Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 102/2000/TT-BNN-KL | Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2000 |
Thực hiện Chỉ thị 32/2000/CT-BNN-KL ngày 27 tháng 3 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc tổ chức theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp, Các Chi cục Kiểm lâm cần nhanh chóng xây dựng dự án và trình UBND cấp tỉnh phê duyệt để kịp ghi vốn năm 2001. Dưới đây là hướng dẫn lập dự toán cho các khâu nhập dữ liệu, số hoá bản đồ, thu thập thông tin ngoài thực địa và sử dụng ảnh viễn thám.
I. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ VỀ LAO ĐỘNG ĐỂ SỐ HOÁ BẢN ĐỒ
Căn cứ định mức số hoá bản đồ của Phương án kinh tế kỹ thuật thực hiện chương trình lưu trữ, quản lý hồ sơ và bản đồ địa giới hành chính các cấp bằng công nghệ thông tin do Ban tổ chức cán bộ Chính phủ xây dựng được Thủ tướng chính phủ phê duyệt tại công văn số: 146/CP-NC ngày 13 tháng 2 năm 1998 và văn bản Số 3136 BNN/KHCN, ngày 27 tháng 8 năm 1999 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc phê duyệt định mức số hoá bản đồ.
Công việc | Đơn vị | Chuẩn bị (công/đ) | Số hoá (công/đ) | Biên tập (công/đ) | In và kiểm tra (công/đ) | Lưu trữ (công/đ) | Tổng số (công/đ) |
Các Công đoạn | Công đoạn 1 | Công đoạn 2 | Công đoạn 3 | Công đoạn 4 | Công đoạn 5 | ||
Số hoá bản đồ tỷ lệ | mảnh | 1 | 3 | 3 | 2 | 1 | 10 |
Chi phí trực tiếp | 25.000 | 75.000 | 75.000 | 50.000 | 25.000 | 250.000 | |
Số hoá bản đồ tỷ lệ | mảnh | 1 | 6 | 6 | 3 | 1 | 17 |
Chi phí trực tiếp | 25.000 | 150.000 | 150.000 | 75.000 | 25.000 | 425.000 | |
Số hoá bản đồ tỷ lệ | mảnh | 1 | 9 | 10 | 4 | 1 | 25 |
Chi phí trực tiếp | 25.000 | 225.000 | 250.000 | 100.000 | 25.000 | 625.000 | |
Số hoá bản đồ tỷ lệ | mảnh | 1.5 | 20 | 22 | 8 | 2.5 | 54 |
Chi phí trực tiếp | 37.500 | 500.000 | 550.000 | 200.000 | 62.500 | 1.350.000 | |
Số hoá bản đồ tỷ lệ | mảnh | 2 | 50 | 55 | 15 | 4 | 126 |
Chi phí trực tiếp | 50.000 | 1.250.000 | 1.375.000 | 375.000 | 100.000 | 3.150.000 | |
Nhập thông tin văn bản | bộ hồ sơ | 0.5 | 2 | 1.5 | 0.5 | 0.5 | 5 |
Chi phí trực tiếp | 12.500 | 50.000 | 37.500 | 12.500 | 12.500 | 125.000 |
Nếu các bản đồ có tỷ lệ nhỏ hơn 1/50.000 thì áp dụng định mức số hoá như tỷ lệ bản đồ 1/50.000
Chi phí trực tiếp (công+vật tư+máy) 25.000 đồng/công bao gồm:
a. Công lao động: 20.000 đ/công
b. Chi phí máy móc, thiết bị: 4.000 đồng (20% giá trị công lao động)
c. Chi phí vật liệu: 1.000 đồng (5% giá trị công lao động)
Chi phí quản lý chung :10% chi phí trực tiếp
Khâu số hoá bản đồ bao gồm các công đoạn chính sau:
1- Công tác chuẩn bị: Nhận tư liệu, phân loại tư liệu, kiểm tra tư liệu, xử lý cơ sở toán học bản đồ.
Công doạn chuẩn bị áp dụng cho việc số hoá mới các bản đồ.
2- Số hoá bản đồ:
Công đoạn số hoá bao gồm số hoá bằng bàn số hoá hoặc số hoá bằng quét và vector hóa.
Các lớp thông tin chính được số hoá bao gồm:
Tên lớp bản đồ | Hệ Số (Định mức) |
1. Lớp đường đồng mức | 0,5 |
2. Lớp thuỷ văn | 0,2 |
3. Lớp giao thông | 0,2 |
4. Lớp ranh giới hành chính | 0,1 |
5. Lớp ranh giới chuyên đề (rừng hoặc đất) | 0,4 |
6. Lớp ranh giới tiểu khu | 0,1 |
a- Bản đồ địa hình, các lớp 1, 2, 3, 4 được số hoá, hệ số định mức là 1,0
b- Bản đồ rừng, các lớp 2, 5, 6 được số hoá, hệ số định mức là 0,7
c- Bản đồ tiểu khu, các lớp 2, 4, 6 được số hoá, hệ số định mức là 0,4
d- Bản đồ địa hình có thêm ranh giới rừng, các lớp 1, 2, 3, 4, 5, 6 được số hoá, hệ số định mức là 1, 5.
Lớp thuỷ văn luôn được số hoá vì đây là lớp dùng để hiệu chỉnh hình học, kết nối với các lớp thông tin đã số hoá trước đó.
Công doạn số hoá áp dụng cho việc số hoá mới các bản đồ:
Tuỳ loại bản đồ được số hoá, như đã nêu trong 4 trường hợp trên, ta có hệ số định mức được áp dụng cho công đoạn số hoá tương ứng là 1,0 hoặc 0,7 hoặc 0,4 hoặc 1,5. Hệ số này được nhân với định mức cơ bản của công đoạn số hoá.
3- Biên tập bản đồ:
Công đoạn biên tập bản đồ gồm:
- Kiểm tra và tích hợp các lớp thông tin.
- Chuẩn hoá dữ liệu, xử lý địa hình.
- Kiểm tra ghép mảnh, tiếp biên cho mọi lớp bản đồ.
- Trình bày bản đồ để in với các lớp địa danh, văn bản, kí hiệu theo quy định cho lớp nền và cho lớp chuyên đề, trình bày mầu cho lớp chủ đề (Ví dụ rừng, đất, loại quy họach...).
Công đoạn biên tập áp dụng cho các trường hợp:
a- Biên tập khi số hoá mới hoàn toàn một bản đồ với đầy đủ các lớp.
b- Biên tập với một vài lớp mới số hoá kết nối với các lớp cũ đã số hoá trứơc.
c- Biên tập kết nối cơ sở dữ liệu bản đồ rừng với thuộc tính các lô trạng thái rừng và phiếu 2.
d- Biên tập trong bước hiệu chỉnh hình học một ảnh viễn thám.
e- Biên tập trong bước giải đoán, khái quát hoá lớp ranh giới lô trạng thái rừng do giải đoán từ ảnh viễn thám số.
f- Biên tập một bản đồ thành qủa mới trình bầy theo chuyên đề hoặc thu phóng theo đơn vị hành chính.
Hệ số định mức cho khâu biên tập bản đồ là 1, trừ trường hợp bản đồ tiểu khu hệ số là 0,4
4 - In và kiểm tra.
Công đoạn in & kiểm tra áp dụng cho các trường hợp:
a- Sau mỗi công đoạn biên tập.
b- In nhân bản các bản đồ thành quả (áp dụng theo dịnh mức mảnh tỷ lệ 1/10.000 hoặc nếu bản đồ phức tạp dùng theo định mức mảnh tỷ lệ 1/25.000)
5- Lưu trữ
Ghi và lưu trữ chuyển dữ liệu. Công đoạn ghi và lưu trữ áp dụng cho các trường hợp:
a- Sau khi số hoá, biên tập một bản đồ mới.
b- Sau khi giải đoán ảnh viễn thám số.
II- ĐỊNH MỨC CHI TẠO LẬP TIN ĐIỆN TỬ THUỘC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Căn cứ Thông tư số: 111/1998/TT/BTC ngày 3 tháng 8 năm 1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập tin điện tử thuộc công nghệ thông tin.
Tên hạng mục công việc | Đơn vị | Mức chi | Ghi chú |
1- Nhập dữ liệu có cấu trúc | Trường, mục tin | 30đ - 80đ | |
2- Nhập dữ liệu phi cấu trúc | Trang | 1500đ-2500đ | 46 dòng x 70 ký tự |
3- Quét ảnh | Trang | 1000đ-3000đ | Khổ A4 |
4 - Tạo trang siêu văn bản đơn giản | Trang | 1000đ-2500đ | Phi cấu trúc chuyển sang siêu văn bản |
5 - Tạo trang siêu văn bản phức tạp | Trang | 3500đ-9000đ | Có mối liên kết với các trang, hình ảnh khác. |
Định mức được áp dụng cho các khâu công việc sau:
1 - Nạp thông tin phiếu 2 theo lô trạng thái (kết qủa kiểm kê rừng): áp dụng định mức nhập dữ liệu có cấu trúc, mức 80đ/trường (Vì phiếu nhập là phiếu ngoại nghiệp, khó đọc, phức tạp). Mỗi phiếu 2 gồm 30 trường, mỗi trang gồm 14 lô (dòng).
2 - Tạo lập cơ sở dữ liệu về diện tích trữ lựơng tài nguyên rừng, các trang EXEL theo tiểu khu có móc nối tương ứng với các trang của xã, huyện, tỉnh và móc nối với bản đồ tài nguyên rừng theo tiểu khu: áp dụng định mức tạo trang siêu văn bản phức tạp mức 6000đ/trang (Dùng macro của Exel và ngôn ngữ Visual Basic) mức 8000 đ/trang nếu có móc nối với bản đồ (Basic của Mapinfo).
Số trang biểu Exel theo mẫu kiểm kê 286, mỗi tiểu khu 6 biểu (2a,2b, 3a,3b, 4a,4b) ;mỗi xã 8 biểu (1a, 1b, 2a, 2b, 3a,3b, 4a, 4b) ; mỗi huyện, tỉnh (8 biểu).
Vận dụng theo định mức giao đất giao rừng quy định tại Thông tư liên bộ Tài chính, Lâm nghiệp số: 74/TT, LB ngày 13 tháng 10 năm 1995 hướng dẫn việc sử dụng, quản lý cấp phát và quyết toán kinh phí chi giao đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mức đích lâm nghiệp.
- Đất có rừng tự nhiên | không quá 17.000 đồng/ha |
- Đất có rừng trồng | không quá 15.000 đồng /ha |
- Đ ất trống đồi núi trọc | không quá 11.000 đồng /ha |
- Rừng phòng hộ | không quá 11.000 đồng /ha |
- Rừng đặc dụng | không quá 7.000 đồng /ha |
- Vùng đệm rừng đặc dụng và rừng phòng hộ ít xung yếu | không quá 17.000 đồng/ ha |
Định mức trên được dùng cho bước quyết toán theo diện tích biến động thực tế. Để lập dự toán theo dõi diễn biến rừng đất lâm nghiệp, cập nhật lên bản đồ và cơ sở dư liệu, tạm tính bình quân 15.000 đ/ha, khi quyết toán sẽ theo diện tích biến động thực tế.
Diện tích biến động cần cập nhật từ thực địa lên bản đồ tạm dự tính 5% tổng diện tích đất lâm nghiệp của tỉnh. Lưu ý trong chu kỳ trước mắt, diện tích biến động cần cập nhật không chỉ bao gồm các biến động thật mà có một phần là các biến đổi cần cập nhật do bản đồ không đúng với thực địa.
Tổng giá trị dự toán cho dự án được phân ra các hạng mục sau:
* Chi phí trực tiếp Al
- Chi phí quản lý điều hành chung là 3% A1 (chi phí gián tiếp)
- Chi phí chung quản lý, kiểm tra kỹ thuật, thu thập tài liệu, điện nước, công tác phí và các chi khác của các đơn vị thực hiện thi công là 10% Al (chi phí gián tiếp)
* Chi phí trực tiếp không tính cho phần trang thiết bị của Dự án.
- Giá thành A2 = 113% A1 (Chi phí trực tiếp + chi phí gián tiếp)
- Chi phí lập và bảo vệ dự án chiếm 0,5 % A2
Chi phí kiểm tra nghiệm thu của bên A là 2% A2
* Tổng chi phí giá thành A3 = 102,5 % A2 (0.5 % cho lập và bảo vệ dự án , 2% kiểm tra - nghiệm thu)
* Tổng dự toán A4 là 105 % A3, gồm tổng chi phí giá thành cộng 5 % tổng chi phí giá thành cho thuế doanh thu dịch vụ kỹ thuật.
V- HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC CHO CÁC CÔNG VIỆC CHÍNH
(Chi phí trực tiếp A1)
Đơn vị : triệu đồng
Hạng mục công việc | Số tiền |
1- Xây dựng quy trình kỹ thuật thu thập thông tin ngoài thực địa về diễn biến rừng và đất lâm nghiệp hàng năm. | 5,0 |
2- Thiết kế hệ thống và lập trình cơ sở dữ liệu | 10,0 |
3- Huấn luyện Chi cục và các Hạt Kiểm lâm về Quy trình kỹ thuật thu thập thông tin ngoài thực địa và sử dụng phần mềm máy tính | 20,0 |
4- Cài đặt Cơ sở Dữ liệu tại Chi cục, các Hạt và đào tạo | |
Khởi tạo Cơ sở Dữ liệu bước 1 | |
5- Nhập số liệu kết quả kiểm kê 286 (phiếu 02) : | |
6- Khởi tạo Cơ sở dữ liệu rừng theo tiểu khu, xã, huyện, tỉnh | |
7- Số hoá bản đồ hiện trạng rừng kiểm kê 286 và nền địa hình. Tỷ lệ 1/25.000 | |
8- Số hoá bản đồ hiện trạng rừng kiểm kê 286 và nền địa hình. Tỷ lệ 1/50.000 | |
9- Số hoá bản đồ ranh giới tiểu khu. Tỷ lệ 1/100.000 | |
10- Biên tập Kết nối Cơ sở dữ liệu bản đồ với thuộc tính các lô và phiếu 2. Tỷ lệ 1/25.000 | |
Khởi tạo Cơ sở Dữ liệu bước 2 | |
11- Số hoá Bản đồ độ dốc , tỷ lệ l/25.000. | |
12- Số hoá Bản đồ lập địa tỷ lệ 1/100.000. | |
13- Số hoá Bản đồ Phân cấp phòng hộ , tỷ lệ l/25.000 ; | |
14- Số hoá Bản đồ quy hoạch 3 loại rừng, tỷ lệ l/25.000; | |
15- Nhập các thông tin theo tiểu khu: | |
16- Biên tập Kết nối Cơ sở dữ liệu bản đồ Điều kiện tự nhiên Kinh tế xã hội theo Tiểu khu trên tỷ lệ bản đồ 1/100.000 | |
Nâng cấp Cơ sở dữ liệu | |
Theo dõi diễn biến cập nhật thông tin |
Tổng Chi phí từ mục 1 đến 18 là Chi phí trực tiếp của Dự án (A1).
Phần dự toán cho trang thiết bị, đào tạo sử dụng trang thiết bị tính riêng.
Trong qua trình thực hiện, nếu có vướng mắc xin liên hệ với Cục Kiểm lâm để giải thích chi tiết.
Nguyễn Văn Đẳng (Đã ký) |
- 1Công văn số 242/KL-TCCB của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tổ chức theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp
- 2Công văn số 361/KL-THTL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tổ chức theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp trong phạm vi toàn quốc
- 3Quyết định 78/2002/QĐ-BNN_KL ban hành quy phạm kỹ thuật theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp trong lực lượng Kiểm lâm của do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 4Quyết định 4539/QĐ-BNN-TCLN năm 2017 về phần mềm cập nhật diễn biến rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Công văn số 242/KL-TCCB của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tổ chức theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp
- 2Công văn số 361/KL-THTL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tổ chức theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp trong phạm vi toàn quốc
- 3Quyết định 78/2002/QĐ-BNN_KL ban hành quy phạm kỹ thuật theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp trong lực lượng Kiểm lâm của do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 4Thông tư liên bộ 74/TT-LB năm 1995 hướng dẫn sử dụng, quản lý cấp phát và quyết toán kinh phí chi giao đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng lâu dài vào mục đích lâm nghiệp do Bộ Tài Chính - Lâm Nghiệp ban hành
- 5Thông tư 111/1998/TT/BTC về mức chi tạo lập tin điện tử thuộc công nghệ thông tin do Bộ Tài Chính ban hành
- 6Chỉ thị 32/2000/CT-BNN-KL về tổ chức theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp trong cả nước do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quyết định 4539/QĐ-BNN-TCLN năm 2017 về phần mềm cập nhật diễn biến rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Thông tư 102/2000/TT-BNN-KL hướng dẫn lập dự toán cho các dự án theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp do Bộ nông nghiệp và phát triễn nông thôn ban hành
- Số hiệu: 102/2000/TT-BNN-KL
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 02/10/2000
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Nguyễn Văn Đẳng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 47
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra