Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2906/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 20 tháng 10 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ VÀ DANH MỤC CÁC DỰ ÁN HẠN CHẾ, KHÔNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2021-2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;

Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư;

Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo số 174/BC-SKHĐT ngày 15/06/2021 và văn bản số 3347/SKHĐT-KTĐN ngày 13/10/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt danh mục các dự án kêu gọi đầu tư từ năm 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, cụ thể như sau:

Phê duyệt danh mục 58 dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư; bao gồm:các dự án quy mô lớn; Các dự án chợ; Các dự án đầu tư hạ tầng Khu công nghiệp; Các dự án đầu tư hạ tầng Cụm công nghiệp; Các dự án đầu tư cấp nước sinh hoạt; Các dự án y tế, giáo dục, du lịch, môi trường; Các dự án đầu tư trực tiếp khác;

(Có Phụ biểu chi tiết đính kèm)

Điều 2. Phê duyệt danh mục các dự án hạn chế, không thu hút đầu tư từ năm 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, cụ thể như sau:

1. Các dự án hạn chế đầu tư đối với đầu tư nước ngoài:

- Các dự án ngành nghề hạn chế tiếp cận thị trường tại Phụ lục I Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

- Các dự án sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao quy định tại Mục I, Phụ lục II, Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.

- Các dự án sử dụng phế liệu làm nguyên liệu sản xuất có công nghệ đã qua sử dụng và lạc hậu theo yêu cầu tại Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 17/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ về một số giải pháp cấp bách tăng cường công tác quản lý đối với hoạt động nhập khẩu và sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất.

- Khu vực Tam Đảo I, Tam Đảo II, huyện Tam Đảo.

- Khu vực hồ Đại Lải và địa bàn xã Ngọc Thanh, thành Phố Phúc Yên.

- Khu vực xung quanh hồ Thanh Lanh và phía Bắc xã Trung Mỹ (giáp tỉnh Thái Nguyên), huyện Bình Xuyên.

- Khu vực xung quanh hồ Xạ Hương và khu vực thôn Bàn Long, xã Minh Quang, huyện Tam Đảo.

- Khu vực xung quanh hồ Làng Hà, xã Hồ Sơn, huyện Tam Đảo

- Khu vực xung quanh hồ Đồng Mỏ, hồ Vĩnh Ninh, xã Đạo Trù, huyện Tam Đảo.

- Khu vực xung quanh hồ Vân Trục, xã Vân Trục, huyện Lập Thạch.

- Khu vực xung quanh hồ Bò Lạc, xã Đồng Quế, huyện Sông Lô.

- Khu vực khu danh thắng Tây Thiên và khu phía Bắc xã Đại Đình (giáp tỉnh Thái Nguyên), huyện Tam Đảo.

2. Các dự án không thu hút đầu tư:

- Các dự án thuộc ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh tại Khoản 1 Điều 6 Luật Đầu tư năm 2020.

- Các dự án sử dụng công nghệ cấm chuyển giao quy định tại Mục I, Phụ lục III, Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.

- Các dự án sử dụng máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng không đáp ứng các yêu cầu của Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg ngày 19/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng.

- Nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.

- Ảnh hưởng tới an ninh, quốc phòng.

3. Các dự án không thu hút đối với đầu tư nước ngoài:

- Hoạt động báo chí và hoạt động thu thập tin tức dưới mọi hình thức.

- Dịch vụ điều tra và an ninh.

- Đầu tư xây dựng hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.

- Sản xuất, kinh doanh vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

- Thu, mua, xử lý tài sản công tại các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang.

- Sản xuất vật liệu hoặc thiết bị quân sự; kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dụng quân sự và công an, linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng.

- Dịch vụ điều tra, đánh giá và khai thác rừng tự nhiên (bao gồm khai thác gỗ và săn bắn, đánh bẫy động vật hoang dã quý hiếm, quản lý quỹ gen cây trồng, vật nuôi và vi sinh vật sử dụng trong nông nghiệp).

Điều 3. Tổ chức thực hiện.

1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp các ngành có liên quan, cập nhật đầy đủ thông tin của dự án và có trách nhiệm đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng.

2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối phối hợp với các cơ quan liên quan, chủ động kêu gọi các nguồn lực đầu tư cho các dự án theo danh mục đã phê duyệt đảm bảo đúng quy định hiện hành.

3. Các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố thường xuyên rà soát, cập nhật lại danh mục đã công bố, định kỳ tháng 12 hàng năm đề xuất bổ sung danh mục dự án mới gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt làm cơ sở phục vụ hoạt động xúc tiến đầu tư và lựa chọn nhà đầu tư theo quy định.

Điều 4: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ quyết định thi hành.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHTỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Chí Giang

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2906/QĐ-UBND năm 2021 về về phê duyệt danh mục các dự án kêu gọi đầu tư và danh mục các dự án hạn chế, không thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025

  • Số hiệu: 2906/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 20/10/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
  • Người ký: Vũ Chí Giang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 20/10/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản