khai các hoạt động nghiên cứu khoa học vào việc thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này.
7. Sở Thông tin và Truyền thông: Phối hợp với Sở Nội vụ để triển khai ứng dụng công nghệ thông tin vào việc thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch. Chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh.
8. Đài Phát thanh và Truyền hình Thái Bình, Báo Thái Bình: Chủ động xây dựng chuyên trang, chuyên mục để tuyên truyền, phổ biến, quán triệt mục tiêu, quan điểm và các nội dung đẩy mạnh cải cách công vụ, công chức của Chính phủ và Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức trên địa bàn tỉnh.
9. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
Căn cứ Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức của cơ quan, đơn vị và triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo từng năm.
Các đơn vị được giao chủ trì các nội dung của Kế hoạch có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để tổ chức triển khai thực hiện;
Hằng năm, tiến hành tổng kết đánh giá kết quả thực hiện, tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 25 tháng 11.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phản ánh về Sở Nội vụ (cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh) để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC
(Ban hành kèm theo Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Thái Bình năm 2014-2015)
STT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian trình |
1 | Ban hành Quyết định quy định quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính ở cấp tỉnh, cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập. | Sở Nội vụ | Sở, ngành, đơn vị liên quan | Tháng 6/2014 |
2 | Tổ chức triển khai thực hiện việc xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức theo ngạch trong các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | Sở Nội vụ | Sở, ngành, đơn vị liên quan | Tháng 9/2014 |
2.1 | Tổ chức tuyên truyền, thống nhất về nhận thức và hành động để triển khai thực hiện nhiệm vụ xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức theo ngạch trong các cơ quan, tổ chức. | |||
2.2 | Tổ chức tập huấn nghiệp vụ xác định vị trí việc làm, cơ cấu công chức theo ngạch trong các cơ quan, tổ chức. | |||
2.3 | Triển khai thực hiện việc xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức theo ngạch trong các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh, cấp huyện. | |||
2.4 | Thẩm định, phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | |||
3 | Xây dựng tiêu chuẩn công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương tương. Đồng thời xây dựng quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức quản lý cấp phòng và tương đương. | Sở Nội vụ | Sở, ngành, đơn vị liên quan | Tháng 4/2015 |
3.1 | Ban hành Quyết định quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại lãnh đạo cấp phòng và tương đương. | |||
3.2 | Ban hành Quyết định quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức quản lý cấp phòng và tương đương. | |||
4 | Đưa chế độ báo cáo thống kê về công tác quản lý đội ngũ cán bộ, công chức vào nền nếp. Xây dựng và duy trì cơ sở dữ liệu đội ngũ công chức. | Sở Nội vụ | Sở, ngành, đơn vị liên quan | Tháng 9/2015 |
4.1 | Triển khai thực hiện quy định chế độ báo cáo thống kê về công tác quản lý đội ngũ cán bộ, công chức. | |||
4.2 | Đưa vào sử dụng thống nhất phần mềm cơ sở dữ liệu và các ứng dụng, các tài liệu thiết kế, mô tả kỹ thuật, quy trình quản lý kỹ thuật, tài liệu hướng dẫn sử dụng trong các cơ quan quản lý cán bộ, công chức. | |||
4.3 | Thực hiện việc quản lý thống nhất các thông tin của hồ sơ cán bộ, công chức trong tỉnh và hệ thống các biểu mẫu, báo cáo thống kê. | |||
4.4 | Lưu giữ đầy đủ và thường xuyên cập nhật các thông tin hồ sơ đội ngũ cán bộ, công chức; hình thành hệ thống thông tin quản lý cán bộ, công chức theo phân cấp quản lý. | |||
5 | Đổi mới và nâng cao chất lượng thi tuyển, thi nâng ngạch công chức. | Sở Nội vụ | Sở, ngành, đơn vị liên quan | Tháng 5/2014 |
5.1 | Xây dựng bộ các câu hỏi và đáp án thi tuyển công chức đối với từng môn thi theo hướng gắn với yêu cầu về trình độ và năng lực của cơ quan, tổ chức, đơn vị cần tuyển dụng. | |||
5.2 | Ứng dụng công nghệ thông tin, đổi mới phương thức thi tuyển và thi nâng ngạch công chức để đảm bảo nguyên tắc khách quan, công bằng, chất lượng. | |||
5.3 | Tiếp tục triển khai và thực hiện các quy định về tổ chức thi nâng ngạch công chức theo nguyên tắc cạnh tranh. | |||
6 | Nâng cao chế độ kỷ luật trong hoạt động công vụ, duy trì trật tự kỷ cương và phát huy tinh thần trách nhiệm trong hoạt động công vụ. | Sở Nội vụ | Sở, ngành, đơn vị liên quan | Tháng 6/2015 |
6.1 | Thực hiện chế độ trách nhiệm gắn với chế độ khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức trong hoạt động công vụ. | |||
6.2 | Thực hiện việc miễn nhiệm, từ chức đối với công chức lãnh đạo, quản lý. | |||
6.3 | Xây dựng đội ngũ công chức thanh tra công vụ đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính. | |||
7 | Thực hiện chế độ tiến cử và chính sách thu hút, trọng dụng và đãi ngộ người có tài năng trong hoạt động công vụ. | Sở Nội vụ | Sở, ngành, đơn vị liên quan | Tháng 10/2015 |
7.1 | Triển khai thực hiện quy định về chế độ tiến cử, giới thiệu những người có tài năng để tuyển dụng, bổ nhiệm vào các vị trí trong hoạt động công vụ. | |||
7.2 | Ban hành Quyết định quy định một số chính sách ưu đãi, thu hút, bồi dưỡng, trọng dụng và đãi ngộ người có tài năng. | |||
8 | Thực hiện tuyển chọn lãnh đạo theo hướng chú trọng nguyên tắc thực tài, đề cao trách nhiệm của người đứng đầu, đổi mới phương thức và nội dung lấy phiếu tín nhiệm, tuyển chọn lãnh đạo cấp sở, cấp phòng thông qua thi tuyển. | Sở Nội vụ | Sở, ngành, đơn vị liên quan | Tháng 4/2014 |
9 | Tổ chức triển khai thực hiện tốt quy định của Chính phủ và Bộ, ngành Trung ương về chế độ, chính sách đối với đội ngũ cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã. | Sở Nội vụ | Sở, ngành, đơn vị liên quan | Tháng 10/2014 |
9.1 | Ban hành Quyết định quy định phân cấp quản lý đối với công chức cấp xã | |||
9.2 | Tổ chức thực hiện chế độ, chính sách đãi ngộ đối với cán bộ, công chức về công tác tại các xã, phường, thị trấn. | |||
9.3 | Tiếp tục thực hiện việc khoán kinh phí đối với các chức danh không chuyên trách ở cấp xã theo nguyên tắc: người kiêm nhiều chức danh thì hưởng phụ cấp cao hơn, khắc phục việc tăng thêm số lượng cán bộ không chuyên trách. |
- 1Quyết định 5177/QĐ-BCĐCCCVCC năm 2013 về Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 5178/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức của tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013 - 2015
- 3Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2013 Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức giai đoạn từ nay đến năm 2015 của tỉnh Long An
- 4Quyết định 2119/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức của tỉnh Lâm Đồng từ nay đến năm 2015
- 5Kế hoạch 6860/KH-UBND năm 2013 thực hiện Đề án Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2013 – 2015
- 6Quyết định 2110/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức của tỉnh Vĩnh Long từ nay đến năm 2015
- 7Quyết định 1935/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013-2015
- 8Quyết định 1887/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu từ nay đến năm 2015
- 9Kế hoạch 3437/KH-UBND năm 2013 về cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2015
- 10Quyết định 2216/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2013-2015
- 11Quyết định 1486/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2013 - 2015
- 12Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2013 thực hiện Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 13Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban chỉ đạo đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Ninh Thuận
- 14Quyết định 2050/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức của tỉnh Bình Thuận giai đoạn từ nay đến năm 2015
- 15Quyết định 2119/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Tiền Giang
- 16Quyết định 1625/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2013 - 2015
- 17Quyết định 2509/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Hải Dương đến năm 2015
- 18Quyết định 5599/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức của thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2013 - 2015
- 19Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2015 về cải cách tổ chức bộ máy và cải cách chế độ công vụ, công chức khối cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2015-2016
- 20Kế hoạch 84/KH-UBND về đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Tiền Giang năm 2018
- 21Quyết định 1068/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách chế độ công vụ công chức tỉnh Hà Giang năm 2019-2020
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Kết luận 24-KL/TW về đẩy mạnh công tác quy hoạch và luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý đến năm 2020 và những năm tiếp theo do Bộ Chính trị ban hành
- 3Quyết định 1557/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 5177/QĐ-BCĐCCCVCC năm 2013 về Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 5178/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức của tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013 - 2015
- 6Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2013 Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức giai đoạn từ nay đến năm 2015 của tỉnh Long An
- 7Quyết định 2119/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức của tỉnh Lâm Đồng từ nay đến năm 2015
- 8Kế hoạch 6860/KH-UBND năm 2013 thực hiện Đề án Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2013 – 2015
- 9Quyết định 2110/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức của tỉnh Vĩnh Long từ nay đến năm 2015
- 10Quyết định 1935/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013-2015
- 11Quyết định 1887/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu từ nay đến năm 2015
- 12Kế hoạch 3437/KH-UBND năm 2013 về cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2015
- 13Quyết định 2216/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2013-2015
- 14Quyết định 1486/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2013 - 2015
- 15Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2013 thực hiện Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 16Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban chỉ đạo đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Ninh Thuận
- 17Quyết định 2050/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức của tỉnh Bình Thuận giai đoạn từ nay đến năm 2015
- 18Quyết định 2119/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Tiền Giang
- 19Quyết định 1625/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2013 - 2015
- 20Quyết định 2509/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Hải Dương đến năm 2015
- 21Quyết định 5599/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức của thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2013 - 2015
- 22Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2015 về cải cách tổ chức bộ máy và cải cách chế độ công vụ, công chức khối cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2015-2016
- 23Kế hoạch 84/KH-UBND về đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Tiền Giang năm 2018
- 24Quyết định 1068/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách chế độ công vụ công chức tỉnh Hà Giang năm 2019-2020
Quyết định 312/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Thái Bình năm 2014-2015
- Số hiệu: 312/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/02/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Phạm Văn Sinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/02/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực