Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2970/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 25 tháng 12 năm 2020 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 13/6/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lâm Đồng chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2970/QĐ-UBND ngày 25/12/2020 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Tiếp tục cụ thể hóa và triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ cải cách hành chính (CCHC) theo Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020 của Chính phủ, kế hoạch CCHC giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh; nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu trong công tác chỉ đạo, điều hành, thực hiện nhiệm vụ CCHC ở từng cấp, từng ngành, từng đơn vị, cụ thể:
1. Thể chế hành chính đảm bảo tính thống nhất với quy định của Trung ương và phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh; 100% văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) được ban hành đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp và phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh; thực hiện xử lý kết quả rà soát văn bản QPPL đúng quy định; triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định các văn bản QPPL do trung ương ban hành; thực hiện kiểm tra việc ban văn bản QPPL và xử lý kịp thời 100% vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
2. Tổ chức thực hiện đạt các mục tiêu trong lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính (TTHC), cụ thể:
a) Triển khai thực hiện 100% các nội dung về kiểm soát TTHC, các vấn đề phát hiện qua rà soát quy định TTHC được kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ theo thẩm quyền; 100% TTHC, danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được công bố chuẩn hóa đầy đủ, kịp thời, đúng quy định và được nhập, đăng tải công khai trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
b) Tiếp nhận, xử lý kịp thời, đúng quy định 100% phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính để hỗ trợ việc nâng cao chất lượng các quy định hành chính và giám sát việc thực hiện thủ tục hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
c) Tiếp tục nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã. UBND cấp huyện, cấp xã tiếp tục duy trì việc giải quyết 100% số TTHC theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền; áp dụng thực hiện cơ chế một cửa liên thông trên 30% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của nhiều cấp, nhiều ngành.
d) 100% các cơ quan đơn vị cấp tỉnh, huyện, xã sử dụng phần mềm một cửa, một cửa liên thông, các dịch vụ công cơ bản được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3 và mức độ 4; 40% hồ sơ được tiếp nhận và xử lý trực tuyến đối với dịch vụ công đã cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 30% đối với dịch vụ mức độ 4; tỷ lệ cấp đăng ký qua mạng đạt 20%.
đ) Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tiếp tục duy trì đạt trên 85%.
3. Tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy, biên chế, hoạt động hiệu lực, hiệu quả của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; 100% cơ quan, đơn vị được ban hành cơ cấu tổ chức, bộ máy, chức năng, nhiệm vụ theo đúng quy định; Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của trên 30% các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện và xử lý, kiến nghị tất cả các vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
4. Tiếp tục đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ cho CBCCVC; thực hiện đạt 100% kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2021. Hoàn thiện việc bố trí công chức, viên chức theo đúng Đề án vị trí việc làm được phê duyệt.
5. Tăng cường thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính tiếp tục được thực hiện tại 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện; chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và tài chính được thực hiện tại 100% đơn vị sự nghiệp công lập.
6. 100% cơ quan nhà nước sử dụng hiệu quả phần mềm trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử và gửi thông qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh; trên 80% các cuộc họp giữa cấp tỉnh với cấp huyện thực hiện thông qua hệ thống truyền hình trực tuyến; trên 95% văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử.
7. Đảm bảo 100% cơ quan hành chính chuyển đổi và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 trong năm 2021. Đảm bảo việc áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 tại các đơn vị hành chính có hiệu quả.
8. Phấn đấu chỉ số CCHC năm 2021 của tỉnh tăng trên 3% so với năm 2020.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
a) Tổ chức quán triệt và ban hành văn bản chỉ đạo, triển khai kịp thời các chủ trương, chính sách về CCHC của Trung ương, của Tỉnh ủy và kế hoạch CCHC giai đoạn mới của UBND tỉnh; trong đó, xác định nhiệm vụ Cải cách TTHC, cải cách tổ chức bộ máy, cải cách chế độ công vụ, công chức là những nhiệm vụ trọng tâm để tập trung lãnh đạo, chỉ đạo tạo sự chuyển biến mạnh mẽ.
b) Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính các cấp theo Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ và Văn bản số 6198/UBND ngày 07/10/2016 của UBND tỉnh về việc thực hiện Chỉ thị số 26/CT-TTg; đồng thời, thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc và Kế hoạch số 5006/KH-UBND ngày 12/8/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng triển khai thực hiện Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ; trong đó, tăng cường công tác chỉ đạo, kiểm tra, đề cao trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị để kịp thời chấn chỉnh, khắc phục những tồn tại hạn chế trong việc triển khai thực hiện công tác CCHC tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, bên cạnh việc kiểm tra định kỳ, các cơ quan đơn vị cần tăng cường thực hiện kiểm tra đột xuất việc thực hiện công tác CCHC, nhất là việc thực hiện giải quyết các TTHC, tinh thần thái độ của đội ngũ CB, CC, VC...
c) Triển khai thực hiện có hiệu quả việc xác định chỉ số CCHC tại các sở ngành, UBND cấp huyện, cấp xã; trong đó, từng cơ quan, đơn vị chấn chỉnh, chỉ đạo khắc phục những tồn tại hạn chế qua đánh giá để nâng cao kết quả thực hiện công tác CCHC của đơn vị nói riêng và của tỉnh nói chung.
d) Phối hợp với Bộ Nội vụ, các đơn vị có liên quan xây dựng Đề án đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn tiếp theo.
đ) Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC, kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2021 của UBND tỉnh bằng nhiều hình thức, đổi mới và đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền; trong đó, phát huy vai trò tuyên truyền của các phương tiện thông tin đại chúng (như báo, đài, Website...), duy trì và có các hình thức nâng cao hiệu quả hoạt động của chuyên trang CCHC trên cổng thông tin điện tử tỉnh; quan tâm mở rộng các hình thức tiếp dân, đối thoại trực tiếp với các cá nhân, tổ chức để kịp thời tuyên truyền, giải quyết những phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức. Tổ chức thi tìm hiểu về cải cách hành chính dành cho đối tượng cán bộ, công chức, viên chức đang công tác trong các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh.
Tiếp tục thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật và chỉ đạo của Chính phủ, các bộ ngành có liên quan về thực hiện các nhiệm vụ cải cách thể chế theo chương trình CCHC của Chính phủ, đồng thời tổ chức triển khai, thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định các văn bản QPPL do Trung ương ban hành.
a) Tiếp tục thực hiện Luật ban hành văn bản QPPL và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản QPPL; đồng thời, hướng dẫn các đơn vị, địa phương thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực từ ngày 01/01/2021. Nâng cao chất lượng công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát hệ thống văn bản QPPL; đảm bảo 100% văn bản QPPL được thẩm định đúng tiến độ, có chất lượng; 100% văn bản, dự án luật do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương và Trung ương soạn thảo gửi lấy ý kiến được góp ý đúng thời gian, yêu cầu. Kịp thời công bố các văn bản QPPL bảo đảm công khai và tạo điều kiện thuận lợi cho công dân, tổ chức, doanh nghiệp tiếp cận các văn bản QPPL.
b) Tiếp tục cập nhật, đăng tải kịp thời, đầy đủ các văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh vào cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật theo quy định tại Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/05/2015 của Chính phủ.
c) Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng công tác tự kiểm tra, kiểm tra văn bản QPPL nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các văn bản QPPL không còn phù hợp với văn bản Trung ương cũng như tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh để sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế.
d) Tổ chức thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL theo quy định, nhất là các văn bản QPPL có quy định về TTHC và báo cáo, công bố kịp thời kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL. Đồng thời, rà soát các văn bản QPPL do Trung ương và tỉnh ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung những quy định không còn phù hợp.
đ) Thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật và quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính ở địa phương, gắn với công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát VBQPPL, tập trung vào các lĩnh vực thu hút nhiều sự quan tâm của dư luận và lĩnh vực được xác định trọng tâm theo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm của tỉnh.
3. Cải cách thủ tục hành chính
a) Thường xuyên rà soát, đảm bảo các văn bản QPPL của tỉnh không chứa quy định về TTHC khi không được luật giao; đối với các TTHC được luật giao đều được đánh giá tác động và tham vấn ý kiến ngay từ giai đoạn dự thảo.
b) Tăng cường việc rà soát, chuẩn hóa TTHC, danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để công bố, công khai và thực hiện theo đúng quy định; nâng cao chất lượng việc rà soát, đánh giá TTHC và xây dựng phương án đơn giản hóa TTHC phù hợp với điều kiện và yêu cầu thực tế của địa phương.
Các cơ quan, địa phương, đơn vị thực hiện nghiêm túc việc niêm yết, công khai TTHC tại nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC, trên trang thông tin điện tử của đơn vị theo quy định; thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, chấn chỉnh việc giải quyết TTHC tại cơ quan, đơn vị; khắc phục tình trạng thiếu công khai, minh bạch thông tin về TTHC, hạn chế tối đa việc người dân, doanh nghiệp phải đi lại nhiều lần; thực hiện nghiêm và đúng quy định việc xin lỗi cá nhân, tổ chức khi xảy ra tình trạng chậm, muộn trong giải quyết TTHC.
c) Tiếp tục triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP; Kế hoạch số 5472/KH-UBND ngày 27/8/2018 và Quyết định số 2068/QĐ-UBND ngày 12/10/2018 của UBND tỉnh; thực hiện nghiêm túc nội dung các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao chất lượng giải quyết TTHC: Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 30/10/2018; Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 và Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 22/4/2019.
Nâng cao chất lượng giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông; kịp thời cập nhật mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các quy trình của TTHC trên hệ thống một cửa điện tử; thực hiện nghiêm việc tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ TTHC trên hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến của tỉnh; chấm dứt tình trạng xử lý hồ sơ giấy mà không nhập dữ liệu vào Hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến của tỉnh (nhất là hồ sơ chứng thực cấp xã).
d) Triển khai đánh giá việc giải quyết TTHC và đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với việc giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp bảo đảm thực chất, tránh hình thức.
đ) Tiếp tục thực hiện tốt Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh; kiểm tra, xử lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị về TTHC liên quan đến sự chậm trễ, hành vi gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định hành chính trong giải quyết TTHC của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
e) Tổ chức tập huấn, kiểm tra và hướng dẫn việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC tại các sở, ban, ngành, địa phương; theo dõi, kiểm soát quá trình giải quyết TTHC tại các cơ quan, đơn vị; kịp thời củng cố, kiện toàn hệ thống cán bộ, công chức đầu mối kiểm soát TTHC các cấp khi có thay đổi.
g) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng cơ chế giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử:
- Tiếp tục nâng cấp, hoàn thiện hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến của tỉnh, đảm bảo hệ thống hoạt động đồng bộ, cập nhật, cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin phục vụ cho hoạt động quản lý, điều hành và giao dịch của người dân, doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu kết nối với Cổng dịch vụ công quốc gia và thanh toán trực tuyến theo Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2016-2020 đối với các dịch vụ hành chính công của Thủ tướng Chính phủ.
- Triển khai thực hiện số hóa kết quả giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 theo Kế hoạch số 8016/KH-UBND ngày 01/10/2020 của UBND tỉnh; xây dựng và hiện đại hóa các cơ sở dữ liệu phục vụ giải quyết TTHC, tích hợp các chương trình, cơ sở dữ liệu liên quan để phục vụ nhanh, chính xác cho việc giải quyết TTHC, nhất là quy hoạch, đầu tư, xây dựng, đất đai...
i) Tham gia vận hành và khai thác Cổng dịch vụ công quốc gia theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ; tổ chức thực hiện, quản lý và vận hành khai thác hệ thống báo cáo của tỉnh tích hợp với hệ thống báo cáo của Chính phủ.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
a) Tiếp tục rà soát vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức, biên chế của các cơ quan chuyên môn, các cơ quan khác thuộc bộ máy hành chính nhà nước ở địa phương (bao gồm các đơn vị sự nghiệp công lập). Trên cơ sở Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Trung ương; các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức, sắp xếp lại các cơ quan, đơn vị theo đúng quy định. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 48-KH/TU ngày 16/4/2018 về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” và Kế hoạch số 49-KH/TU ngày 16/4/2018 về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII “Về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”.
b) Thực hiện có hiệu quả các quy định phân cấp của Trung ương cho tỉnh; các cơ quan, đơn vị tiếp tục rà soát, đánh giá việc thực hiện phân cấp, quản lý thuộc lĩnh vực, ngành, đơn vị mình phụ trách để kịp thời tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các tổ chức và công dân trên cơ sở quy định của pháp luật và điều kiện cụ thể tại địa phương.
c) Nâng cao năng lực quản lý, hoạt động của các tổ chức Hội, tổ chức phi Chính phủ.
d) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chủ trương xã hội hóa, nhất là trên lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao. Đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công; đảm bảo chất lượng dịch vụ công từng bước được nâng cao, nhất là trong các lĩnh vực giáo dục, y tế.
a) Tiếp tục xây dựng và triển khai kịp thời các quy định của pháp luật nhà nước về quản lý CBCCVC trên địa bàn tỉnh.
b) Các cơ quan, đơn vị tiếp tục rà soát, sửa đổi vị trí việc làm theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ; báo cáo đề xuất UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh, bổ sung theo quy định.
c) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Quyết định số 2218/QĐ-UBND ngày 16/10/2017 về ban hành kế hoạch thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp Sở thuộc UBND tỉnh và triển khai thực hiện đảm bảo đúng quy định tuyển dụng công chức trên địa bàn tỉnh.
d) Thực hiện có hiệu quả các kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBCCVC bằng các hình thức, nội dung phù hợp theo Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 18/4/2017 của Tỉnh ủy về đào tạo, phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2017-2020 và định hướng đến năm 2025; Kế hoạch hàng năm của tỉnh; đồng thời, nghiên cứu xây dựng kế hoạch đào tạo giai đoạn mới trên cơ sở nhu cầu của các cơ quan, đơn vị và địa phương. Thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn nhằm tiếp tục nâng cao năng lực, trình độ của đội ngũ CBCC làm công tác CCHC ở các cơ quan, tổ chức, đơn vị và các Sở, ngành tăng cường việc tổ chức các lớp bồi dưỡng, cập nhật kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ cho CBCCVC theo ngành, lĩnh vực mình phụ trách.
đ) Tiếp tục thực hiện nghiêm chủ trương tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ CBCCVC; Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày 10/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định số 113/2018/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Quyết định số 491/QĐ-UBND ngày 03/3/2016 của UBND tỉnh về ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW.
e) Đề cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của CB, CC, VC. Thực hiện tốt công tác thanh tra, kiểm tra công vụ ở các cấp và trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
a) Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các Nghị định của Chính phủ: số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 và số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 về quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 về ban hành quy chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
b) Các cơ quan, đơn vị thường xuyên rà soát, điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện quy chế chi tiêu nội bộ của từng cơ quan, đơn vị để quản lý, sử dụng có hiệu quả kinh phí quản lý hành chính, tiết kiệm, chống lãng phí, tăng thu nhập cho CBCCVC.
c) Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động toàn xã hội chăm lo phát triển giáo dục, đào tạo, y tế, dân số - kế hoạch hóa gia đình, văn hóa, thể dục, thể thao. Chú trọng nâng cao chất lượng của các cơ sở giáo dục, đào tạo, khám, chữa bệnh. Tiếp tục nghiên cứu đổi mới cơ chế tài chính, nhất là cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công.
7. Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử
a) Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025; trong đó, tập trung tiếp tục triển khai thực hiện tốt các nội dung như sau:
- Triển khai thực hiện Đề án “Xây dựng thành phố Đà Lạt trở thành thành phố thông minh” giai đoạn 2018-2025; kêu gọi đầu tư xây dựng Khu CNTT tập trung và Công viên phần mềm Quang Trung Đà Lạt.
- Triển khai số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ giấy sang điện tử theo Kế hoạch số 8016/KH/UBND ngày 01/10/2020 của UBND tỉnh về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025.
- Kết nối internet băng thông rộng, kết nối an toàn, bảo mật với mạng truyền dẫn tốc độ cao; xây dựng hệ thống đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin số cho hệ thống mạng của các cơ quan nhà nước; triển khai sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, nhà nước theo quy định.
- Thường xuyên cập nhật kiến trúc chính quyền điện tử phù hợp với tình hình ứng dụng công nghệ thông tin tại tỉnh và phiên bản kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam.
- Đảm bảo chất lượng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và an ninh an toàn thông tin, hoàn thiện nâng cấp tính năng phần mềm quản lý văn bản và điều hành đáp ứng yêu cầu kết nối liên thông 4 cấp theo yêu cầu của Văn phòng Chính phủ; duy trì kết nối liên thông văn bản điện tử tỉnh Lâm Đồng các cơ quan khối Đảng, khối Chính quyền từ cấp tỉnh đến cấp xã.
- Tiếp nhận các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin chuyên ngành phục vụ hoạt động cơ quan hành chính nhà nước theo tiến độ triển khai của các bộ ngành Trung ương; tiếp tục đẩy mạnh việc họp trực tuyến, chứng thực chữ ký số cho các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh. Tích hợp chứng thư số của Ban cơ yếu Chính phủ vào các ứng dụng CNTT của tỉnh; cung cấp chứng thư số cá nhân cho lãnh đạo tại các cơ quan tiến tới sử dụng văn bản điện tử thay văn bản giấy.
- Nâng cấp, hoàn thiện, duy trì các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác nội bộ theo hướng hiệu quả hơn, mở rộng kết nối gồm: hệ thống thư điện tử, họp trực tuyến, quản lý cán bộ công chức, tài chính - kế toán, họp không giấy tờ...
- Chuẩn hóa, cập nhật đầy đủ các thông tin trên trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/06/2011 của Chính phủ.
- Thực hiện có hiệu quả Quyết định số 2616/QĐ-UBND ngày 04/12/2015 của UBND tỉnh về ban hành quy chế quản lý, vận hành, khai thác hệ thống một cửa điện tử hiện đại và dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh. Đẩy mạnh việc triển khai và nâng cao hiệu quả việc sử dụng, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 và tích hợp các dịch vụ công trực tuyến của các đơn vị lên cổng thông tin một cửa điện tử hiện đại của tỉnh (motcua.lamdong.gov.vn) và cổng dịch vụ công quốc gia (một cửa điện tử quốc gia).
- Xây dựng, quản lý và vận hành hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, kết nối với hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang Bộ.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc đánh giá chỉ số ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh đối với các cơ quan, đơn vị và tiếp tục phấn đấu duy trì thứ hạng cao về chỉ số công nghệ thông tin của tỉnh.
b) Tiếp tục tổ chức thực hiện Kế hoạch chuyển đổi và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
c) Duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh.
(Các nhiệm vụ cụ thể và phân công triển khai thực hiện theo bảng phụ lục đính kèm)
1. Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn căn cứ chức năng, nhiệm vụ và các kế hoạch CCHC, kế hoạch CCHC năm 2021 của UBND tỉnh để xây dựng kế hoạch của đơn vị mình cho phù hợp, nhất là xác định các mục tiêu, nhiệm vụ đảm bảo thực hiện hoàn thành các mục tiêu CCHC đã đề ra. Các đơn vị thuộc ngành dọc Trung ương thực hiện nhiệm vụ chính trị tại địa phương nghiên cứu, kết hợp với kế hoạch của ngành dọc để triển khai thực hiện.
2. Sở Tài chính phối hợp với Sở Nội vụ cân đối nguồn kinh phí để tham mưu UBND tỉnh bố trí đảm bảo cho việc thực hiện kế hoạch này.
3. Các cơ quan chủ trì các nội dung thực hiện CCHC tại phụ lục kèm theo kế hoạch này tham mưu cho UBND tỉnh các chủ trương, biện pháp triển khai thực hiện; đồng thời chủ động triển khai, đôn đốc, kiểm tra các sở, ngành, địa phương triển khai thực hiện các nội dung, bảo đảm hoàn thành các mục tiêu đề ra; định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm và đột xuất báo cáo về Sở Nội vụ để tổng hợp tham mưu cho UBND tỉnh báo cáo kết quả thực hiện CCHC với Bộ Nội vụ và Chính phủ./.
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 2970/QĐ-UBND ngày 25/12/2020 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Nhiệm vụ | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì (triển khai theo dõi, tổng hợp chung) | Cơ quan thực hiện, phối hợp thực hiện | Thời gian thực hiện |
I. CẢI CÁCH THỂ CHẾ | ||||
1.1. Ban hành Danh mục quyết định QPPL năm 2021 để quy định chi tiết Luật, Nghị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước (nếu có) | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành và địa phương | Quý I/2021 |
1.2. Thực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh ban hành | - Xử lý kết quả rà soát của UBND tỉnh. - Báo cáo năm về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL. - Công bố danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực của Chủ tịch UBND tỉnh. - Văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh được cập nhật kịp thời lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành và địa phương | Trong năm 2021 |
1.3. Thực hiện kiểm tra văn bản QPPL tại địa phương | - Xử lý đối với văn bản có dấu hiệu trái pháp luật của Chủ tịch UBND tỉnh. - Báo cáo kết quả kiểm tra văn bản theo địa bàn, chuyên đề, ngành, lĩnh vực. - Báo cáo năm về công tác kiểm tra văn bản. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành và địa phương | Trong năm 2021 |
1.4. Công tác Theo dõi tình hình thi hành pháp luật và Theo dõi tình hình thi hành pháp luật về Xử lý vi phạm hành chính |
|
|
|
|
Công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật lĩnh vực trọng tâm |
|
|
|
|
- Ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật lĩnh vực trọng tâm và Theo dõi tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2021 | Kế hoạch của UBND tỉnh về theo dõi tình hình thi hành pháp luật lĩnh vực trọng tâm và Theo dõi tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2021 | Sở Tư pháp |
| Tháng 01/2021 |
- Kế hoạch kiểm tra tình hình thi hành pháp luật lĩnh vực trọng tâm năm 2021 | Kế hoạch của Sở Tư pháp về kiểm tra tình hình thi hành pháp luật lĩnh vực trọng tâm năm 2021 | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành và địa phương | Quý II/2021 |
- Điều tra, khảo sát/Tọa đàm theo dõi thi hành pháp luật lĩnh vực trọng tâm năm 2021 | Kế hoạch của Sở Tư pháp thực hiện công tác Điều tra, khảo sát/Tọa đàm theo dõi thi hành pháp luật lĩnh vực trọng tâm năm 2021 | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành và địa phương | Quý II/2021 |
- Ban hành Văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo thẩm quyền | Văn bản hoặc Báo cáo của Sở Tư pháp | Sở Tư pháp |
| Thường xuyên hoặc theo định kỳ |
- Báo cáo kết quả thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật lĩnh vực trọng tâm năm 2021 | Báo cáo kết quả thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật lĩnh vực trọng tâm năm 2021 | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành và địa phương | Quý IV/2021 |
Công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật về Xử lý vi phạm hành chính |
|
|
|
|
- Ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật lĩnh vực trọng tâm và Theo dõi tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2021 | Kế hoạch của UBND tỉnh (Như đã nêu tại Mục a Phần 1.2.1 nêu trên) | Sở Tư pháp |
| Tháng 01/2021 |
- Kế hoạch kiểm tra tình hình thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính đối với các sở, ngành/UBND cấp huyện, cấp xã | Kế hoạch của Sở Tư pháp về kiểm tra tình hình thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành và địa phương | Quý III/2021 hoặc kết hợp theo Kế hoạch kiểm tra công tác Cải cách hành chính của Sở Nội vụ |
- Tham mưu xử lý thông tin tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính hoặc góp ý văn bản quy phạm pháp luật | Văn bản kiến nghị/Nội dung kiến nghị trong các Báo cáo/Văn bản góp ý văn bản QPPL | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành và địa phương | Thường xuyên; theo định kỳ báo cáo khi có yêu cầu |
- Báo cáo kết quả thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính | Báo cáo định kỳ 6 tháng và 01 năm | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành và địa phương | Theo quy định |
II. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | ||||
2.1. Ban hành kế hoạch; các báo cáo về hoạt động kiểm soát TTHC năm 2021 | - Kế hoạch của UBND tỉnh. - Các Báo cáo Quý I, II, III, IV và năm 2021. | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành và địa phương | - Kế hoạch trong tháng 01/2021. - Báo cáo định kỳ theo quy định |
2.2. Tiếp tục chuẩn hóa TTHC của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã trình UBND tỉnh công bố danh mục và đăng tải công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo quy định. | Các Quyết định công bố TTHC, danh mục TTHC của UBND tỉnh | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | Thường xuyên |
2.3. Thực hiện rà soát, đề xuất kiến nghị đơn giản hóa |
|
|
|
|
- Ban hành và thực hiện kế hoạch rà soát, kiến nghị đơn giản hóa TTHC của UBND tỉnh. | Kế hoạch của UBND tỉnh | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành và địa phương | Trong năm 2021 |
- Tổng hợp, phê duyệt Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa TTHC. | Quyết định được UBND tỉnh phê duyệt | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành và địa phương | Trong năm 2021 |
2.4. Tăng cường công tác tuyên truyền về giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là tuyên truyền về dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích và Cổng dịch vụ công quốc gia. | Các hình thức tuyên truyền phù hợp. | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành và địa phương | Trong năm 2021 |
2.5. Rà soát, đảm bảo các văn bản QPPL của tỉnh không chứa quy định về TTHC khi không được luật giao; đối với các TTHC được luật giao đều được đánh giá tác động và tham vấn ý kiến ngay từ giai đoạn dự thảo. | Các văn bản tham gia ý kiến. | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành và địa phương | Trong năm 2021 |
2.6. Tổ chức tập huấn, kiểm tra và hướng dẫn việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC tại các sở, ban, ngành, địa phương; theo dõi, kiểm soát quá trình giải quyết TTHC tại các cơ quan, đơn vị; kịp thời củng cố, kiện toàn hệ thống cán bộ, công chức đầu mối kiểm soát TTHC các cấp khi có thay đổi. | - Kế hoạch tổ chức tập huấn, bồi dưỡng. - Quyết định kiện toàn của UBND tỉnh | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành và địa phương | Trong năm 2021 |
2.7. Niêm yết công khai TTHC, danh mục TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử, hệ thống một cửa điện tử... | Các TTHC được công khai đầy đủ, thống nhất trên các hình thức công khai | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành và địa phương | Thường xuyên |
2.8. Triển khai đánh giá việc giải quyết TTHC và đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với việc giải quyết TTHC; tiếp nhận, xử lý kịp thời, đúng quy định 100% phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức | - Các văn bản triển khai, kết quả đánh giá. - Các văn bản xử lý kiến nghị, phản ánh. | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành và địa phương | Thường xuyên |
2.9. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng cơ chế giải quyết TTHC trên môi trường điện tử (nâng cấp, hoàn thiện hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến của tỉnh; triển khai Kế hoạch số 8016/KH-UBND ngày 01/10/2020 của UBND tỉnh; xây dựng và hiện đại hóa các cơ sở dữ liệu phục vụ giải quyết TTHC, tích hợp các chương trình, cơ sở dữ liệu liên quan để phục vụ nhanh, chính xác cho việc giải quyết TTHC, nhất là quy hoạch, đầu tư, xây dựng, đất đai...). |
| Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành và địa phương | Trong năm 2021 |
2.10. Tham gia vận hành và khai thác Cổng dịch vụ công quốc gia theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ; xây dựng hệ thống báo cáo của tỉnh tích hợp với hệ thống báo cáo của Chính phủ |
| Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành và địa phương | Trong năm 2021 |
III. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY | ||||
3.1. Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 48-KH/TU ngày 16/4/2018 về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”; Kế hoạch số 49-KH/TU ngày 16/4/2018 về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII “Về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP | Các quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành và địa phương | Thường xuyên |
3.2. Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện gắn với kiểm tra công tác CCHC | Báo cáo kết quả kiểm tra | - Sở Nội vụ - Phòng Nội vụ | Các sở, ban, ngành và địa phương được kiểm tra | Theo kế hoạch kiểm tra CCHC |
3.3. Quyết định của UBND tỉnh giao biên chế hành chính, sự nghiệp và lao động cho các cơ quan, đơn vị năm 2021 | Quyết định của UBND | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành và địa phương | Khi Hội đồng nhân dân tỉnh có Nghị quyết |
3.4. Tiếp tục thực hiện phân cấp một số nhiệm vụ theo tinh thần của Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 và Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020 | Quyết định của UBND | Sở Nội vụ, Sở KH&ĐT, Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành và địa phương | Thường xuyên |
IV. CẢI CÁCH CÔNG VỤ | ||||
4.1. Triển khai thực hiện đề án đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC giai đoạn 2016- 2020, kế hoạch năm 2021 của tỉnh | - Đề án, kế hoạch - Báo cáo | - Sở Nội vụ | - Trường chính trị; - Các Sở, ban, ngành và địa phương | - Theo đề án, kế hoạch - Báo cáo Quý trước 31/01/2021 |
4.2. Tiếp tục triển khai việc rà soát, sửa đổi vị trí việc làm trình UBND tỉnh phê duyệt cho các cơ quan hành chính và vị trí việc làm của các cơ đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh sau khi các Bộ chủ quản có hướng dẫn | - Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh. - Các cơ quan, đơn vị, rà soát, sắp xếp đội ngũ CBCCVC phù hợp vị trí việc làm. | Các Sở, ban, ngành và địa phương | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
4.3. Tiếp tục Thực hiện Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP và Nghị định số 113/NĐ-CP của Chính phủ | Các quyết định trình Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành và địa phương | Trong năm |
4.4. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng một số kỹ năng, nghiệp vụ chuyên môn của các ngành, công tác CCHC. | Kế hoạch Tổ chức các lớp | - Sở Nội vụ - Trường chính trị tỉnh | Các sở, ban, ngành và địa phương | Theo kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng 2021 |
V. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | ||||
5.1. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát các đơn vị sử dụng ngân sách | Báo cáo | Sở Tài chính | Các đơn vị sử dụng ngân sách | Thường xuyên |
5.2. Hướng dẫn, chấn chỉnh quản lý tài chính, ngân sách và nghiệp vụ kế toán đối với các đơn vị dự toán và ngân sách cấp huyện | Các văn bản | Sở Tài chính | - Các sở, ban, ngành và địa phương - Các đơn vị sử dụng ngân sách | Thường xuyên |
5.3. Có văn bản đôn đốc các cơ quan, đơn vị, chủ đầu tư thực hiện dứt điểm các nội dung xử lý theo Kết luận thanh tra, kiểm toán; tham mưu các biện pháp chế tài các cơ quan, đơn vị, chủ đầu tư không thực hiện | Các văn bản | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành và địa phương | Thường xuyên |
5.4. Hướng dẫn và kiểm tra các địa phương; sở, ban, ngành thực hiện phương án sắp xếp lại, xử lý nhà đất thuộc thẩm quyền quản lý đã được UBND tỉnh phê duyệt | Báo cáo | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành và địa phương | Thường xuyên |
VI. XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ | ||||
6.1. Triển khai số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ giấy sang điện tử theo Kế hoạch số 8016/KH/UBND ngày 01/10/2020 của UBND tỉnh Lâm Đồng về Kế hoạch số hóa kết quả giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 |
| Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành và địa phương | Từ năm 2021- 2025 |
6.2. Kiểm tra, khảo sát nhu cầu sử dụng dịch vụ, khả năng cung ứng dịch vụ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích và việc chuyển giao một số dịch vụ hành chính công cho Bưu điện trên địa bàn tỉnh |
| Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành và địa phương |
|
6.3. Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn về CNTT cho cán bộ công chức, viên chức trong toàn tỉnh |
| Sở TTTT | Các sở, ban, ngành và địa phương | Trong năm |
6.4. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền tạo sự đồng thuận cao trong xã hội về triển khai chính quyền điện tử, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn toàn tỉnh |
| Sở TTTT | Các sở, ban, ngành và địa phương | Quý I/2021 |
6.5. Duy trì hoạt động ổn định các ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan, đơn vị: Hệ thống quản lý văn bản và điều hành eGov, Chữ ký số, trang thông tin điện tử, thư điện tử, Dịch vụ công trực tuyến, Đảm bảo an toàn an ninh thông tin,..) |
| - Sở TTTT - Các Sở, ban, ngành và địa phương |
| Thường xuyên |
6.6. Duy trì, đảm bảo an toàn an ninh thông tin. |
| - Sở TTTT - Các Sở, ban, ngành và địa phương |
| Thường xuyên |
6.7. Tiếp tục thực hiện việc xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo Quyết định số 354/QĐ-UBND ngày 21/02/2019 và Quyết định số 218/QĐ-UBND ngày 31/01/2018 |
| Sở KH&CN | Các sở, ban, ngành và địa phương | Thường xuyên |
6.8. Tích hợp các yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 với Chính quyền điện tử | Tích hợp hệ thống quản lý chất lượng với chính quyền điện tử | Sở KH&CN | Các sở, ban, ngành và địa phương | Thường xuyên |
VII. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, HÀNH CCHC | ||||
7.1. Kiểm tra CCHC năm 2021 tại 06 sở ngành, 06 huyện, thành phố (mỗi huyện, huyện thành phố kiểm tra 1 đơn vị ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn và 2 đơn vị cấp xã) | - Kế hoạch kiểm tra - Biên bản kiểm tra tại từng đơn vị - Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; địa phương được kiểm tra | Trong năm 2021 |
7.2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2021 | - Kế hoạch UBND tỉnh - Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Nội vụ |
| Kế hoạch ban hành trước |
7.3. Chương trình đối thoại về CCHC | Thực hiện 22 chuyên mục | Sở Nội vụ | - Đài PTTH tỉnh. - Các cơ quan liên quan | Mỗi tháng thực hiện 02 |
7.4. Tổ chức thi tìm hiểu về CCHC |
| Sở Nội vụ | Các sở ngành, địa phương | Trong |
7.5. Sửa đổi, xây dựng chuyên trang cải cách hành chính của tỉnh | Cập nhật thông tin | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, địa phương | Thường |
7.6. Tiếp tục thực hiện các giải pháp đã đề ra tại Kế hoạch số 5428/KH-UBND ngày 23/6/2020 của UBND tỉnh Lâm Đồng về khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác CCHC năm 2020 và các năm tiếp theo | Báo cáo hàng năm | - Sở Nội - Các Sở, ngành chủ trì các nội | Các sở, ban, ngành và địa phương | Thường |
7.7. Tổ chức tự đánh giá Chỉ số CCHC năm 2020 của UBND tỉnh | Báo cáo của UBND tỉnh gửi Bộ Nội vụ | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành và địa phương | Theo kế hoạch của Bộ Nội vụ |
7.8. Tổ chức đánh giá Chỉ số CCHC năm 2020 của các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành và địa phương | Quý I năm 2020 |
7.9. Phối hợp thực hiện xây dựng Đề án đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước |
| Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành và địa phương | Theo quy định của Bộ Nội vụ |
7.10. Các hoạt động thường xuyên khác |
|
|
|
|
Kinh phí CCHC năm 2021: - Kinh phí chi thường xuyên cho hoạt động chỉ đạo hành CCHC cấp cho Sở Nội vụ: 300 triệu đồng. - Kinh phí điều tra xã hội học xác định Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện cấp cho Sở Nội vụ: 500 triệu đồng. - Kinh phí phục vụ thi CCHC: 300 triệu đồng. |
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 3Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 6Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 7Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Nghị định 26/2015/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
- 9Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Nghị định 52/2015/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
- 11Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 14Quyết định 2616/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác hệ thống một cửa điện tử hiện đại và dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 15Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 491/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công, viên chức do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 17Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2016 về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chính phủ ban hành
- 18Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 19Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 20Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 22Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 23Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 24Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 25Quyết định 218/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 vào hoạt động của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 26Quyết định 2218/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thi tuyển chức danh lãnh đạo quản lý cấp Sở thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
- 27Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 28Kế hoạch 5472/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 29Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2018 về nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính tại các bộ, ngành, địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 30Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 31Quyết định 354/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch chuyển đổi và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2019-2020
- 32Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 33Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 34Chỉ thị 10/CT-TTg năm 2019 về tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 35Kế hoạch 5006/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 10/CT-TTg do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 36Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 37Nghị định 143/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 38Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2020 về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ ban hành
- 39Quyết định 3520/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của tỉnh Vĩnh Long
- 40Quyết định 2527/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của tỉnh Cà Mau
- 41Quyết định 3272/QĐ-UBND về kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 tỉnh Bình Thuận
- 42Kế hoạch 8016/KH-UBND năm 2020 về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
Quyết định 2970/QĐ-UBND năm 2020 về kế hoạch Cải cách hành chính năm 2021 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- Số hiệu: 2970/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Trần Văn Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra