Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2021/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 25 tháng 5 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Theo đề nghị của: Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 413/TTr-TNMT ngày 24 tháng 5 năm 2021; Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo số 161/BC-STP ngày 21 tháng 5 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Phương pháp xác định khoáng sản nguyên khai
Số lượng khoáng sản nguyên khai (tấn, m3,...) | = | Số lượng khoáng sản thành phẩm (tấn, m3,...) | x | Tỷ lệ quy đổi |
2. Tỷ lệ quy đổi
TT | Tên khoáng sản | Đơn vị tính | Tỷ lệ quy đổi | Ghi chú |
|
|
| ||
1 | Quặng sắt |
|
|
|
| Mỏ sắt Na Lương | Tấn nguyên khai /tấn thành phẩm | 1,15 |
|
2 | Quặng chì - kẽm |
|
|
|
| Mỏ chì kẽm Hoa Lý- Sơn Động | Tấn nguyên khai /tấn thành phẩm | 25,00 |
|
3 | Vàng gốc |
|
|
|
| Mỏ vàng gốc Phong Minh - Sa Lý | Tấn nguyên khai /kg thành phẩm |
|
|
| - Vàng (Au≈ 90%) |
| 285,00 |
|
| - Bạc (Ag≈ 90%) |
| 100,00 | Khoáng sản đi kèm |
4 | Quặng đồng |
|
|
|
4.1 | Quặng đồng (Hàm lượng Cu < 2%) | Tấn nguyên khai /tấn thành phẩm | 1,10 |
|
4.2 | Quặng đồng (Hàm lượng Cu ≥ 2%) | Tấn nguyên khai /tấn thành phẩm | 1,50 |
|
4.3 | Tinh quặng đồng (hàm lượng Cu =18-20%) | Tấn nguyên khai /tấn thành phẩm | 15,00 |
|
4.4 | Tinh quặng đồng (hàm lượng Cu = 20-22%) | Tấn nguyên khai /tấn thành phẩm | 20,00 |
|
4.5 | Kim loại đồng (Cu≈95%) | Tấn nguyên khai /tấn thành phẩm | 50,00 |
|
|
|
| ||
1 | Mỏ than Đồng Rì | Tấn nguyên khai /tấn thành phẩm | 1,10 | Than cám từ cám 4 đến cám 6 |
2 | Mỏ than Nước Vàng | Tấn nguyên khai /tấn thành phẩm | 1,05 | Than cám từ cám 6 đến cám 7 |
3 | Mỏ than Bố Hạ | Tấn nguyên khai /tấn thành phẩm | 1,05 |
|
4 | Mỏ than Đông Nam Chũ | Tấn nguyên khai /tấn thành phẩm | 1,05 | Than cám từ cám 6 đến cám 7 |
|
|
| ||
1 | Quặng Barit | Tấn nguyên khai /tấn thành phẩm | 1,00 |
|
|
|
| ||
1 | Đá vôi làm VLXD thông thường |
|
|
|
1.1 | Đá hộc | m3 nguyên khai/m3 thành phẩm | 1,00 |
|
1.2 | Đá 8 × 18 cm | m3 nguyên khai/m3 thành phẩm | 1,00 |
|
1.3 | Đá 4 × 6 cm | m3 nguyên khai /m3 thành phẩm | 1,03 |
|
1.4 | Đá 1 × 2 cm | m3 nguyên khai/m3 thành phẩm | 1,10 |
|
1.5 | Đá 5 × 10 mm | m3 nguyên khai /m3 thành phẩm | 1,03 |
|
1.6 | Đá cấp phối base A, B | m3 nguyên khai /m3 thành phẩm | 1,14 |
|
1.7 |
Đá mạt 0 × 5 mm | m3 nguyên khai /m3 thành phẩm | 1,14 |
|
2 | Đá cát, bột kết |
|
|
|
2.1 | Đá 1 × 10 cm | m3 nguyên khai /m3 thành phẩm | 1,00 |
|
2.2 |
Đá 0,5 - 1 cm | m3 nguyên khai /m3 thành phẩm | 1,00 |
|
2.3 |
Đá mạt < 0,5 cm | m3 nguyên khai /m3 thành phẩm | 1,00 |
|
3 |
Đất sét xi măng | m3 nguyên khai /m3 thành phẩm | 1,00 |
|
4 | Đất sét gạch, ngói |
|
|
|
4.1 | Đất sét gạch ngói | m3 nguyên khai /m3 thành phẩm | 1,00 |
|
4.2 | Gạch đặc R60-210 | m3 nguyên khai/viên gạch | 550,00 | (kích cỡ gạch 21x10x6cm) |
4.3 | Gạch 2 lỗ tròn GR60 | m3 nguyên khai/viên gạch | 800,00 | (kích cỡ gạch 21x10x6cm) |
4.4 | Gạch Cotto | m3 nguyên khai/viên gạch | 330,00 | (Kích cỡ gạch 400x400x14mm) |
4.5 | Ngói lợp loại 22 viên/m2 | m3 nguyên khai /viên ngói | 480,00 | (Kích cỡ ngói 340x205x13mm) |
4.6 | Gạch Ceramic | m3 nguyên khai /m2 thành phẩm | 120,00 |
|
4.7 | Gạch Granit | m3 nguyên khai /m2 thành phẩm | 185,00 |
|
5 | Cát, sỏi |
|
|
|
5.1 | Cát, sỏi lòng, bờ, bãi sông | m3 nguyên khai /m3 thành phẩm | 1,00 |
|
5.2 | Cát, sỏi đồi (đá cát, cuội kết) | m3 nguyên khai /m3 thành phẩm | 1,50 |
|
6 | Đất san lấp |
|
|
|
6.1 | Đất san lấp (trạng thái nở rời) | m3 nguyên khai /m3 thành phẩm | 1,00 |
|
6.2 | Đất san lấp (đã qua lu lèn) |
|
|
|
- | Đất san lấp K98 | m3 nguyên khai /m3 thành phẩm | 1,35 |
|
- | Đất san lấp K95 | m3 nguyên khai /m3 thành phẩm | 1,30 |
|
- | Đất san lấp K90 | m3 nguyên khai /m3 thành phẩm | 1,25 |
|
3. Tỷ lệ quy đổi tại Khoản 2, Điều này được áp dụng để làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với trường hợp khoáng sản khai thác phải qua sàng, tuyển, phân loại, làm giàu (gồm: khoáng sản kim loại; nhiên liệu than; khoáng chất công nghiệp; đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường; cát, sỏi; đá cát, bột kết) trước khi bán ra thị trường và các trường hợp khác mà cần thiết phải quy đổi (gồm: đất sét xi măng, đất sét gạch, ngói; đất san lấp).
1. Cục Thuế tỉnh Bắc Giang căn cứ nội dung được quy định tại
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp Cục Thuế tỉnh Bắc Giang và các cơ quan liên quan rà soát, đánh giá, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định tỷ lệ quy đổi khoáng sản đối với trường hợp phải điều chỉnh, bổ sung hoặc phát sinh các loại khoáng sản cần phải quy định tỷ lệ quy đổi do chưa có trong danh mục tại
1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ Quyết định số 692/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang về việc Quy định tỷ lệ quy đổi gạch ngói thành phẩm ra khoáng sản sét nguyên khai sử dụng để sản xuất gạch ngói của các cơ sở sản xuất gạch, ngói nung trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Công thương, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 692/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ gạch, ngói thành phẩm ra khoáng sản sét nguyên khai và khối lượng sét nguyên khai sử dụng để sản xuất gạch, ngói của các cơ sở sản xuất gạch, ngói nung trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 44/2019/QĐ-UBND về tỷ lệ quy đổi số lượng khoáng sản đã qua sàng tuyển ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 4Quyết định 08/2021/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản phải nộp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 5Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND quy định về giảm mức thu khoản thu đóng góp từ khai thác khoáng sản để đầu tư hạ tầng giao thông và khắc phục môi trường do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 6Quyết định 35/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 7Quyết định 1697/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai Chương trình hành động 24-CTr/TU thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XII về quản lý, bảo vệ, khai thác hiệu quả tài nguyên khoáng sản gắn với bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 8Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ khoáng sản thành phẩm ra khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 9Quyết định 53/2021/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 10Quyết định 01/2022/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 11Quyết địn 526/QĐ-UBND năm 2016 về tỷ lệ quy đổi khoáng sản thành phẩm sang khoáng sản nguyên khai đối với các loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 12Quyết định 1327/QĐ-UBND năm 2022 về quy định khối lượng riêng, hệ số nở rời từ thể tự nhiên sang thể nguyên khai, tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai của một số loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 13Quyết định 31/2022/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 1Luật khoáng sản 2010
- 2Luật bảo vệ môi trường 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật phí và lệ phí 2015
- 6Nghị định 164/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 44/2019/QĐ-UBND về tỷ lệ quy đổi số lượng khoáng sản đã qua sàng tuyển ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 10Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 11Quyết định 08/2021/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản phải nộp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 12Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND quy định về giảm mức thu khoản thu đóng góp từ khai thác khoáng sản để đầu tư hạ tầng giao thông và khắc phục môi trường do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 13Quyết định 35/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 14Quyết định 1697/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai Chương trình hành động 24-CTr/TU thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XII về quản lý, bảo vệ, khai thác hiệu quả tài nguyên khoáng sản gắn với bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 15Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ khoáng sản thành phẩm ra khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 16Quyết định 53/2021/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 17Quyết định 01/2022/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 18Quyết địn 526/QĐ-UBND năm 2016 về tỷ lệ quy đổi khoáng sản thành phẩm sang khoáng sản nguyên khai đối với các loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 19Quyết định 1327/QĐ-UBND năm 2022 về quy định khối lượng riêng, hệ số nở rời từ thể tự nhiên sang thể nguyên khai, tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai của một số loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 20Quyết định 31/2022/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Quyết định 17/2021/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- Số hiệu: 17/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/05/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Lê Ô Pích
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra