Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3663/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số 68/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ từ năm 2016 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết 115/NQ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ về các giải pháp thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số 10/2017/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành về Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng kinh phí chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành quy chế quản lý và sử dụng kinh phí phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Quyết định số 2707/QĐUBND ngày 13 tháng 10 năm 2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc V/v phê duyệt Đề án khuyến khích phát triển CNHT trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2017-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 167/KH-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về các giải pháp thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 121/TTr-SCT ngày 21 tháng 12 năm 2021 về việc ban hành Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ (CNHT) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ (CNHT) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Công thương; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ (CNHT) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Xác định phát triển CNHT gắn với doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) giữ vai trò then chốt, xuyên xuất nhằm thúc đẩy phát triển ngành công nghiệp của tỉnh Vĩnh Phúc; tập trung huy động các thành phần kinh tế tham gia phát triển CNHT, trọng tâm là thành phần kinh tế ngoài nhà nước.
Phát triển CNHT trên cơ sở phát huy lợi thế so sánh của tỉnh Vĩnh Phúc và khai thác được các cơ hội trong bối cảnh hội nhập để nâng cao năng lực cạnh tranh, đáp ứng các yêu cầu của nhà sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh trong và ngoài nước, từng bước tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu.
1. Mục tiêu tổng quát
Phát triển các lĩnh vực CNHT thế mạnh dựa trên nhu cầu phát triển của tỉnh phù hợp với yêu cầu, định hướng phát triển của tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025 là tỉnh công nghiệp phát triển, một trong những trung tâm công nghiệp của cả nước.
Thu hút đầu tư và phát triển một số sản phẩm công nghệ vật liệu, bộ điều khiển, thiết kế vi mạch phục vụ cho lĩnh vực điện tử, các chất hoạt động bề mặt, chất phụ gia, lĩnh vực thiết bị chuyên dụng, phần mềm và dịch vụ phục vụ công nghiệp công nghệ cao. Phát triển hệ thống doanh nghiệp cung cấp thiết bị hỗ trợ chuyên dụng, hỗ trợ chuyển giao công nghệ trong công nghiệp công nghệ cao, phát triển sản xuất vật liệu, thiết bị hỗ trợ chuyên dụng, phần mềm và dịch vụ phục vụ các ngành công nghiệp công nghệ cao.
Đến năm 2025, CNHT của tỉnh trở thành một mắt xích cung cấp sản phẩm CNHT có hàm lượng giá trị cao trong dây chuyền sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh của các tập đoàn, doanh nghiệp lớn trong nước và quốc tế, tiến tới đẩy mạnh xuất khẩu.
2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu cụ thể của Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ (CNHT) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025 như sau:
- Lĩnh vực linh kiện phụ tùng: Trên 50 doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh có đủ điều kiện phát triển trở thành nhà cung ứng cấp 1, cấp 2 cho các hãng sản xuất sản phẩm ô tô, xe máy, điện, điện tử hoàn chỉnh và cung ứng một phần cho các doanh nghiệp, tập đoàn kinh tế lớn hoặc xuất khẩu;
- Có 10 doanh nghiệp trong nước sản xuất sản phẩm CNHT có thể tham gia vào chuỗi giá trị của các tập đoàn kinh tế lớn, sản phẩm đạt các tiêu chuẩn quốc tế và tham gia được vào thị trường xuất khẩu;
- Liên kết, xây dựng mạng lưới chuyên gia tư vấn, cải tiến doanh nghiệp trong và ngoài nước.
1. Đối tượng
Các tổ chức và cá nhân thực hiện các hoạt động phát triển CNHT theo nội dung chương trình này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Phạm vi
Thực hiện các hoạt động phát triển CNHT tại địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
1.1. Mục tiêu
Xúc tiến và hỗ trợ mở rộng thị trường trong nước và ngoài nước cho các ngành công nghiệp hỗ trợ. Tăng cường liên kết vùng về công nghiệp hỗ trợ. Tạo mối liên kết hiệu quả giữa doanh nghiệp Việt Nam với các tập đoàn đa quốc gia, các công ty sản xuất, lắp ráp trong nước và nước ngoài;
Hỗ trợ khoảng cách giữa các doanh nghiệp CNHT tham gia Chương trình, trong đó có các doanh nghiệp trở thành nhà cung ứng trực tiếp cho các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp sản phẩm hoàn chỉnh;
Tổ chức Triển lãm Công nghiệp hỗ trợ tỉnh Vĩnh Phúc định kỳ 02 năm/lần. Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các triển lãm quốc gia, quốc tế liên quan phù hợp với các doanh nghiệp và thế mạnh phát triển công nghiệp của tỉnh.
1.2. Các hoạt động chính
Tổ chức đánh giá năng lực, xác nhận năng lực của doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ hoạt động trên địa bàn tỉnh;
Tổ chức hội thảo xúc tiến thu hút đầu tư trong và ngoài nước thuộc lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ;
Tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng về hoạt động quản lý nhà nước của các cơ quan và sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ.
Tổ chức hội chợ triển lãm Công nghiệp hỗ trợ tỉnh Vĩnh Phúc, trưng bày các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ với quy mô trên 200 gian hàng và 75 doanh nghiệp trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo và công nghiệp hỗ trợ tham gia. Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia hội chợ triển lãm kết nối công nghiệp hỗ trợ trong và ngoài nước.
Xây dựng chuyên đề tìm kiếm, phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm CNHT trong và ngoài nước. Thực hiện xúc tiến thị trường nước ngoài, tham gia chuỗi sản xuất. Hỗ trợ quảng bá, đăng ký thương hiệu sản phẩm công nghiệp hỗ trợ, tìm kiếm, phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trong và ngoài nước;
Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ.
1.3. Kinh phí:
Kinh phí kết nối, hỗ trợ doanh nghiệp CNHT trở thành nhà cung ứng sản phẩm cho khách hàng ở trong và ngoài nước; xúc tiến thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực CNHT là 22.455,38 triệu đồng, trong đó:
- Từ nguồn vốn ngân sách nhà nước: 17.428,48 triệu đồng;
- Từ nguồn kinh phí khác: 5.026,90 triệu đồng.
2.1. Mục tiêu
Hỗ trợ tư vấn, đào tạo hệ thống quản trị doanh nghiệp và quản trị sản xuất phù hợp với yêu cầu quốc tế và áp dụng thành công tại doanh nghiệp được tiếp nhận hỗ trợ.
2.2 Các hoạt động chính
Đánh giá khả năng và nhu cầu áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý trong sản xuất tại các doanh nghiệp CNHT;
Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật để doanh nghiệp áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý chất lượng trong sản xuất;
Tổ chức đánh giá công nhận hệ thống quản trị doanh nghiệp và quản trị sản xuất.
2.3. Kinh phí
Hỗ trợ doanh nghiệp CNHT áp dụng hệ thống quản lý đáp ứng yêu cầu của các chuỗi sản xuất trong quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất là 7.877,78 triệu đồng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.
3.1. Mục tiêu
Hỗ trợ các doanh nghiệp đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao; tăng cường liên kết giữa các trường đại học, viện nghiên cứu, cơ sở đào tạo và doanh nghiệp.
3.2 Các hoạt động chính
- Nghiên cứu, đánh giá nhu cầu về nhân lực của doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ;
- Xây dựng chương trình đào tạo nâng cao trình độ các cán bộ quản lý nhà nước; các cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ; công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp. Đồng thời lồng ghép tổ chức các khóa đào tạo cán bộ quản lý nhà nước; các cán bộ quản lý, sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ về chính sách, quản lý, công nghệ, thương mại…
3.3. Kinh phí
Kinh phí thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp CNHT đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các ngành sản xuất sản phẩm CNHT là 3.100,00 triệu đồng, trong đó:
- Từ nguồn vốn ngân sách nhà nước: 2.500,00 triệu đồng;
- Từ nguồn kinh phí khác: 600,00 triệu đồng.
4.1. Mục tiêu
Hỗ trợ các doanh nghiệp có dự án nghiên cứu phát triển và áp dụng thành công ứng dụng, đổi mới công nghệ, sản xuất thử nghiệm sản phẩm mới, tiếp nhận chuyển giao công nghệ cho các doanh nghiệp được tham gia Chương trình.
4.2 Các hoạt động chính
Giới thiệu, phổ biến một số quy trình công nghệ sản xuất và yêu cầu kỹ thuật về sản phẩm CNHT cho các doanh nghiệp CNHT và thuê chuyên gia trong nước hỗ trợ trực tiếp cho các doanh nghiệp CNHT;
Hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ hoàn thiện, đổi mới công nghệ và sản xuất thử nghiệm các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;
Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận chuyển giao công nghệ, mua bản quyền, sáng chế, sáng kiến, phần mềm, thuê chuyên gia nước ngoài và đào tạo nguồn nhân lực;
Hỗ trợ doanh nghiệp thuê chuyên gia nước ngoài, kết nối chuyên gia để hỗ trợ trực tiếp cho các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ. Trên cơ sở đó xem xét giới thiệu, phổ biến một số quy trình công nghệ sản xuất và yêu cầu kỹ thuật về sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;
Hỗ trợ mua trang thiết bị chính cho phòng thử nghiệm để nâng cao năng lực của Trung tâm phát triển Công thương Vĩnh Phúc, hỗ trợ này sẽ thực hiện theo Đề án riêng do UBND tỉnh phê duyệt.
4.3. Kinh phí
Kinh phí hỗ trợ nghiên cứu phát triển, ứng dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất thử nghiệm linh kiện, phụ tùng, nguyên liệu và vật liệu là 49.954,86 triệu đồng, trong đó:
- Từ nguồn vốn ngân sách nhà nước: 27.021,31 triệu đồng,
- Từ nguồn kinh phí khác: 22.933,56 triệu đồng.
5. Xây dựng và vận hành Cổng thông tin về công nghiệp hỗ trợ tỉnh Vĩnh Phúc
5.1. Mục tiêu
Công bố thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu và xuất bản ấn phẩm về công nghiệp hỗ trợ.
5.2. Các hoạt động chính
Xây dựng cơ sở dữ liệu về CNHT tỉnh Vĩnh Phúc nhằm cung cấp thông tin cung cầu về thị trường sản phẩm và chính sách về CNHT;
Điều tra, khảo sát đánh giá năng lực doanh nghiệp CNHT trên địa bàn tỉnh làm cơ sở xây dựng cơ sở dữ liệu tỉnh Vĩnh Phúc và định hướng phát triển các nhóm ngành công nghiệp hỗ trợ chủ lực trên địa bàn tỉnh;
Khảo sát, xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu về năng lực doanh nghiệp sản xuất công nghiệp hỗ trợ và chính sách liên quan, tập trung vào các lĩnh vực điện - điện tử, sản xuất lắp ráp ô tô - xe máy, cơ khí chế tạo sản phẩm cơ khí trọng điểm, máy nông nghiệp, chế biến thực phẩm - đồ uống, dệt may - da giày, sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho công nghiệp công nghệ cao;
Cung cấp thông tin cung cầu về thị trường sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;
Tổ chức hội thảo công bố thông tin về năng lực sản xuất công nghiệp hỗ trợ tỉnh Vĩnh Phúc;
Xuất bản các ấn phẩm về công nghiệp hỗ trợ trên cổng thông tin điện tử về công nghiệp hỗ trợ tỉnh Vĩnh Phúc.
Duy trì hoạt động, nâng cấp và thực hiện quảng bá thông tin trên trang cơ sở dữ liệu về CNHT tỉnh Vĩnh Phúc
5.3. Kinh phí
Kinh phí xây dựng và vận hành Cổng thông tin về công nghiệp hỗ trợ tỉnh Vĩnh Phúc là 7.076,35 triệu đồng, trong đó:
- Từ nguồn vốn ngân sách nhà nước: 7.046,35 triệu đồng,
- Từ nguồn kinh phí khác: 30,00 triệu đồng.
6. Hỗ trợ doanh nghiệp CNHT tiếp cận thông tin, giải quyết nhu cầu về mặt bằng sản xuất
6.1. Mục tiêu
Hỗ trợ doanh nghiệp CNHT trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc tăng cường khả năng tiếp cận, giải quyết được nhu cầu về mặt bằng sản xuất
6.2. Các hoạt động chính
Xây dựng chuyên mục và phổ biến thông tin về quỹ đất, nhà xưởng cho thuê, giá thuê mặt bằng để doanh nghiệp CNHT tiếp cận mặt bằng sản xuất.
6.3. Kinh phí
Kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp CNHT tiếp cận thông tin, giải quyết nhu cầu về mặt bằng sản xuất là 180,00 triệu đồng, trong đó:
- Từ nguồn vốn ngân sách nhà nước: 150,00 triệu đồng,
- Từ nguồn kinh phí khác: 30,00 triệu đồng.
Chi phí quản lý đề án thuộc chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 là 4.079,00 triệu đồng, trong đó:
- Chi cho cơ quan quản lý kinh phí công nghiệp hỗ trợ: 1.359,67 triệu đồng.
- Chi cho tổ chức thực hiện hoạt động dịch vụ công nghiệp hỗ trợ: 2.719,33 triệu đồng.
V. KINH PHÍ VÀ QUẢN LÝ KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Tổng kinh phí thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ (CNHT) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 là 94.723,37 triệu đồng, trong đó:
- Từ nguồn vốn ngân sách nhà nước: 66.102,91 triệu đồng;
- Từ nguồn kinh phí khác: 28.620,46 triệu đồng.
* Phân kỳ theo từng năm cụ thể như sau:
- Năm 2022: nguồn vốn ngân sách nhà nước là 18.277,69 triệu đồng và nguồn kinh phí khác là 5.650,49 triệu đồng. Tổng kinh phí là 23.928,18 triệu đồng.
- Năm 2023: nguồn vốn ngân sách nhà nước là 15.607,42 triệu đồng và nguồn kinh phí khác là 7.562,69 triệu đồng. Tổng kinh phí là 23.170,11 triệu đồng.
- Năm 2024: nguồn vốn ngân sách nhà nước là 13.926,25 triệu đồng và nguồn kinh phí khác là 6.434,69 triệu đồng. Tổng kinh phí là 20.360,94 triệu đồng.
- Năm 2025: nguồn vốn ngân sách nhà nước là 18.291,54 triệu đồng và nguồn kinh phí khác là 27.264,13 triệu đồng. Tổng kinh phí là 27.264,13 triệu đồng.
2. Nguồn vốn thực hiện Chương trình: Từ nguồn ngân sách nhà nước cấp tỉnh (nguồn sự nghiệp kinh tế), các nguồn tài trợ, đóng góp của các tổ chức, cá nhân và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
3. Việc quản lý kinh phí thực hiện
- Kinh phí, nội dung và mức chi cho các đề án, hoạt động thuộc Chương trình phát triển CNHT được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 10/2017/QĐ-TTg ngày 03/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành về Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ, Thông tư số 29/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng kinh phí chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ và Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 07/ 6/ 2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành quy chế quản lý và sử dụng kinh phí phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Vĩnh Phúc.
- Nội dung lập, chấp hành, quyết toán kinh phí hỗ trợ phát triển CNHT thực hiện theo Điều 12, Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 07/6/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
1. Sở Công thương
- Là cơ quan thường trực, đầu mối tổ chức triển khai thực hiện Chương trình; tham gia có ý kiến về nội dung đề án, các chương trình, hoạt động thuộc Chương trình.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả nội dung Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ giai đoạn 2021-2025; Hàng năm lập dự toán kinh phí thực hiện chương trình trình thẩm định, phê duyệt theo quy định;
- Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan huy động nguồn lực từ các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước cùng với nguồn kinh phí thực hiện Chương trình và các nguồn kinh phí hợp pháp khác;
- Theo dõi và định kỳ tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Chương trình; kiến nghị UBND tỉnh xem xét giải quyết những khó khăn, vướng mắc;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan thường xuyên rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp để đáp ứng yêu cầu phát triển CNHT trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Chỉ đạo Trung tâm phát triển Công thương tỉnh Vĩnh Phúc tổ chức hướng dẫn, tiếp nhận, xem xét tổng hợp hồ sơ đề nghị của các đơn vị, địa phương về phát triển công nghiệp hỗ trợ hàng năm báo cáo Sở Công thương phối hợp với Sở Tài chính trình UBND tỉnh xem xét, quyết định bố trí nguồn kinh phí trong dự toán ngân sách hàng năm.
2. Sở Tài chính
- Hằng năm trên cơ sở đề nghị của Sở Công thương, Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện nội dung trong Chương trình thuộc nguồn ngân sách tỉnh phù hợp với khả năng ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật về ngân sách Nhà nước.
- Phối hợp với Sở Công thương hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc quản lý sử dụng kinh phí và thanh quyết toán kinh phí thực hiện Chương trình.
3. Các Sở, ban, ngành liên quan
- Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, phối hợp với Sở Công thương triển khai thực hiện Chương trình; bám sát các nhiệm vụ tại Kế hoạch số 167/KH-UBND ngày 02/7/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc, hàng năm xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí chi tiết để triển khai thực hiện.
- Kế hoạch và dự toán kinh phí chi tiết của các sở, ban, ngành gửi Sở Công thương trước 31/8 hàng năm để tổng hợp và phối hợp với Sở Tài chính thẩm định kinh phí, trình UBND tỉnh phê duyệt thực hiện vào năm tiếp theo.
- Định kỳ 06 tháng, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ, giải pháp phát triển CNHT về Sở Công thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Phối hợp với Sở Công thương triển khai Chương trình; tổ chức tuyên truyền về chủ trương, định hướng, cơ chế chính sách phát triển Công nghiệp hỗ trợ và các nội dung hỗ trợ của Chương trình tới các đối tượng thụ hưởng trên địa bàn.
5. Đài phát thanh và Truyền hình Vĩnh Phúc, Báo Vĩnh Phúc
Tăng thời lượng thông tin, tuyên truyền các chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước và của tỉnh về sản xuất công nghiệp ‑ tiểu thủ công nghiệp và các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ, tạo sự quan tâm và đồng thuận của các cấp ủy Đảng, chính quyền, các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp.
6. Các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp:
Phối hợp với Sở Công thương triển khai Chương trình; tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn các doanh nghiệp hội viên về chủ trương, định hướng, cơ chế chính sách phát triển Công nghiệp hỗ trợ và các nội dung hỗ trợ của Chương trình; là đầu mối kết nối, nắm bắt, phản ánh khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện, chủ động đề xuất UBND tỉnh hoặc thông qua Sở Công thương để có giải pháp hỗ trợ kịp thời./.
- 1Quyết định 1125/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030
- 2Quyết định 295/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025
- 3Nghị quyết 53/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 111/2015/NĐ-CP về phát triển công nghiệp hỗ trợ
- 3Quyết định 10/2017/QĐ-TTg Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 68/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ từ năm 2016 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 29/2018/TT-BTC hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 23/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Nghị quyết 115/NQ-CP năm 2020 về giải pháp thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1125/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030
- 9Quyết định 295/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025
- 10Nghị quyết 53/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 11Kế hoạch 167/KH-UBND năm 2021 triển khai Nghị quyết 115/NQ-CP về các giải pháp thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 3663/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ (CNHT) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 3663/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Chí Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra