- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư liên tịch 117/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm do Bộ tài chính - Bộ lao động, thương binh và xã hội ban hành.
- 4Nghị quyết 25/2008/NQ-HĐND quy định mức đóng góp đối với người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại trung tâm giáo dục lao động xã hội do tỉnh Tây Ninh ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76/2008/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 10 tháng 9 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC ĐÓNG GÓP ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY CHỮA TRỊ, CAI NGHIỆN TỰ NGUYỆN TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC LAO ĐỘNG XÃ HỘI TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 117/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH, ngày 01/10/2007 của liên Bộ Tài Chính - Bộ Lao động Thương binh Xã hội về hướng dẫn trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2008/NQ-HĐND ngày 16/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 14 về việc quy định mức đóng góp đối với người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội Tây Ninh ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định mức đóng góp đối với người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội Tây Ninh gồm các khoản sau:
a) Tiền ăn: 240.000 đồng/người/tháng;
b) Thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện và thuốc chữa bệnh thông thường khác: 400.000 đồng/người/năm;
c) Tiền xét nghiệm tìm chất ma tuý và các xét nghiệm khác: 200.000 đồng/người/năm;
d) Tiền sinh hoạt văn thể: 50.000 đồng/người/năm;
đ) Tiền học văn hoá, học nghề: 900.000 đồng/người/khóa (nếu bản thân đối tượng có nhu cầu);
e) Tiền điện, nước, vệ sinh: 50.000 đồng/người/tháng;
g) Tiền đóng góp xây dựng cơ sở vật chất: 100.000 đồng/người/năm;
h) Chi phí phục vụ, quản lý: 100.000 đồng/người/năm;
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính triển khai, hướng dẫn thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Nội vụ và thủ trưởng các sở, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về mức đóng góp, mức miễn giảm và phương thức thu, nộp, quản lý, sử dụng kinh phí do người nghiện ma túy đóng góp khi chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại các Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động Xã hội trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 2Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trách nhiệm đóng góp chi phí chữa trị, cai nghiện và chế độ hỗ trợ tiền ăn đối với người bán dâm, người nghiện ma túy tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại các Trung tâm Giáo dục lao động xã hội công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3Quyết định 266/2009/QĐ-UBND thực hiện thu các khoản chi phí đối với người nghiện ma tuý chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm giáo dục lao động xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo Nghị quyết 19/2008/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4Quyết định 1829/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định quy phạm pháp luật do Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành tính đến ngày 31/12/2013 hết hiệu lực
- 5Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức đóng góp đối với người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Kiên Giang
- 6Nghị quyết 108/NQ-HĐND năm 2013 bãi bỏ Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND quy định mức đóng góp đối với người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Hà Giang
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư liên tịch 117/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm do Bộ tài chính - Bộ lao động, thương binh và xã hội ban hành.
- 4Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về mức đóng góp, mức miễn giảm và phương thức thu, nộp, quản lý, sử dụng kinh phí do người nghiện ma túy đóng góp khi chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại các Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động Xã hội trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 5Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trách nhiệm đóng góp chi phí chữa trị, cai nghiện và chế độ hỗ trợ tiền ăn đối với người bán dâm, người nghiện ma túy tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại các Trung tâm Giáo dục lao động xã hội công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 6Quyết định 266/2009/QĐ-UBND thực hiện thu các khoản chi phí đối với người nghiện ma tuý chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm giáo dục lao động xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo Nghị quyết 19/2008/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 7Nghị quyết 25/2008/NQ-HĐND quy định mức đóng góp đối với người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại trung tâm giáo dục lao động xã hội do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 8Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức đóng góp đối với người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Kiên Giang
- 9Nghị quyết 108/NQ-HĐND năm 2013 bãi bỏ Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND quy định mức đóng góp đối với người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Hà Giang
Quyết định 76/2008/QĐ-UBND năm 2008 quy định mức đóng góp đối với người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại trung tâm giáo dục lao động xã hội tỉnh Tây Ninh
- Số hiệu: 76/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/09/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Phạm Văn Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/09/2008
- Ngày hết hiệu lực: 10/04/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực