Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3075/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 05 tháng 10 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN RÀ SOÁT, CẬP NHẬT THEO DÕI DIỄN BIẾN RỪNG VÀ ĐẤT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN RỪNG NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật lâm nghiệp năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng;
Căn cứ Thông tư số 102/2000/TT-BNN-KL ngày 02/10/2000 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc hướng dẫn lập dự toán cho các dự án theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 301/TTr-SNN-CCKL ngày 22/9/2021 về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện rà soát, cập nhật theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện rà soát, cập nhật theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, với nội dung chính sau:
I. Mục đích
Theo dõi diễn biến rừng nhằm xác định lại diện tích các loại rừng, đất quy hoạch phát triển rừng hiện có; xác định các diện tích biến động của từng loại rừng, từng chủ rừng, theo mục đích sử dụng rừng và các nguyên nhân diễn biến rừng; nhằm phục vụ công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch trong quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.
II. Yêu cầu
Cập nhật diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng khi có biến động về trạng thái rừng, đất quy hoạch phát triển rừng, chủ rừng và tổ chức được giao quản lý rừng, mục đích sử dụng rừng, nguyên nhân biến động phải đảm bảo phản ánh chính xác, khách quan diện tích các loại rừng, đất quy hoạch phát triển rừng hiện có; kịp thời phản ánh diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng; công bố kết quả theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng hàng năm theo quy định.
II. Nội dung thực hiện
1. Nội dung theo dõi thông tin biến động
Cập nhật theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng theo các nguyên nhân thay đổi như: diễn biến diện tích theo trạng thái rừng; diễn biến diện tích theo chủ rừng; diễn biến diện tích theo mục đích sử dụng rừng; diễn biến diện tích rừng theo các nguyên nhân; theo dõi diễn biến diện tích theo trạng thái rừng; theo dõi diễn biến diện tích theo chủ rừng; theo dõi diễn biến diện tích theo mục đích sử dụng rừng.... quy định tại các Điều 34, 35, 36 và 37 của Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng.
2. Địa điểm: Trên địa bàn toàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
3. Thành quả theo dõi diễn biến rừng
Theo quy định quy định tại các Điều 38 của Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Tổ chức thực hiện.
3.1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Tổ chức thực hiện rà soát, cập nhật theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng năm 2022, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công bố hiện trạng rừng hằng năm trên địa bàn tỉnh và báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
- Hướng dẫn, kiểm tra, việc rà soát, cập nhật theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng năm 2022 ở địa phương, tổng hợp kết quả điều tra, kiểm kê, theo dõi diễn biến rừng và diện tích chưa có rừng cấp tỉnh theo các quy định hiện hành.
3.2. Chi cục Kiểm lâm tỉnh:
- Tổ chức triển khai, hướng dẫn chuyên môn việc rà soát, cập nhật theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng năm 2022 cho Hạt Kiểm lâm cấp huyện và các chủ rừng;
- Quản lý, lưu trữ hồ sơ, cơ sở dữ liệu rừng cấp tỉnh.
3.3. Hạt Kiểm lâm:
- Tham mưu cho Chủ tịch UBND cấp huyện chỉ đạo triển khai thực hiện theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng trên địa bàn huyện.
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các chủ rừng tổ chức theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng trên diện tích được giao; Giao nhiệm vụ cho Kiểm lâm phụ trách địa bàn cấp xã tham mưu cho Chủ tịch UBND cấp xã tổ chức theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng trên địa bàn xã; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các chủ rừng và tổ chức được giao quản lý rừng và đất quy hoạch phát triển rừng báo cáo thông tin biến động về rừng và đất quy hoạch phát triển rừng theo quy định.
- Tổng hợp kết quả diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng báo cáo Chi cục Kiểm lâm và UBND cấp huyện; Quản lý, lưu trữ hồ sơ và cơ sở dữ liệu theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng cấp huyện theo quy định.
- Lập hồ sơ phê duyệt kết quả trình UBND cấp huyện quyết định công bố hiện trạng rừng năm trước của huyện và gửi báo cáo kết quả về Chi cục Kiểm lâm trước ngày 31 tháng 01 năm sau.
3.4. Trách nhiệm Chủ rừng
Chủ rừng có trách nhiệm tổ chức theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng trên diện tích được giao theo hướng dẫn của Hạt Kiểm lâm cấp huyện, cập nhật thông tin diễn biến cung cấp cho kiểm lâm địa bàn hoặc Hạt Kiểm lâm cấp huyện.
4. Về dự toán kinh phí thực hiện: Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan rà soát thẩm định, cân đối và bố trí kinh phí để triển khai thực hiện theo quy định.
5. Thời gian thực hiện: Trong năm 2022.
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch thực hiện rà soát, cập nhật theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo nội dung được phê duyệt tại Điều 1; chịu trách nhiệm toàn bộ về tính chính xác, hợp pháp của nội dung Kế hoạch theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chi cục Trưởng Chi cục Kiểm lâm, Giám đốc các Ban quản lý: Vườn Quốc gia Côn Đảo, Khu BTTN Bình Châu - Phước Bửu, Ban quản lý rừng Phòng hộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 3468/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Dự án theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020
- 2Quyết định 2654/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch rà soát, cập nhật theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2020
- 3Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt kết quả theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng tỉnh Lào Cai, năm 2019
- 4Kế hoạch 7822/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án bảo vệ và phát triển rừng vùng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu và thúc đẩy tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 97/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt kết quả theo dõi diễn biến rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2023
- 1Thông tư 102/2000/TT-BNN-KL hướng dẫn lập dự toán cho các dự án theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp do Bộ nông nghiệp và phát triễn nông thôn ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 3468/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Dự án theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020
- 4Luật Lâm nghiệp 2017
- 5Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 6Thông tư 33/2018/TT-BNNPTNT về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 2654/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch rà soát, cập nhật theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2020
- 9Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt kết quả theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng tỉnh Lào Cai, năm 2019
- 10Nghị định 83/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 11Quyết định 523/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Kế hoạch 7822/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án bảo vệ và phát triển rừng vùng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu và thúc đẩy tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 13Quyết định 97/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt kết quả theo dõi diễn biến rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2023
Quyết định 3075/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch thực hiện rà soát, cập nhật theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Số hiệu: 3075/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Nguyễn Công Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra