Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 295/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 31 tháng 8 năm 2021 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số 68/QĐ-TTg ngày 18/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ từ năm 2016 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 10/2017/QĐ-TTg ngày 03/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT-BCT ngày 28/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Kết luận số 206-KL/TU ngày 26/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 14/01/2020 của UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành Quy chế quản lý kinh phí phát triển công nghiệp hỗ trợ và quy định mức chi cụ thể các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Theo đề nghị của Sở Công thương tại Tờ trình số 765/TTr-SCT ngày 11/8/2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021 - 2025 (Chương trình chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Công thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Khoa học và Công nghệ; Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 295/QĐ-UBND ngày 31/8/2021 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
I. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Định hướng
- Tập trung phát triển các lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ có nhu cầu và lợi thế phát triển, phù hợp với định hướng phát triển công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ của tỉnh Bắc Ninh gồm: Sản xuất, lắp ráp sản phẩm linh kiện điện tử, cơ khí chính xác, công nghiệp hỗ trợ cho các ngành công nghệ cao, chế biến thực phẩm - đồ uống.
- Xây dựng chương trình hỗ trợ phù hợp với đối tượng sản phẩm và năng lực của doanh nghiệp, trên cơ sở các tiêu chuẩn, yêu cầu của tập đoàn đa quốc gia, các tiêu chuẩn quốc tế; hỗ trợ nâng cao năng lực cạnh tranh, phát huy lợi thế tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu cho các doanh nghiệp, dự án trong nước, hướng tới thị trường xuất khẩu.
- Chương trình công nghiệp hỗ trợ phải đạt hiệu quả cao; hỗ trợ, khuyến khích chuyển đổi số trong sản xuất công nghiệp, ứng dụng thành tựu cách mạng công nghiệp 4.0 trong sản xuất công nghiệp; chuyển công nghiệp sang sản xuất, chế tạo, công nghệ cao; khuyến khích đầu tư vào nghiên cứu phát triển, chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng sáng chế, sáng kiến từ doanh nghiệp và tổ chức nghiên cứu phát triển nước ngoài; nâng cao năng lực làm chủ công nghệ.
2. Mục tiêu
2.1 Mục tiêu chung
- Phát triển các lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ thế mạnh dựa trên nhu cầu phát triển của tỉnh phù hợp với yêu cầu, định hướng phát triển công nghiệp của Bắc Ninh đến năm 2030 trở thành thành phố có nền công nghiệp hiện đại, công nghệ cao và định hướng đến năm 2045 là thành phố công nghiệp công nghệ cao, thông minh.
- Thúc đẩy phát triển các ngành công nghiệp hỗ trợ thông qua việc nâng cao năng lực cạnh tranh doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ, đặc biệt là các doanh nghiệp trong nước; thu hút đầu tư từ mọi thành phần kinh tế vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ nhằm gia tăng số lượng doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ.
- Đẩy mạnh liên kết chuỗi cung ứng trong địa bàn tỉnh giữa doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp FDI, giữa các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ với doanh nghiệp lắp ráp; thúc đẩy liên kết với các tỉnh có lợi thế phát triển công nghiệp như Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Hưng Yên, Hải Dương …. nhằm đa dạng hoá chuỗi cung ứng cho các doanh nghiệp FDI trên địa bàn;
2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu đến năm 2025 như sau:
- Có khoảng 800 doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu. Trong đó 70% doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý đáp ứng yêu cầu cầu của các chuỗi sản xuất toàn cầu trong quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất.
- Giá trị sản xuất công nghiệp của công nghiệp hỗ trợ chiếm khoảng 15% giá trị sản xuất công nghiệp ngành công nghiệp chế biến, chế tạo; chỉ số phát triển công nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ hàng năm tăng từ 8% - 9% ;
- Liên kết, xây dựng mạng lưới chuyên gia tư vấn, cải tiến doanh nghiệp trong và ngoài nước; mỗi năm tổ chức tư vấn, cải tiến cho từ 5-10 doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn tham gia cung ứng cho Samsung và các doanh nghiệp FDI khác;
- Mục tiêu:
Xúc tiến và hỗ trợ mở rộng thị trường trong và ngoài nước cho các ngành công nghiệp hỗ trợ. Tạo mối liên kết hiệu quả giữa doanh nghiệp Việt Nam với các Tập đoàn đa quốc gia, các công ty sản xuất, lắp ráp trong nước và nước ngoài;
Hỗ trợ khoảng 150 doanh nghiệp Việt Nam tham gia Chương trình, trong đó có các doanh nghiệp trở thành nhà cung ứng trực tiếp cho các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp sản phẩm hoàn chỉnh;
Tổ chức triển lãm công nghiệp hỗ trợ tại Bắc Ninh định kỳ hàng năm. Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các triển lãm quốc gia, quốc tế liên quan phù hợp doanh nghiệp và thế mạnh phát triển công nghiệp của tỉnh.
- Hoạt động chính:
Tổ chức đánh giá năng lực doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ;
Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ;
Xây dựng và tổ chức chương trình xúc tiến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào công nghiệp hỗ trợ;
Tổ chức hội thảo xúc tiến thu hút đầu tư trong và ngoài nước vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ;
Tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng về hoạt động công nghiệp hỗ trợ;
Tổ chức hội chợ triển lãm trưng bày các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;
Hỗ trợ tìm kiếm, phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nước;
Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ.
- Kinh phí: 21,58 tỷ đồng, trong đó:
Từ nguồn vốn ngân sách nhà nước: 9,83 tỷ đồng;
Từ nguồn khác: 11,75 tỷ đồng.
- Mục tiêu: Hỗ trợ tư vấn, đào tạo hệ thống quản trị doanh nghiệp và quản trị sản xuất phù hợp với yêu cầu quốc tế và áp dụng thành công tại doanh nghiệp được hỗ trợ.
- Hoạt động chính:
Đánh giá khả năng và nhu cầu áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý trong sản xuất tại các doanh nghiệp;
Xây dựng kế hoạch, biên dịch, biên soạn tài liệu về quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất để đào tạo cho các doanh nghiệp;
Tổ chức đánh giá công nhận hệ thống quản trị doanh nghiệp và quản trị sản xuất.
- Kinh phí: 12,07 tỷ đồng, trong đó:
Từ nguồn vốn ngân sách nhà nước: 11,74 tỷ đồng;
Từ nguồn khác: 0,33 tỷ đồng.
- Mục tiêu: Hỗ trợ các doanh nghiệp đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao; tăng cường liên kết giữa các trường đại học, viện nghiên cứu, cơ sở đào tạo và doanh nghiệp.
- Hoạt động chính:
Nghiên cứu, đánh giá nhu cầu về nhân lực của doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ;
Xây dựng chương trình đào tạo nâng cao trình độ các cán bộ quản lý nhà nước; các cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ; công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp Tổ chức các khóa đào tạo cán bộ quản lý nhà nước; các cán bộ quản lý, sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ về chính sách, quản lý, công nghệ, thương mại.
- Kinh phí: 3,16 tỷ đồng, trong đó:
Từ nguồn vốn ngân sách nhà nước: 2,71 tỷ đồng;
Từ nguồn khác: 0,45 tỷ đồng.
- Mục tiêu: Hỗ trợ các doanh nghiệp có dự án nghiên cứu phát triển và áp dụng thành công ứng dụng, đổi mới công nghệ, sản xuất thử nghiệm sản phẩm mới, tiếp nhận chuyển giao công nghệ cho các doanh nghiệp được tham gia Chương trình.
- Hoạt động chính:
Giới thiệu, phổ biến một số quy trình công nghệ sản xuất và yêu cầu kỹ thuật về sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;
Kết nối chuyên gia trong và ngoài nước để hỗ trợ trực tiếp cho các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trong nước;
Hỗ trợ về nghiên cứu ứng dụng, sản xuất thử nghiệm, chuyển giao công nghệ cho các doanh nghiệp và các cơ sở nghiên cứu trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ;
Hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ hoàn thiện, đổi mới công nghệ và sản xuất thử nghiệm;
Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận chuyển giao công nghệ, mua bản quyền, sáng chế, sáng kiến, phần mềm, thuê chuyên gia nước ngoài và đào tạo nguồn nhân lực;
Hỗ trợ cho các dự án nghiên cứu và sản xuất thử nghiệm các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ. Hỗ trợ một phần kinh phí nghiên cứu cho các tổ chức, cá nhân đã tự đầu tư nghiên cứu, phát triển và triển khai ứng dụng vào sản xuất có kết quả ứng dụng mang lại hiệu quả kinh tế;
Hỗ trợ mua trang thiết bị chính cho các phòng thử nghiệm để nâng cao năng lực của Trung tâm kỹ thuật hỗ trợ phát triển công nghiệp tỉnh Bắc Ninh, hỗ trợ theo Đề án do UBND tỉnh phê duyệt;
Hỗ trợ xây dựng tiêu chí để đánh giá doanh nghiệp về công nghệ và sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;
Hợp tác quốc tế trong đào tạo, nghiên cứu, chuyển giao công nghệ.
- Kinh phí: 109,00 tỷ đồng, trong đó:
Từ nguồn vốn ngân sách nhà nước: 81,50 tỷ đồng.
Từ nguồn khác: 27,50 tỷ đồng.
5. Xây dựng và công bố thông tin về công nghiệp hỗ trợ hàng năm
- Mục tiêu: Công bố thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu và xuất bản ấn phẩm về công nghiệp hỗ trợ.
- Hoạt động chính:
Khảo sát, xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu về năng lực doanh nghiệp sản xuất công nghiệp hỗ trợ và chính sách liên quan, tập trung vào các lĩnh vực dệt may, da giày, điện tử, sản xuất lắp ráp ô tô, cơ khí chế tạo, chế biến thực phẩm- đồ uống, sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho công nghiệp công nghệ cao, sản phẩm cơ khí trọng điểm, máy nông nghiệp;
Mua thông tin dữ liệu cần thiết;
Cung cấp thông tin cung cầu về thị trường sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;
Tổ chức hội thảo hàng năm công bố thông tin về năng lực sản xuất công nghiệp hỗ trợ quốc gia;
Xuất bản các ấn phẩm về công nghiệp hỗ trợ; Xây dựng cổng thông tin điện tử về công nghiệp hỗ trợ tỉnh Bắc Ninh.
Duy trì và vận hành cổng thông tin điện tử về công nghiệp hỗ trợ tỉnh Bắc Ninh;
- Kinh phí: 1,53 tỷ đồng, trong đó:
Từ nguồn vốn ngân sách nhà nước: 1,53 tỷ đồng;
Từ nguồn khác: 0 đồng.
Chi cho cơ quan quản lý kinh phí công nghiệp hỗ trợ: 2,21 tỷ đồng
Chi cho tổ chức thực hiện hoạt động dịch vụ công nghiệp hỗ trợ: 4,42 tỷ đồng.
7. Tổng kinh phí thực hiện giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025
Tổng kinh phí: 153,97 tỷ đồng, trong đó:
Từ nguồn vốn ngân sách nhà nước: 113,94 tỷ đồng;
Từ nguồn khác: 40,03 tỷ đồng.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả nội dung Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ giai đoạn 2021-2025; Hàng năm lập dự toán kinh phí thực hiện chương trình theo quy định.
- Chủ trì đôn đốc, giám sát, kiểm tra hoạt động triển khai, kết quả thực hiện của từng nhiệm vụ; báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch từng năm và cả giai đoạn; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hàng năm và theo yêu cầu của UBND tỉnh, Bộ Công thương;
- Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan huy động nguồn lực từ các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước cùng với nguồn kinh phí thực hiện Chương trình và các nguồn kinh phí hợp pháp khác;
- Chỉ đạo Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp Bắc Ninh tổ chức hướng dẫn, tiếp nhận, xem xét tổng hợp hồ sơ đề nghị của các đơn vị, địa phương xây dựng chương trình công nghiệp hỗ trợ hàng năm báo cáo Sở Công thương phối hợp với Sở Tài chính trình UBND tỉnh xem xét, quyết định bố trí nguồn kinh phí trong dự toán ngân sách hàng năm;
- Hằng năm, căn cứ vào chế độ, chính sách hiện hành và khả năng cân đối ngân sách của địa phương, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát các nội dung nhiệm vụ, Đề án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, tổng hợp dự toán trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện, theo quy định về phân cấp ngân sách của Luật NSNN và các quy định hiện hành.
- Phối hợp với Sở Công Thương hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc quản lý sử dụng kinh phí và thanh quyết toán kinh phí thực hiện Chương trình.
3. Các Sở, ban, ngành liên quan: Trong phạm vi chức năng nhiệm vụ của đơn vị, các Sở, ban, ngành liên quan phối hợp với Sở Công Thương triển khai thực hiện Chương trình.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Phối hợp với Sở Công thương triển khai Chương trình; tổ chức tuyên truyền về chủ trương, định hướng, cơ chế chính sách phát triển Công nghiệp hỗ trợ và các nội dung hỗ trợ của Chương trình tới các đối tượng thụ hưởng trên địa bàn.
5. Đài phát thanh và Truyền hình Bắc Ninh, Báo Bắc Ninh:
Phối hợp với Sở Công Thương xây dựng các chương trình truyền thông; Tăng thời lượng thông tin, tuyên truyền các chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước và của tỉnh về sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ, tạo sự quan tâm và đồng thuận của các cấp ủy Đảng, chính quyền, các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp.
6. Các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp:
Phối hợp với Sở Công thương triển khai Chương trình; tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn các doanh nghiệp hội viên về chủ trương, định hướng, cơ chế chính sách phát triển Công nghiệp hỗ trợ và các nội dung hỗ trợ của Chương trình; là đầu mối kết nối, nắm bắt, phản ánh khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện, chủ động đề xuất UBND tỉnh hoặc thông qua Sở Công thương để có giải pháp hỗ trợ kịp thời./.
TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 295/QĐ-UBND ngày 31/8/2021 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
TT | Tên nhiệm vụ | Đơn vị tính | Số lượng | Nguồn vốn | Thành tiền | Ghi chú | |
Sự nghiệp kinh tế | Nguồn vốn khác | ||||||
|
| 9.830 | 11.750 | 21.580 |
| ||
1 | Tổ chức đánh giá, xác nhận năng lực doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ | Chương trình | 5 | 892 | - | 892 | Hỗ trợ 100% chi phí |
2 | Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ | Doanh nghiệp | 35 | 1.500 | 10.000 | 11.500 | Hỗ trợ 100%, phối hợp với Samsung Electronics 20 DN x 500 triệu đồng/DN, Bộ Công thương triển khai hỗ trợ 15 DN x 100 triệu đồng/DN |
3 | Tổ chức hội thảo xúc tiến thu hút đầu tư trong và ngoài nước vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ | Hội thảo | 5 | 350 | 150 | 500 | Hỗ trợ 70%. Dự kiến 100 triệu đồng/ hội thảo |
4 | Tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng về hoạt động công nghiệp hỗ trợ. | Chuyên đề | 15 | 1.008 | - | 1.008 | Mỗi năm 3 chuyên đề. Hỗ trợ Không quá 70 triệu đồng/chuyên đề tuyên truyền |
5 | Tổ chức hội chợ triển lãm trưng bày các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ (quy mô từ 150 gian hàng tiêu chuẩn, 75 DN tham gia) | Chương trình | 4 | 3.600 | 1.600 | 5.200 | Hỗ trợ tối đa 70% chi phí; Hỗ trợ tối đa 12 triệu/ đơn vị tham gia |
6 | Hỗ trợ DN tham gia triển lãm CNHT trong và ngoài nước | Doanh nghiệp | 50 | 600 | - | 600 | Hỗ trợ tối đa 70% chi phí, Hỗ trợ tối đa 12 triệu đồng/ đơn vị tham gia |
7 | Hỗ trợ quảng bá, đăng ký thương hiệu sản phẩm công nghiệp hỗ trợ | Chương trình | 4 | 800 | - | 800 | Không quá 50 triệu đồng/ thương hiệu. Mỗi năm hỗ trợ 5 doanh nghiệp |
8 | Hỗ trợ tìm kiếm, phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nước | Chương trình | 4 | 280 | - | 280 | Không quá 70 triệu đồng/chuyên đề tuyên truyền |
9 | Xúc tiến thị trường nước ngoài, tham gia chuỗi sản xuất (2 chuyến/năm, mỗi chuyến 10 người, 5 ngày) | Hội thảo | 2 | 800 | - | 800 | 28 triệu đồng/đơn vị (Khu vực Châu Á); 42 triệu đồng/đơn vị (Khu vực Châu Âu, Phi, Châu Úc, Tây Á); 70 triệu đồng/đơn vị (Khu vực Trung Mỹ, Mỹ Latinh) |
| - | 11.740 | 330 | 12.070 |
| ||
1 | Đánh giá khả năng và nhu cầu áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý trong sản xuất tại các doanh nghiệp | Doanh nghiệp | 150 | 1.230 | - | 1.230 | Hỗ trợ 100% chi phí |
2 | Xây dựng kế hoạch, biên dịch, biên soạn tài liệu về quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất để đào tạo cho các doanh nghiệp | Chương trình | 3 | 450 | 90 | 540 |
|
3 | Tổ chức đào tạo cho các doanh nghiệp | Lớp | 8 | 560 | 240 | 800 | Hỗ trợ 70% |
4 | Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật để doanh nghiệp áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý chất lượng trong sản xuất | Doanh nghiệp | 15 | 1.500 | - | 1.500 | Hỗ trợ 100% |
5 | Tổ chức đánh giá công nhận hệ thống quản trị doanh nghiệp và quản trị sản xuất | Doanh nghiệp | 40 | 8.000 | - | 8.000 | Hỗ trợ tối đa 200tr/doanh nghiệp nhỏ và vừa, 150tr/doanh nghiệp khác |
| - | 2.710 | 450 | 3.160 |
| ||
1 | Nghiên cứu, đánh giá nhu cầu về nhân lực của doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ. | Doanh nghiệp | 300 | 1.500 | - | 1.500 | Mức: 7 triệu/doanh nghiệp |
2 | Xây dựng chương trình đào tạo nâng cao trình độ cán bộ quản lý nhà nước | Chương trình | 4 | 160 | - | 160 | Hỗ trợ 100% kinh phí |
3 | Xây dựng chương trình đào tạo nâng cao trình độ cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ | Chương trình | 5 | 1.050 | 450 | 1.500 | Mỗi năm 1 chương trình, Dự kiến 300tr/chương trình. |
| - | 81.500 | 27.500 | 109.000 |
| ||
1 | Hỗ trợ về nghiên cứu ứng dụng, sản xuất thử nghiệm, chuyển giao công nghệ cho các doanh nghiệp và các cơ sở nghiên cứu trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ | Dự án | 4 | 8.000 | 8.000 | 16.000 | Hỗ trợ 50% |
2 | Hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ hoàn thiện, đổi mới công nghệ và sản xuất thử nghiệm | Doanh nghiệp | 4 | 2.000 | 2.000 | 4.000 | Hỗ trợ 50% |
3 | Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận chuyển giao công nghệ | Doanh nghiệp | 5 | 2.500 | 2.500 | 5.000 | Hỗ trợ 50% |
4 | Hỗ trợ doanh nghiệp mua bản quyền, sáng chế, phần mềm | Doanh nghiệp | 10 | 7.000 | 3.000 | 10.000 | Hỗ trợ 70% |
5 | Hỗ trợ doanh nghiệp thuê chuyên gia nước ngoài | Doanh nghiệp | - | - | - | - |
|
6 | Hỗ trợ doanh nghiệp đào tạo nguồn nhân lực | Doanh nghiệp | 20 | 2.000 | 2.000 | 4.000 | Hỗ trợ 50% cho 100 nhân sự kỹ thuật trong 20 doanh nghiệp (20tr/người) |
7 | Hỗ trợ các dự án nghiên cứu và sản xuất thử nghiệm các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ. Hỗ trợ một phần kinh phí nghiên cứu cho các tổ chức, cá nhân đã tự đầu tư nghiên cứu, phát triển và triển khai ứng dụng vào sản xuất có kết quả ứng dụng mang lại hiệu quả kinh tế | Dự án | 5 | 10.000 | 10.000 | 20.000 | Hỗ trợ 50% |
8 | Hỗ trợ mua trang thiết bị chính cho các phòng thử nghiệm để nâng cao năng lực các Trung tâm kỹ thuật hỗ trợ phát triển công nghiệp theo Đề án do UBND tỉnh phê duyệt | Trung tâm | 1 | 50.000 | - | 50.000 |
|
| - | 1.530 | - | 1.530 |
| ||
1 | Khảo sát, xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh và sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trong các lĩnh vực dệt may, da giày, điện tử, sản xuất lắp ráp ô tô, cơ khí chế tạo, công nghiệp công nghệ cao, sản phẩm cơ khí trọng điểm, máy nông nghiệp. | Doanh nghiệp | 800 | 280 | - | 280 | hỗ trợ 100% |
2 | Tổ chức hội thảo hàng năm công bố thông tin về năng lực sản xuất công nghiệp hỗ trợ tỉnh Bắc Ninh | Hội thảo | 4 | 400 | - | 400 | hỗ trợ 100% |
3 | Duy trì hoạt động, nâng cấp và quảng bá thông tin của trang thông tin điện tử công nghiệp hỗ trợ | Website | 4 | 400 | - | 400 | hỗ trợ 100% |
4 | Xuất bản các ấn phẩm và quảng bá về công nghiệp hỗ trợ trên các phương tiện thông tin đại chúng | Ấn phẩm | 1.000 | 450 | - | 450 | hỗ trợ 100% |
| Cộng |
| - | 107.310 | 40.030 | 147.340 |
|
| - | 6.630 | - | 6.630 |
| ||
1 | Chi cho cơ quan quản lý kinh phí |
| - | 2.210 | - | 2.210 | chi 1,5% kinh phí cấp hàng năm |
2 | Chi tổ chức thực hiện hoạt dịch vụ công nghiệp hỗ trợ |
| - | 4.420 | - | 4.420 | Chi 3% dự toán đề án cho đơn vị tổ chức, triển khai |
| TỔNG HỢP DỰ TOÁN |
| - | 113.940 | 40.030 | 153.970 |
|
- 1Quyết định 5792/QĐ-UBND năm 2016 về kế hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025
- 2Quyết định 3/2021/QĐ-UBND quy định về nội dung và mức chi cụ thể hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 3Quyết định 1259/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Hưng Yên đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 1125/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030
- 5Kế hoạch 169/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 3475/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 2083/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 16-NQ/TU về phát triển công nghiệp tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 8Nghị quyết 53/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 9Chương trình 03/CTr-UBND năm 2022 về phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 10Quyết định 3663/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ (CNHT) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 111/2015/NĐ-CP về phát triển công nghiệp hỗ trợ
- 4Quyết định 10/2017/QĐ-TTg Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 68/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ từ năm 2016 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 29/2018/TT-BTC hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí triển công nghiệp hỗ trợ và quy định mức chi cụ thể các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 9Quyết định 5792/QĐ-UBND năm 2016 về kế hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025
- 10Quyết định 3/2021/QĐ-UBND quy định về nội dung và mức chi cụ thể hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 11Quyết định 1259/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Hưng Yên đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 12Quyết định 1125/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030
- 13Kế hoạch 169/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021-2025
- 14Quyết định 3475/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2025
- 15Quyết định 2083/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 16-NQ/TU về phát triển công nghiệp tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 16Nghị quyết 53/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 17Chương trình 03/CTr-UBND năm 2022 về phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 18Quyết định 3663/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ (CNHT) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
Quyết định 295/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 295/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Đào Quang Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra