- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 3Nghị định 59/2012/NĐ-CP theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 4Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 5Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 8Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 9Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 10Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 11Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 12Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 13Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 14Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 15Thông tư 26/2019/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Quyết định 3048/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3520/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 29 tháng 12 năm 2020 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 CỦA TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Công văn số 6459/BNV-CCHC ngày 07/12/2020 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo CCHC định kỳ năm 2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 910/TTr-SNV ngày 24/12/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện đầy đủ các nội dung Kế hoạch được ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 CỦA TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3520/QĐ-UBND, ngày 29/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
1. Mục đích
Triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 của Chính phủ, của tỉnh trong thời gian tới. Trong đó, chú trọng cải cách thủ tục hành chính (TTHC), đẩy mạnh thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4, dịch vụ bưu chính công ích để nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công; cải cách tổ chức bộ máy gắn với tinh giản biên chế, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; cải cách tài chính công, nhất là hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, ứng dụng có hiệu quả công nghệ thông tin để cải tiến phương thức, lề lối làm việc và nâng cao năng lực điều hành, quản lý… góp phần cải thiện các chỉ số: Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh (Par Index), chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS); chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI).
2. Yêu cầu
a) Công tác CCHC phải được tiến hành đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm, bám sát các mục tiêu đã đề ra trong các đề án, kế hoạch của Chính phủ, Ban chỉ đạo CCHC của Chính phủ, Ban Chỉ đạo CCHC của tỉnh.
b) Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai đồng bộ các nhiệm vụ trong kế hoạch CCHC của tỉnh đề ra. Gắn trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương được UBND tỉnh giao chủ trì tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình phụ trách. Tăng cường phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong thực hiện nhiệm vụ CCHC. Nâng cao năng lực, ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ của CBCCVC trong thực thi nhiệm vụ.
c) Kiểm tra, đôn đốc, theo dõi việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm trong CCHC đảm bảo đạt kết quả tốt, nâng cao năng lực, kỹ năng thực thi công vụ, ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; gắn cải cách thủ tục hành chính với cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh.
d) Chủ động nghiên cứu, sáng tạo, quyết liệt áp dụng những giải pháp mới để nâng cao chất lượng công tác CCHC.
3. Chỉ tiêu cụ thể
a) Có ít nhất 03 sáng kiến, giải pháp được triển khai áp dụng.
b) Có 100% cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện bố trí công chức theo bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm được phê duyệt, gắn với thực hiện phương án sắp xếp lại tổ chức bộ máy theo hướng thu gọn, giảm đầu mối bên trong, bỏ cấp trung gian, thực hiện theo nguyên tắc một cơ quan thực hiện nhiều việc và một việc chỉ giao cho một cơ quan chủ trì thực hiện và chịu trách nhiệm chính.
c) Tổ chức triển khai thực hiện các chủ trương, định hướng về kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính theo quy định.
- Nâng cao chất lượng công tác rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính.
- Công bố, công khai kịp thời, đầy đủ, chính xác các thủ tục hành chính áp dụng trên địa bàn tỉnh: Đảm bảo 100% danh mục các thủ tục hành chính được Chủ tịch UBND tỉnh công bố phù hợp, đúng với quy định của văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quy định của Trung ương; 100% thủ tục hành chính được công khai, niêm yết theo quy định.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương tăng cường trách nhiệm, nâng cao hiệu quả giải quyết hồ sơ hành chính cho cá nhân, tổ chức đảm bảo đúng hạn, trước hạn.
- Triển khai đồng bộ, có hiệu quả các quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh theo quy định.
d) Về hiện đại hóa hành chính:
- Trong năm, phấn đấu tỷ lệ số dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 phát sinh hồ sơ nộp trực tuyến đạt trên 50% trong tổng số danh mục TTHC đã phê duyệt thực hiện trực tuyến.
- Các cơ quan, địa phương đã triển khai phần mềm một cửa điện tử phải thực hiện đầy đủ việc cập nhật, xử lý 100% kết quả giải quyết hồ sơ trên hệ thống phần mềm.
- Có từ 95% trở lên số văn bản ban hành của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện được ký số và gửi liên thông trong hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và điều hành. Có 100% văn bản không mật được các sở, ngành, địa phương trình UBND tỉnh dưới dạng điện tử.
- Cổng thông tin điện tử tỉnh và 100% Cổng/Trang thông tin điện tử các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố công khai thông tin đầy đủ theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Công tác chỉ đạo điều hành và kiểm tra, giám sát cải cách hành chính
a) Ban hành kế hoạch CCHC của tỉnh, của cơ quan, đơn vị, địa phương đảm bảo kịp thời, đúng quy định; xác định rõ và thực hiện đầy đủ vai trò, trách nhiệm tập thể, cá nhân trong việc thực hiện các nội dung CCHC có hiệu quả.
b) Nâng cao vai trò, trách nhiệm người đứng đầu trong chỉ đạo; tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao tại kế hoạch CCHC năm 2021 của tỉnh và kế hoạch của cơ quan, đơn vị, địa phương.
c) Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, quán triệt thực hiện CCHC thông qua nhiều hình thức đa dạng, phong phú, mang lại hiệu quả thiết thực, phù hợp tình hình thực tiễn của cơ quan, đơn vị, địa phương.
d) Phát huy nhân rộng các sáng kiến, ý tưởng, giải pháp, cách làm hay trong công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
đ) Chú trọng công tác kiểm tra, tự kiểm tra, giám sát, hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành trong thực hiện các nhiệm vụ CCHC.
e) Triển khai các nhiệm vụ cải thiện Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh (Par Index), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) và Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI).
a) Tham mưu soạn thảo ban hành các Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng nhân dân, UBND các cấp theo đúng quy định, trình tự, thủ tục; đảm bảo kịp thời quy định chi tiết điều, khoản, điểm được giao trong văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính đồng bộ, cụ thể và khả thi theo hướng minh bạch, thông thoáng, phù hợp với quy định của pháp luật và chức năng nhiệm vụ của chính quyền địa phương.
b) Thực hiện theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành; kiểm tra, rà soát các văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) và xử lý các văn bản trái pháp luật qua kiểm tra.
c) Thực hiện đầy đủ các hoạt động kiểm tra các văn bản quy phạm pháp luật do địa phương ban hành; rà soát thường xuyên, kịp thời, đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật.
d) Ban hành đầy đủ các chương trình, kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh và thực hiện các chế độ thông tin báo cáo đầy đủ theo đúng quy định.
3. Cải cách thủ tục hành chính (TTHC)
a) Tổ chức triển khai thực hiện các chủ trương, định hướng về kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách TTHC theo quy định.
b) Triển khai đầy đủ các hoạt động rà soát, đánh giá TTHC trên địa bàn tỉnh. Kịp thời rà soát các TTHC do Trung ương công bố ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ để tham mưu công bố kịp thời theo quy định.
c) Nâng cao chất lượng công tác rà soát, đơn giản hóa TTHC: Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã tiến hành rà soát các quy định thủ tục hành chính thuộc phạm vi, thẩm quyền của ngành, địa phương, đề xuất các phương án, sáng kiến đơn giản hóa TTHC, trình Chủ tịch UBND tỉnh kiến nghị Trung ương sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. Việc rà soát phải đi vào chất lượng trên cơ sở lựa chọn những TTHC có đối tượng chịu sự tác động lớn, những vấn đề “nóng”, “bức xúc”, có nhiều phản ánh, bất cập trong quá trình thực hiện cũng như các TTHC có số lượng hồ sơ phát sinh nhiều và liên quan trực tiếp đến đời sống, hoạt động sản xuất đầu tư, kinh doanh của người dân và doanh nghiệp để kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi những quy định về thủ tục không còn phù hợp, gây khó khăn, vướng mắc cho người dân và doanh nghiệp trong quá trình thực hiện.
d) Phối hợp với Sở Nội vụ trong tham mưu đánh giá, rút kinh nghiệm, chỉ đạo khắc phục kịp thời những tồn tại, hạn chế trong quá trình triển khai thực hiện qua các báo cáo đánh giá chỉ số cải cách hành chính (Par Index), chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) hàng năm của tỉnh do Trung ương công bố, qua kết quả công bố chỉ số CCHC hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương do UBND tỉnh công bố.
đ) Tăng cường công tác kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính: Tập trung kiểm tra việc tiếp nhận và giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức; việc triển khai thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh. Qua kiểm tra, kịp thời phát hiện những sai sót, hạn chế; xác định rõ nguyên nhân, cơ quan, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm trong sai sót, hạn chế và xử lý kịp thời theo quy định pháp luật.
e) Triển khai đánh giá việc giải quyết TTHC và đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với việc giải quyết TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận một cửa các cấp, bảo đảm thực chất, tránh hình thức; kịp thời động viên, khen thưởng cán bộ, công chức, viên chức được đánh giá cao trong giải quyết TTHC và xử lý nghiêm cán bộ, công chức, viên chức có hành vi vi phạm quy định; khuyến khích và nhân rộng việc áp dụng những giải pháp mới, sáng kiến hữu ích để nâng cao chất lượng, hiệu quả, công tác cải cách TTHC.
g) Thực hiện nghiêm túc việc xin lỗi tổ chức, cá nhân đối với các trường hợp trễ hẹn trong giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
h) Thực hiện hiệu quả, đồng bộ các quy định về cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC giữa các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản liên quan.
k) Tiếp nhận, giải quyết kịp thời những phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh. Công khai, niêm yết,
tuyên truyền, phổ biến cho người dân, doanh nghiệp về địa chỉ tiếp nhận, trả lời phản ánh kiến nghị về quy định hành chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia theo quy định.
a) Thực hiện Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 108/2020/NĐ- CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
b) Tiếp tục triển khai Chương trình hành động số 23-CTr/TU, ngày 02/01/2018 của Tỉnh ủy về việc thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ VI, Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) “tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”.
c) Rà soát việc quản lý, sử dụng biên chế hành chính, sự nghiệp của các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo việc quản lý sử dụng đúng quy định.
d) Thực hiện đầy đủ, kịp thời, đúng quy định các nhiệm vụ phân cấp quản lý nhà nước trên các lĩnh vực quản lý của ngành, địa phương được cấp có thẩm quyền giao.
a) Tiếp tục thực hiện Quyết định số 3048/QĐ-UBND, ngày 09/11/2020 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2021 - 2025.
b) Vị trí việc làm của công chức, viên chức
- Đối với cơ quan hành chính: Tiếp tục hoàn thiện đề án vị trí việc làm cùng với công tác kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy theo quy định.
- Đối với đơn vị sự nghiệp: Tiếp tục hướng dẫn đơn vị sự nghiệp được giao quyền tự chủ và các đơn vị sự nghiệp khác thuộc sở, ban, ngành tỉnh và Uỷ ban nhân dân cấp huyện xây dựng và phê duyệt khung danh mục vị trí việc làm ở đơn vị mình theo quy định.
c) Tổ chức tuyển dụng công chức tại các cơ quan hành chính; tổ chức thi nâng ngạch công chức từ ngạch cán sự lên ngạch chuyên viên năm 2021, gắn với áp dụng công nghệ thông tin trong công tác tuyển dụng, quản lý công chức, viên chức.
d) Tổ chức thực hiện tốt việc quản lý cán bộ, công chức tại các cơ quan, đơn vị, địa phương. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính; tăng cường kiểm tra, thanh tra công vụ, trách nhiệm người đứng đầu nhằm phát hiện, chấn chỉnh kịp thời những thiếu sót và kiến nghị xử lý nghiêm minh, kịp thời các trường hợp sai phạm trong thực thi công vụ, quan liêu, tiêu cực, tham nhũng.
a) Kiểm soát chặt chẽ ngân sách nhà nước trong chi thường xuyên và chi đầu tư công; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra cải cách tài chính công gắn với thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, tham nhũng, tiêu cực trong hoạt động tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế, kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ; Nghị định số 117/2013/NĐ- CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP.
c) Triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác và các quy định về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
d) Tiếp tục sắp xếp, củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động của các công ty do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
đ) Nâng cao chất lượng hoạt động của các dịch vụ công tại các đơn vị sự nghiệp; cải thiện chất lượng phục vụ các dịch vụ công y tế, giáo dục...
7. Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử
a) Tiếp tục duy trì và ứng dụng các chương trình, phần mềm dùng chung của tỉnh đã được triển khai.
b) Đẩy mạnh ứng dụng, nâng cấp các phần mềm thuộc dự án chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Long.
c) Đẩy mạnh công tác ứng dụng chữ ký số trong ứng dụng văn bản điện tử, và ứng dụng chữ ký số kết hợp các phần mềm nghiệp vụ của Thuế, BHXH, Kho bạc nhà nước.
d) Xây dựng giải pháp ứng dụng nhằm nâng cao năng lực tiếp cận cuộc cách mạng 4.0 định hướng đến năm 2025.
đ) Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025.
e) Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CCHC NĂM 2021
(có Phụ lục kèm theo).
1. Các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
Căn cứ Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của UBND tỉnh:
a) Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch CCHC năm 2021 của tỉnh, của cơ quan, đơn vị, địa phương đảm bảo đầy đủ các nhiệm vụ, đáp ứng nhu cầu thực tiễn.
b) Các nhiệm vụ phải được xác định cụ thể, có phân công cơ quan, đơn vị, chủ trì, phối hợp và xác định thời gian hoàn thành, kết quả thực hiện.
c) Chủ động tuyên truyền về công tác CCHC theo ngành, lĩnh vực phụ trách.
d) UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm: hướng dẫn UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn xây dựng Kế hoạch CCHC phù hợp với yêu cầu và thực tế tại địa phương, bố trí kinh phí thực hiện, kiểm tra, giám sát, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
2. Sở Nội vụ là cơ quan thường trực, tham mưu UBND tỉnh
a) Tổ chức triển khai, theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện Kế hoạch đảm bảo hiệu quả, đúng quy định.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện công tác CCHC trên địa bàn tỉnh. Định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh, Bộ Nội vụ theo quy định.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu, theo dõi triển khai thực hiện các nhiệm vụ về cải cách tổ chức bộ máy; Cải cách chế độ công vụ, xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, theo dõi, hướng dẫn thực hiện phân cấp quản lý công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan tham mưu UBND tỉnh báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số Par Index hàng năm của tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ và các quy định liên quan.
- Tham mưu, triển khai thực hiện nội dung các chỉ số liên quan đến CCHC theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu đánh giá, rút kinh nghiệm, chỉ đạo khắc phục kịp thời những tồn tại, hạn chế trong quá trình triển khai thực hiện qua các báo cáo đánh giá chỉ số cải cách hành chính (Par Index), chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) hàng năm của tỉnh do Trung ương công bố, qua kết quả công bố chỉ số CCHC hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương do UBND tỉnh công bố.
d) Tham mưu báo cáo định kỳ, báo cáo năm về công tác CCHC; báo cáo công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Báo cáo kết quả đánh giá, phân loại công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh cho Bộ, ngành Trung ương đảm bảo nội dung và thời gian quy định.
đ) Tham mưu, triển khai đánh giá, xếp loại chỉ số CCHC hàng năm đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
e) Kiểm tra việc thực hiện CCHC tại các cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định.
g) Tham mưu UBND tỉnh, Ban chỉ đạo CCHC tỉnh chuẩn bị nội dung tổ chức các cuộc họp, hội nghị theo định kỳ hoặc đột xuất.
3. Sở Tư pháp
a) Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan, tham mưu, đề xuất UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ về cải cách thể chế; chủ trì triển khai nhiệm vụ đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật; việc kiểm tra, rà soát, theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh.
b) Xây dựng và thực hiện kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh.
c) Tham mưu báo cáo định kỳ, báo cáo năm về kết quả hoạt động kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh cho Bộ, ngành, Trung ương đảm bảo nội dung và thời gian quy định.
d) Phối hợp với Sở Nội vụ đánh giá, chấm điểm chỉ số CCHC các nội dung về cải cách thể chế của tỉnh.
4. Văn phòng UBND tỉnh
a) Chủ trì tham mưu UBND tỉnh triển khai đầy đủ các hoạt động về kiểm soát TTHC; tiếp nhận và xử lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
b) Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ, khắc phục những tồn tại hạn chế trong thực hiện công tác cải cách TTHC trên địa bàn tỉnh.
c) Tổ chức đánh giá chất lượng giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh bảo đảm chính xác, đúng thực chất theo quy định.
d) Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, địa phương thực hiện nghiêm quy chế làm việc của UBND tỉnh.
đ) Triển khai Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh theo quy định.
e) Phối hợp với Sở Nội vụ đánh giá, chấm điểm chỉ số CCHC về kết quả thực hiện cải cách TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện các nhiệm vụ UBND tỉnh giao theo Bộ tiêu chí đánh giá.
5. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp cùng với các sở, ngành, địa phương tiếp tục triển khai thực hiện đổi mới cơ chế tự chủ tài chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 54/2016/NĐ-CP, Nghị định số 130/2005/NĐ-CP, Nghị định số 117/2013/NĐ-CP, Nghị định số 16/2015/NĐ-CP, Nghị định số 141/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
b) Tham mưu báo cáo định kỳ, báo cáo năm về kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tại các cơ quan hành chính nhà nước; kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh cho Bộ, ngành Trung ương đảm bảo nội dung và thời gian quy định.
- Hướng dẫn các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện lập dự toán, quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đúng theo quy định.
c) Phối hợp với Sở Nội vụ đánh giá, chấm điểm chỉ số CCHC nội dung cải cách tài chính công, về thực hiện phân cấp quản lý nhà nước trên lĩnh vực ngân sách, trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch tuyên truyền CCHC, Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh năm 2021.
b) Tiếp tục tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 19- NQ/TU ngày 26/5/2020 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển Công nghệ thông tin - Truyền thông tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2025, định hướng đến năm 2030.
c) Tiếp tục triển khai các hạng mục Khung kiến trúc chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh đã phê duyệt đúng theo quy định.
d) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan và Văn phòng UBND tỉnh rà soát, đánh giá, đề xuất danh mục các TTHC phù hợp để triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4. Đồng thời, theo dõi đôn đốc, việc triển khai các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 và dịch vụ Bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh để đảm bảo hiệu quả, chất lượng hoàn thành chỉ tiêu của Chính phủ và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
đ) Hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, địa phương cập nhật, xử lý hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử, đảm bảo sử dụng có hiệu quả, chất lượng trong giải quyết TTHC trên phần mềm một cửa điện tử.
e) Kiểm tra, phối hợp với các đơn vị có liên quan giải quyết kịp thời những tồn tại, hạn chế trong triển khai thực hiện phần mềm một cửa điện tử, sử dụng khai thác các dịch vụ công trực tuyến, phần mềm quản lý văn bản và điều hành, hộp thư công vụ, chữ ký số, chỉnh sửa các trang thông tin quản lý điều hành, danh mục TTHC và thực hiện các chế độ thông tin báo cáo đầy đủ, kịp thời theo quy định.
g) Tham mưu báo cáo định kỳ, báo cáo năm về kết quả ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh cho Bộ, ngành, Trung ương đảm bảo nội dung và thời gian quy định.
h) Phối hợp với Sở Nội vụ đánh giá, chấm điểm chỉ số CCHC các nội dung về ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh.
7. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Tổ chức tập huấn hướng dẫn áp dụng, duy trì cải tiến hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) TCVN ISO 9001:2015;
b) Hướng dẫn thực hiện kế hoạch chuyển đổi áp dụng HTQLCL TCVN ISO 9001:2008 sang phiên bản TCVN ISO 9001:2015 (khi có phát sinh yêu cầu hoặc chỉ đạo).
c) Xây dựng kế hoạch kiểm tra, thực hiện kiểm tra và báo cáo kết quả kiểm tra việc xây dựng áp dụng duy trì cải tiến HTQLCL TCVN ISO 9001 tại các cơ quan HCNN cấp Tỉnh, cấp Huyện và cấp Xã năm 2021.
d) Phối hợp với Sở Nội vụ đánh giá, chấm điểm chỉ số CCHC nội dung về áp dụng ISO trong hoạt động của các cơ quan, địa phương của tỉnh.
đ) Báo cáo kết quả việc xây dựng, duy trì cải tiến HTQLCL TCVN ISO 9001theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
8. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Triển khai các giải pháp để nâng cao tỷ lệ giải ngân nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, mức độ thu hút đầu tư vào tỉnh và nâng cao tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới trong năm.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ đánh giá, chấm điểm chỉ số CCHC nội dung về thực hiện phân cấp quản lý nhà nước trên lĩnh vực đầu tư, doanh nghiệp, về tác động của CCHC đến sự phát triển kinh tế, xã hội trên địa bàn tỉnh.
9. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Có giải pháp để nâng cao chất lượng giải quyết TTHC lĩnh vực đất đai, phấn đấu không để xảy ra tình trạng trễ hẹn.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ đánh giá, chấm điểm chỉ số CCHC nội dung về thực hiện phân cấp quản lý nhà nước trên lĩnh vực đất đai.
10. Sở Y tế
Có giải pháp cải tiến, nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh nhằm phục vụ ngày một tốt hơn nhu cầu của người dân; đảm bảo mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp trong lĩnh vực y tế.
11. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc nâng cao tinh thần trách nhiệm và thái độ phục vụ của đội ngũ công chức, viên chức, nhân viên trong thực hiện dịch vụ giáo dục công lập; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát để kịp thời phát hiện, chấn chỉnh, xử lý các hiện tượng tiêu cực.
12. Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long, Báo Vĩnh Long
Tổ chức thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền CCHC năm 2021 của tỉnh. Định kỳ hàng quý, 06 tháng và năm báo cáo kết quả thực hiện công tác tuyên truyền CCHC về UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để theo dõi, tổng hợp.
13. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo
- Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm báo cáo định kỳ về kết quả thực hiện công tác CCHC của cơ quan, đơn vị, địa phương gửi về Sở Nội vụ đúng thời gian quy định để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
- Sở Nội vụ: Tổng hợp và xây dựng Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC trên phạm vi toàn tỉnh theo định kỳ, báo cáo Ban chỉ đạo CCHC tỉnh, UBND tỉnh và Bộ Nội vụ theo quy định.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của tỉnh Vĩnh Long)
STT | Nội dung và kết quả | Cơ quan thực hiện | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm | Thời gian hoàn thành | ||||||
1. | Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của tỉnh | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Kế hoạch được ban hành | Quý IV năm 2020 | ||||||
Xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của cơ quan, đơn vị, địa phương | Các cơ quan, đơn vị, địa phương. | Sở Nội vụ | Kế hoạch được ban hành | Quý IV năm 2020 | |||||||
2. | Xây dựng kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm 2021 của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Kế hoạch được phê duyệt | Quý IV năm 2020 | ||||||
Tạo các Video clip, tờ rơi tuyên truyền hướng dẫn về thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và dịch vụ Bưu chính công ích của cơ quan, đơn vị | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Đăng các Video clip, tờ rơi trên Cổng/Trang thông tin điện tử, tại quầy tra cứu TTHC | Quý I năm 2021 | |||||||
Đưa tin, bài về CCHC trên chuyên mục CCHC trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị (ít nhất 01 tin, bài/tháng) | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông | Tin bài về CCHC được đưa trên cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị | Thường xuyên trong năm | |||||||
3. | Xây dựng Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính năm 2021 của tỉnh | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Kế hoạch được phê duyệt | Quý I năm 2021 | ||||||
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính năm 2021 của cơ quan, đơn vị, địa phương | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Kế hoạch kiểm tra của sở, ngành, địa phương | Quý I năm 2021 | |||||||
4. | Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo khắc phục những tồn tại, hạn chế, đề ra giải pháp thực hiện qua kết quả đánh giá xếp loại chỉ số Par Index, chỉ số SIPAS và chỉ số PAPI năm 2020 của tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Văn bản chỉ đạo thực hiện của UBND tỉnh | Sau khi có kết quả công bố | ||||||
5. | Tổ chức cuộc thi tìm hiểu CCHC năm 2021 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Kế hoạch thực hiện và báo cáo kết quả cuộc thi | Quý I, quý IV năm 2021 | ||||||
6. | Tổng kết công tác CCHC năm 2020 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Hội nghị tổng kết | Quý I năm 2021 | ||||||
1. | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trong năm của tỉnh. | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. | Sở Tư pháp | Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh khi được cơ quan có thẩm quyền giao | Thường xuyên trong năm | ||||||
2. | Xây dựng kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2021 của tỉnh | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. | Kế hoạch của UBND tỉnh | Tháng 01 năm 2021 | ||||||
3. | Thực hiện công tác kiểm tra, rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do UBND tỉnh, UBND cấp huyện ban hành | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. | Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát | Định kỳ trong năm | ||||||
III. Cải cách thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | |||||||||||
1. | Xây dựng Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC năm 2021 trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện. | Kế hoạch của UBND tỉnh | Quý IV năm 2020 | ||||||
2. | Xây dựng Kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC năm 2021 trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện. | Kế hoạch của UBND tỉnh (có thể lồng ghép trong kế hoạch kiểm tra công tác CCHC năm 2021 của tỉnh) | Theo kế hoạch Kiểm tra CCHC của tỉnh | ||||||
3. | Xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2021 trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Kế hoạch của UBND tỉnh | Quý IV năm 2020 | ||||||
4. | Thống kê, rà soát trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố kịp thời, đầy đủ, đúng quy định danh mục các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các Quyết định Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC | Các Sở, ban ngành tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định công bố | Thường xuyên | ||||||
5. | Công khai các TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử, Website các sở, ban, ngành, địa phương; niêm yết công khai tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả | Thường xuyên | ||||||
6. | Hướng dẫn Bộ phận tiếp nhận hồ sơ cập nhật đầy đủ thông tin địa chỉ, số điện thoại của người giao dịch hồ sơ hành chính để phục vụ cho việc khảo sát, lấy ý kiến đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân theo yêu cầu của Bộ Nội vụ và các cấp, ngành có liên quan theo hướng dẫn, quy định của Bộ Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Nội vụ; Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn bản thực hiện | Tháng 01/2021 | ||||||
7. | Rà soát đánh giá và đề xuất đơn giản hoá TTHC | Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Văn bản đề xuất | Thường xuyên | ||||||
8. | Tổ chức thực hiện, giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan, thuận tiện, đúng quy định cho cá nhân, tổ chức | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | Thường xuyên | ||||||
9. | Tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Kết quả chấm điểm trong đánh giá việc giải quyết TTHC | Theo định kỳ | ||||||
10. | Tiếp nhận, phân loại, tham mưu, đề xuất xử lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và công khai kết quả trả lời theo quy định. | Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Văn bản trả lời phản ánh, kiến nghị | Thường xuyên | ||||||
11. | Tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Thông tư hướng dẫn số 01/2018/TT-VPCP | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Theo từng nội dung | Thường xuyên | ||||||
1. | Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Báo cáo kết quả thực hiện | Định kỳ theo báo cáo cải cách hành chính | ||||||
2. | Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, huyện | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Kế hoạch và báo cáo kết quả kiểm tra | Quý II, III năm 2021 | ||||||
3. | Tiếp tục thẩm định, trình phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực theo vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh | Thường xuyên |
| |||||
| |||||||||||
1. | Rà soát bố trí công chức, viên chức theo Bản mô tả công việc và khung năng lực theo từng vị trí việc làm được phê duyệt | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Báo cáo kết quả thực hiện | Thường xuyên |
| |||||
2. | Tiếp tục hướng dẫn, đôn đốc đơn vị sự nghiệp được giao quyền tự chủ và các đơn vị sự nghiệp khác thuộc sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện xây dựng và phê duyệt khung danh mục vị trí việc làm ở đơn vị mình theo quy định. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Báo cáo kết quả thực hiện | Thường xuyên |
| |||||
3. | Tham mưu tổ chức tuyển dụng công chức tại các cơ quan hành chính; tổ chức thi nâng ngạch công chức | Sở Nội vụ | Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Báo cáo kết quả thực hiện | Năm 2021 |
| |||||
4. | Tập huấn công tác cải cách hành chính năm 2021 | Sở Nội vụ | Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện | báo cáo kết quả thực hiện | Quý II năm 2021 |
| |||||
| |||||||||||
1. | Theo dõi, đôn đốc tình hình thực hiện cơ chế tự chủ tại các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh | Sở Tài chính | Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Báo cáo kết quả thực hiện trên địa bàn tỉnh | Theo định kỳ |
| |||||
2. | Theo dõi, đôn đốc tình hình triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức khoa học, công nghệ công lập hàng năm | Sở Tài chính | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, các đơn vị có liên quan. | Văn bản đôn đốc, Báo cáo kết quả triển khai. | Theo định kỳ |
| |||||
3. | Tiếp tục tham mưu UBND tỉnh sắp xếp tổ chức hoạt động, chuyển đổi sang cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP | Sở Tài chính | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, các đơn vị có liên quan. | Kế hoạch rà soát, sắp xếp và báo cáo kết quả thực hiện | Thường xuyên trong năm |
| |||||
4. | Kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công | Sở Tài chính | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, các đơn vị có liên quan. | Kế hoạch kiểm tra, Báo cáo kết quả thực hiện | Năm 2021 |
| |||||
5. | Tiếp tục chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp kinh tế và các đơn vị sự nghiệp khác có đủ điều kiện thành công ty cổ phần | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, các đơn vị có liên quan. | Sở Tài chính | Các văn bản thực hiện và báo cáo kết quả | Năm 2021 |
| |||||
1. | Xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2021. Tiếp tục tổ chức triển khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc theo quy định của Chính phủ. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Kế hoạch được duyệt | Quý IV năm 2020 | ||||||
2. | Tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 19- NQ/TU ngày 26/5/2020 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển Công nghệ thông tin - Truyền thông tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2025, định hướng đến năm 2030. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Văn bản được duyệt | Tháng 01/2021 | ||||||
3. | Tiếp tục đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả việc sử dụng, trao đổi văn bản điện tử qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh theo quy định | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Kết quả thực hiện sử dụng văn bản điện tử qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh | Năm 2021 | ||||||
4. | Xây dựng, triển khai các nhiệm vụ, giải pháp để nâng cao hiệu quả cung cấp, sử dụng các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và dịch vụ Bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh (phấn đấu hoàn thành theo chi tiêu cụ thể tại kế hoạch này) | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện và UBND cấp xã | Văn bản triển khai và báo cáo kết quả thực hiện | Quý I năm 2021 | ||||||
5. | Kiểm tra, đôn đốc để đảm bảo 100% hồ sơ thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thực hiện đầy đủ, kịp thời việc cập nhật, xử lý kết quả giải quyết hồ sơ trên hệ thống phần mềm một cửa điện tử | Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện và UBND cấp xã | Cập nhật đầy đủ, kịp thời 100% hồ sơ TTHC | Thường xuyên |
| |||||
6. | Hướng dẫn các cơ quan xây dựng, chuyên đổi áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO trong hoạt động cơ quan hành chính | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện và UBND cấp xã | Triển khai thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện | Thường xuyên trong năm |
| |||||
7. | Kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì cải tiến, công bố hệ thống quản lý chất lượng phù hợp theo TCVN ISO 9001:2008/TCVN ISO 9001:2015 tại các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện và cấp xã | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện và cấp xã đã công bố hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008/TCVN ISO 9001:2015 hoặc đang chuyển đổi áp dụng TCVN ISO 9001:2015 | Kế hoạch kiểm tra, báo cáo kết quả thực hiện | Năm 2021 |
| |||||
| |||||||||||
1. | Theo Thông tư 26/2019/TT- BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện xây dựng kế hoạch kinh phí thực hiện năm 2021 | Sở Tài chính | Kinh phí được cấp cho cơ quan, đơn vị | Năm 2021 |
| |||||
2. | Theo từng nhiệm vụ, lĩnh vực có kinh phí riêng để thực hiện | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Sở Tài chính | Kinh phí được cấp cho cơ quan, đơn vị | Năm 2021 |
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 2373/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 3994/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa năm 2020
- 3Quyết định 2818/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch cải cách hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 4Kế hoạch 142/KH-UBND năm 2020 về thực hiện cải cách hành chính năm 2021 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 5Quyết định 2527/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 2970/QĐ-UBND năm 2020 về kế hoạch Cải cách hành chính năm 2021 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 3Nghị định 59/2012/NĐ-CP theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 4Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 5Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 9Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 10Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 11Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 12Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 13Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 14Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 15Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 16Thông tư 26/2019/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17Quyết định 2373/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của tỉnh Cà Mau
- 18Quyết định 3994/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa năm 2020
- 19Công văn 6459/BNV-CCHC năm 2020 về hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo cải cách hành chính định kỳ năm 2021 do Bộ Nội vụ ban hành
- 20Quyết định 2818/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch cải cách hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 21Quyết định 3048/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2021-2025
- 22Kế hoạch 142/KH-UBND năm 2020 về thực hiện cải cách hành chính năm 2021 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 23Quyết định 2527/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của tỉnh Cà Mau
- 24Quyết định 2970/QĐ-UBND năm 2020 về kế hoạch Cải cách hành chính năm 2021 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Quyết định 3520/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 3520/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Lê Quang Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực