- 1Nghị định 116/2010/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 2Quyết định 31/2008/QĐ-UBND về Quy định chính sách thu hút cán bộ, công chức có trình độ cao đẳng trở lên về công tác tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3Quyết định 1557/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông báo 59/TB-VPCP ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc tại phiên họp thứ nhất Ban Chỉ đạo Trung ương về đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 01/BCĐCCCVCC triển khai Quyết định 1557/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức" do Ban Chỉ đạo Trung ương về đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6860/KH-UBND | Đồng Nai, ngày 26 tháng 08 năm 2013 |
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC”
TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2013 – 2015
Thực hiện Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” (sau đây gọi tắt là Đề án), Kết luận của Phó Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc tại phiên họp thứ nhất Ban chỉ đạo Trung ương (văn bản số 59/TB-VPCP ngày 06/2/2013) và ý kiến chỉ đạo của Ban Chỉ đạo Trung ương về đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tại Văn bản số 01/BCĐCCCCCV ngày 01/3/2013; Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án với những nội dung như sau:
1. Mục đích
- Xây dựng một nền công vụ “chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động, minh bạch, hiệu quả”.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả Đề án của Chính phủ.
- Xác định rõ những nội dung cụ thể, thời gian hoàn thành, dự toán kinh phí, điều kiện cần thiết để triển khai và trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan trong việc triển khai thực hiện Đề án tại địa phương;
- Đảm bảo các Sở, ban, ngành có liên quan nắm chắc các mục đích, yêu cầu và tổ chức thực hiện tốt các nội dung của Đề án theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, trong đó phân định rõ cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp.
- Có sự phối hợp chặt chẽ: giữa các cơ quan với nhau trong quá trình triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án.
2. Yêu cầu
- Quán triệt đầy đủ chủ trương, đường lối của Đảng về tiếp tục cải cách chế độ công vụ, công chức; thống nhất về nhận thức coi đây là nhiệm vụ thường xuyên, liên tục và then chốt của cải cách nền hành chính hiện nay.
- Đẩy mạnh việc thực hiện chế độ công vụ, công chức phải gắn liền với quá trình thực hiện Chương trình Cải cách hành chính của địa phương giai đoạn 2011 - 2020, góp phần xây dựng nền hành chính thống nhất, trong sạch, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả và phục vụ nhân dân.
- Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức phải có lộ trình, bước đi phù hợp và phải phù hợp với đặc điểm tình hình của địa phương.
II. NỘI DUNG VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
A. CÁC NỘI DUNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NĂM 2013, 2014
STT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Kết quả | ||||||
NĂM 2013 | |||||||||||
1 | Xác định vị trí việc làm, cơ cấu công chức theo ngạch trong các cơ quan, tổ chức ở tỉnh | ||||||||||
1.1 | Tổ chức tập huấn nghiệp vụ xác định vị trí việc làm, cơ cấu công chức | Sở Nội | Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện | Tháng | Xây dựng Kế hoạch triển khai, tổ chức 3 hội nghị quán triệt, tập huấn cho công chức nghiệp vụ Khối Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và Khối Đảng, Đoàn thể. | ||||||
1.2 | Tổ chức tuyên truyền, thống nhất về nhận thức và hành động để triển khai thực hiện nhiệm vụ xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức theo ngạch | Sở Nội | Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Đồng Nai, Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Nai; các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND cấp huyện | Tháng 9/2013 - 2/2014 | Các bản tin trên báo, đài, trang thông tin điện tử; các hội nghị quán triệt mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng của việc xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức | ||||||
1.3 | Triển khai thực hiện xác định vị trí việc làm, cơ cấu công chức | Sở Nội | Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện | Tháng | Đề án vị trí việc làm và cơ cấu công chức của các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện (dự kiến ít nhất 50% đạt yêu cầu, mục tiêu đề ra) | ||||||
2 | Đổi mới phương thức tuyển chọn lãnh đạo cấp Sở, ban ngành, cấp phòng thuộc Sở, quy định chế độ tập sự lãnh đạo, quản lý | ||||||||||
2.1 | Đổi mới tuyển chọn lãnh đạo cấp Sở, cấp phòng theo hướng chú trọng nguyên tắc thực tài, đề cao trách nhiệm của người đứng đầu, đổi mới phương thức và nội dung lấy phiếu tín nhiệm | Sở Nội | Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Đảng ủy Khối Dân chính Đảng, Cấp ủy địa phương, các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND cấp huyện | Tháng | Thí điểm thi tuyển chức danh 02 trường hợp đối với lãnh đạo cấp phòng thuộc Sở và 03 trường hợp lãnh đạo cấp Sở | ||||||
3 | Đổi mới, nâng cao chất lượng thi tuyển, thi nâng ngạch công chức | ||||||||||
3.1 | Xây dựng bộ câu hỏi và đáp án thi tuyển công chức theo từng môn gắn với yêu cầu trình độ, năng lực của cơ quan, đơn vị cần tuyển dụng | Sở Nội | Sở Tư pháp, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Trường Chính trị tỉnh, Trường ĐH Đồng Nai; các Sở, ban, ngành có liên quan | Tháng 9/2013 – 4/2014 | Hoàn chỉnh bộ câu hỏi, đáp án môn ngoại ngữ, tin học, cài đặt hệ thống đảm bảo khả năng thi trên máy tính; thí điểm một số câu hỏi – đáp án môn chuyên ngành và môn hành chính để thi trên máy tính | ||||||
3.2 | Ứng dụng công nghệ thông tin. Đổi mới phương thức thi tuyển, thi nâng ngạch công chức đảm bảo nguyên tắc khách quan, công bằng, chất lượng, thực tài | Sở Nội | Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài nguyên và Môi trường, Trường ĐH Đồng Nai | Tháng 10/2013 | Cài đặt bộ câu hỏi trên máy tính, thí điểm thi môn ngoại ngữ và môn tin học, điều kiện cho phép mở rộng thêm môn chuyên ngành và hành chính trên máy tính | ||||||
4 | Đổi mới cơ chế quản lý và chế độ chính sách đối với đội ngũ cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách | ||||||||||
4.1 | Sửa đổi quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn | Sở Nội | Ban Tổ chức Tỉnh ủy, UBMTTQ tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh, Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Tư pháp và UBND cấp huyện | Tháng 11/2013 | UBND tỉnh ban hành Quy định sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn | ||||||
NĂM 2014 | |||||||||||
1 | Đưa chế độ báo cáo thống kê vào nề nếp, xây dựng và duy trì cơ sở dữ liệu đội ngũ công chức | ||||||||||
1.1 | Ban hành quy định chế độ báo cáo thống kê về công tác quản lý cán bộ, công chức | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy | Tháng | Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh nhắc nhở thực hiện chế độ báo cáo thống kê về công tác quản lý cán bộ, công chức (trên cơ sở Thông tư hướng dẫn của Bộ Nội vụ) | ||||||
1.2 | Xây dựng và đưa vào sử dụng thống nhất phần mềm cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức và các ứng dụng | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Khoa học Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch; các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND cấp huyện | Tháng 10/2014 - 6/2015 | Hệ thống phần mềm và cơ sở dữ liệu được tích hợp, thống nhất giữa các ngành | ||||||
1.3 | Ban hành và thực hiện quản lý thống nhất thông tin hồ sơ cán bộ, công chức và hệ thống các biểu mẫu, thống kê | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch; các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND cấp huyện | Tháng | Văn bản quy định và hệ thống phần mềm có khả năng xuất các biểu mẫu, thống kê theo yêu cầu quản lý | ||||||
1.4 | Lưu và thường xuyên cập nhật thông tin hồ sơ cán bộ, công chức | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành có liên quan và UBND cấp huyện | Tháng 10/2014 -10/2015 | Định kỳ hàng tháng tổ chức cho các đơn vị, địa phương rà soát, cập nhật hồ sơ, thông tin cán bộ, công chức; tổ chức kiểm tra 6 tháng/lần | ||||||
2 | Đổi mới cơ chế quản lý và chế độ chính sách đối với đội ngũ cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách | ||||||||||
2.1 | Nghiên cứu hoàn thiện chế độ chính sách đãi ngộ đối với cán bộ, công chức về công tác tại các xã có địa bàn khó khăn | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy, UBMTTQ tỉnh, HĐND tỉnh, Ban Dân tộc | Tháng
| Văn bản thống nhất thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức đang công tác tại địa bàn xã đặc biệt khó khăn liên quan đến Nghị định số 116/2010/NĐ-CP và Quyết định số 31/2008/QĐ-UBND | ||||||
3 | Đổi mới phương thức tuyển chọn lãnh đạo cấp sở, ban ngành, cấp phòng thuộc Sở, quy định chế độ tập sự lãnh đạo, quản lý | ||||||||||
3.1 | Hoàn thiện quy định về điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại lãnh đạo cấp Sở, cấp phòng | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy | Tháng | Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm lãnh đạo cấp Sở, cấp phòng (có sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với trường hợp tuyển chọn theo phương thức mới) | ||||||
4 | Chú trọng và nâng cao chế độ kỷ luật trong hoạt động công vụ để duy trì trật tự kỷ cương và phát huy tinh thần trách nhiệm trong hoạt động công vụ | ||||||||||
4.1 | Quy định trách nhiệm gắn với chế độ khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức trong hoạt động công vụ | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy | Tháng | Ban hành Quy định về chế độ trách nhiệm gắn với cơ chế khen thưởng, kỷ luật | ||||||
4.2 | Ban hành chế độ miễn nhiệm, từ chức đối với công chức lãnh đạo quản lý | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy | Tháng 11/2014 | Ban hành Quy định về chế độ miễn nhiệm, từ chức đối với công chức lãnh đạo quản lý | ||||||
4.3 | Xây dựng đội ngũ công chức Thanh tra công vụ đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính | Sở Nội vụ | Thanh tra tỉnh, Thanh tra cấp huyện và Thanh tra Sở, ngành | Tháng 11/2014 | Phương án nâng cao tổ chức và hoạt động thanh tra công vụ | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. CÁC NỘI DUNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KHI CÓ VĂN BẢN HƯỚNG DẪN CỦA CHÍNH PHỦ, BỘ NỘI VỤ
1 | Đổi mới phương thức tuyển chọn lãnh đạo cấp Sở, ban ngành, cấp phòng thuộc Sở, quy định chế độ tập sự lãnh đạo, quản lý | ||
1.1 | Thí điểm thực hiện chế độ tập sự, thực tập lãnh đạo quản lý | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
2 | Quy định chế độ tiến cử và chính sách thu hút, phát hiện, trọng dụng và đãi ngộ người có tài năng trong hoạt động công vụ | ||
2.1 | Quy định chế độ tiến cử, giới thiệu những người có tài năng để tuyển dụng, bổ nhiệm vào các vị trí trong hoạt động công vụ | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
2.2 | Ban hành chính sách thu hút, phát hiện, bồi dưỡng, trọng dụng và đãi ngộ người có tài năng trong hoạt động công vụ | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
3 | Chú trọng và nâng cao chế độ kỷ luật trong hoạt động công vụ để duy trì trật tự kỷ cương và phát huy tinh thần trách nhiệm trong hoạt động công vụ | ||
3.1 | Xây dựng chế độ sát hạch bắt buộc đối với công chức lãnh đạo, quản lý và công chức chuyên môn, nghiệp vụ | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
4 | Đổi mới cơ chế quản lý và chế độ chính sách đối với đội ngũ cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách | ||
4.1 | Sửa đổi các quy định về chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy, UBMTTQ tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, UBND cấp huyện |
4.2 | Ban hành quy định về khoản kinh phí đối với các chức danh không chuyên trách ở ấp, khu phố theo nguyên tắc người kiêm nhiều chức danh thì hưởng phụ cấp cao hơn, tránh tăng thêm số lượng cán bộ không chuyên trách | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy, UBMTTQ tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh, Sở Tài chính, UBND cấp huyện |
5
| Thực hiện chính sách tinh giản biên chế để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Thường trực HĐND tỉnh, Sở Tài chính, Sở, ban, ngành có liên quan và UBND cấp huyện |
Đối với các nội dung hiện nay Chính phủ, Bộ Nội vụ chưa ban hành văn bản hướng dẫn, UBND tỉnh giao Ban chỉ đạo tỉnh thực hiện “Đề án đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” tham mưu, đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo, bổ sung thực hiện các nội dung của Đề án khi các cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản hướng dẫn, đảm bảo phù hợp mục tiêu, yêu cầu chung của Đề án.
Các Sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh và UBND cấp huyện có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến, đề xuất, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được Ban chỉ đạo tỉnh về thực hiện “Đề án đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” phân công phù hợp với kế hoạch được giao của UBND tỉnh và tình hình thực tiễn của đơn vị, địa phương.
Kinh phí bảo đảm cho việc thực hiện các nhiệm vụ của Đề án trên địa bàn tỉnh do ngân sách địa phương bảo đảm. Ngoài ra, việc thực hiện Đề án còn được sử dụng kinh phí tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
Định kỳ hàng năm, các cơ quan được giao chủ trì thực hiện các nội dung của Đề án lập dự trù kinh phí thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch và quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí theo chế độ hiện hành.
Căn cứ Kế hoạch này, các đơn vị, địa phương được phân công thực hiện có trách nhiệm xây dựng, tổng hợp kết quả thực hiện và gửi báo cáo về Ban Chỉ đạo tỉnh về thực hiện Đề án đẩy mạnh cải cách chế độ công chức, công vụ (thông qua Sở Nội vụ) trước ngày 01/12 hàng năm để tổng hợp, báo cáo Trung ương theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án "Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” của UBND tỉnh Đồng Nai. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các sở, ban ngành, địa phương phản ánh về Sở Nội vụ (thường trực Ban chỉ đạo Đề án) để tổng hợp, báo cáo Ban chỉ đạo Đề án, UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo thực hiện./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 312/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Thái Bình năm 2014-2015
- 2Quyết định 2110/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức của tỉnh Vĩnh Long từ nay đến năm 2015
- 3Kế hoạch 166/KH-UBND về đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức năm 2015 của Thành phố Hồ Chí Minh
- 1Nghị định 116/2010/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 2Quyết định 31/2008/QĐ-UBND về Quy định chính sách thu hút cán bộ, công chức có trình độ cao đẳng trở lên về công tác tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3Quyết định 1557/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông báo 59/TB-VPCP ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc tại phiên họp thứ nhất Ban Chỉ đạo Trung ương về đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 01/BCĐCCCVCC triển khai Quyết định 1557/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức" do Ban Chỉ đạo Trung ương về đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức ban hành
- 6Quyết định 312/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Thái Bình năm 2014-2015
- 7Quyết định 2110/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức của tỉnh Vĩnh Long từ nay đến năm 2015
- 8Kế hoạch 166/KH-UBND về đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức năm 2015 của Thành phố Hồ Chí Minh
Kế hoạch 6860/KH-UBND năm 2013 thực hiện Đề án Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2013 – 2015
- Số hiệu: 6860/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 26/08/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Đinh Quốc Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/08/2013
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định