- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 133/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước của tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2011 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 4Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2016 về thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5Kế hoạch 355/KH-UBND năm 2017 thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 84/KH-UBND | Tiền Giang, ngày 30 tháng 03 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC TỈNH TIỀN GIANG NĂM 2018
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13 tháng 06 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 133/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước của tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 87/KH-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Kế hoạch số 355/KH-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang xây dựng Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Tiền Giang năm 2018 với các nội dung như sau:
1. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức gắn với lộ trình cải cách hành chính hiện nay, tạo bước đột phá trong hoạt động công vụ, công chức của tỉnh.
2. Xác định nội dung có trọng tâm, những nội dung còn hạn chế, nổi cộm trong việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức để thực hiện có hiệu quả.
3. Gắn kết chặt chẽ việc triển khai các nội dung của kế hoạch đẩy mạnh chế độ công vụ, công chức với các nội dung khác theo Nghị quyết, Quyết định, Kế hoạch của công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh; tăng cường chỉ đạo, phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị và địa phương, xác định rõ trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nước trong thực hiện các nhiệm vụ;
4. Kế thừa và phát huy những kinh nghiệm tốt trong đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức thời gian vừa qua, đồng thời chủ động nghiên cứu, tổng kết, rút kinh nghiệm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức của năm 2017.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM ĐẨY MẠNH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC NĂM 2018
Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì đề xuất/tham mưu/ thực hiện | Cấp ban hành/phê duyệt | Thời gian hoàn thành |
1. Thực hiện việc rà soát Đề án vị trí việc làm, bản mô tả công việc tại các đơn vị thí điểm (Sở Nội vụ và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) | Sở Nội vụ | UBND tỉnh | Quý IV/2018 |
2. Thực hiện thi tuyển công chức trên máy tính (ở một số môn như ngoại ngữ, tin học,..) | Sở Nội vụ | UBND tỉnh | Tổ chức thi tuyển công chức trong Quý IV/2018 |
3. Rà soát lại văn bằng, chứng chỉ của cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Nội vụ |
| Quý II/2018 |
4. Rà soát lại văn bằng, chứng chỉ của cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của các sở, ngành tỉnh, các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành, thị. | Các sở, ngành tỉnh, các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành, thị. |
| Quý II/2018 |
5. Rà soát lại số lượng cấp phó tại các cơ quan, đơn vị và đề xuất phương án giải quyết | Sở Nội vụ, các sở, ngành tỉnh, các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành, thị. |
| Quý III/2018 |
6. Thực hiện kiểm tra việc triển khai, tổ chức thực hiện Chỉ thị số 01/CT-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tăng cường việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương, nâng cao đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp trong thực thi nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức. | Sở Nội vụ |
| Thực hiện theo Kế hoạch kiểm tra của Tổ Kiểm tra Công vụ |
7. Tập trung tổ chức các lớp bồi dưỡng ngắn hạn, đặc biệt quan tâm tổ chức từ 01 đến 03 lớp bồi dưỡng về đạo đức công vụ, kỹ năng giao tiếp, quy tắc ứng xử, soạn thảo văn bản cho cán bộ, công chức. | Sở Nội vụ, các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
| Hoàn thành việc tổ chức các lớp bồi dưỡng trong Quý III/2018 |
8. Đảm bảo thực hiện bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành bắt buộc hàng năm cho công chức (thời gian thực hiện tối thiểu là 01 tuần/01 năm; một tuần được tính bằng 05 ngày học, một ngày học 08 tiết). | Sở Nội vụ, các sở ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
| Quý II, Quý III/2018 |
9. Tổ chức đánh giá chất lượng đào tạo, bồi dưỡng | Sở Nội vụ, các sở ngành tỉnh, UBND cấp huyện, các cơ sở đào tạo. |
| Thường xuyên (sau khi kết thúc các khóa đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức) |
10. Thực hiện cập nhật đầy đủ thông tin hồ sơ công chức hành chính trong phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công chức. | Sở Nội vụ, các sở ngành tỉnh, UBND cấp huyện, xã |
| Hoàn thành trong Quý III/2017 |
11. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xây dựng các tiêu chí chi tiết để đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức và thực hiện đánh giá theo quy định. | Các sở, ngành tỉnh, các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành, thị. | UBND tỉnh | Quý IV/2018 |
12. Thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo đúng quy định về đối tượng và thời gian thực hiện. | Sở Nội vụ | UBND tỉnh | Thực hiện theo đợt thẩm định |
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức, phối hợp triển khai thực hiện Kế hoạch này; theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn các sở, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch về cải cách chế độ công vụ, công chức trong phạm vi thẩm quyền và trách nhiệm được giao quản lý.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan có liên quan tổng hợp, đánh giá kết quả triển khai thực hiện kế hoạch báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nội vụ.
2. Sở Tài chính
Cân đối, bố trí hướng dẫn sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách hàng năm của tỉnh để thực hiện các nội dung theo kế hoạch.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ; các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã đẩy mạnh việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin vào việc thực hiện công tác nghiệp vụ hành chính.
- Phối hợp và chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng tuyên truyền việc đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức trên địa bàn tỉnh.
4. Các sở, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
- Trên cơ sở kế hoạch này xây dựng Kế hoạch cụ thể (có thể bổ sung một số nội dung khác phù hợp định hướng công tác cải cách hành chính của tỉnh, Trung ương) để tổ chức triển khai thực hiện.
- Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện và báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 20/12/2018.
Trên đây là Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức của tỉnh Tiền Giang năm 2018.
Yêu cầu thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 312/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Thái Bình năm 2014-2015
- 2Chỉ thị 03/2014/CT-UBND năm 2014 đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và chế độ công vụ, công chức do tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Kế hoạch 166/KH-UBND về đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức năm 2015 của Thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 2706/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch triển khai đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2013-2015
- 5Kế hoạch 171/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức; công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức và thực hiện kỷ luật, kỷ cương đối với cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2018
- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 133/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước của tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2011 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 312/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Thái Bình năm 2014-2015
- 5Chỉ thị 03/2014/CT-UBND năm 2014 đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và chế độ công vụ, công chức do tỉnh Bến Tre ban hành
- 6Kế hoạch 166/KH-UBND về đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức năm 2015 của Thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 2706/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch triển khai đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2013-2015
- 8Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2016 về thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 9Chỉ thị 01/CT-UBND năm 2017 về tăng cường chấp hành kỷ luật, kỷ cương, nâng cao đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp trong thực thi nhiệm vụ của cán bộ, công, viên chức do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 10Kế hoạch 355/KH-UBND năm 2017 thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 11Kế hoạch 171/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức; công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức và thực hiện kỷ luật, kỷ cương đối với cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2018
Kế hoạch 84/KH-UBND về đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Tiền Giang năm 2018
- Số hiệu: 84/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 30/03/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Trần Thanh Đức
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/03/2018
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định