- 1Quyết định 448/QĐ-UBND năm 2022 quy định về đánh giá, xếp hạng ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan, địa phương trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan, địa phương trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2870/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án Chuyển đổi số trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 7Quyết định 922/QĐ-BTTTT năm 2022 phê duyệt Đề án "Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia" do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2901/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 27 tháng 12 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 01 tháng 7 năm 2020;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20 tháng 5 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 2870/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Đề án Chuyển đổi số trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1145/TTr-STTTT ngày 07 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số của các cơ quan, địa phương trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
1. Giao Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Đầu mối chủ trì, triển khai quán triệt, phổ biến, hướng dẫn Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số cho các cơ quan, địa phương trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
b) Tổ chức thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá kết quả chuyển đổi số của các Sở, ban, ngành, các đơn vị trực thuộc UBND thành phố Đà Nẵng, UBND các quận huyện và các cơ quan Trung ương trên địa bàn thành phố; tổng hợp, báo cáo tham mưu UBND thành phố Đà Nẵng công bố kết quả đánh giá, xếp hạng.
2. UBND các quận, huyện chủ trì tổ chức kiểm tra, đánh giá đối với UBND các phường, xã trực thuộc; tổng hợp, gửi kết quả đánh giá về Sở Thông tin và Truyền thông trong tháng 12 của năm đánh giá.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 448/QĐ-UBND ngày 09/02/2022 và Quyết định số 73/QĐ-UBND ngày 13/01/2023 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nang ban hành Quy định đánh giá, xếp hạng ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan, địa phương thuộc thành phố Đà Nẵng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2901/QĐ-UBND ngày 27tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số của các cơ quan, địa phương trên địa bàn thành phố Đà Nẵng phục vụ theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện chuyển đổi số hằng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn thành phố; quy định trách nhiệm, nhiệm vụ của các cơ quan, địa phương trong quá trình thực hiện đánh giá, xếp hạng.
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố và các đơn vị trực thuộc UBND thành phố không có bộ thủ tục hành chính (gọi chung là Sở, ngành).
2. Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố.
3. 07 UBND các quận, huyện (không bao gồm huyện Hoàng Sa).
4. 56 UBND các phường, xã.
Danh sách chi tiết như tại Phụ lục I đính kèm.
1. Mục đích:
a) Nâng cao chất lượng ứng dụng công nghệ số, chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước; góp phần nâng cao chỉ số chuyển đổi số của thành phố; góp phần đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả cung cấp thông tin, tiện ích và dịch vụ cho tổ chức, công dân; dẫn dắt phát triển kinh tế số, xã hội số tại thành phố Đà Nẵng.
b) Giúp UBND thành phố, lãnh đạo của các cơ quan, địa phương theo dõi, phát hiện và chỉ đạo khắc phục kịp thời những tồn tại, hạn chế trong chuyển đổi số phục vụ công tác quản lý và điều hành.
c) Nâng cao vai trò và trách nhiệm của thủ trưởng các cơ quan, cán bộ chuyên trách CNTT và cán bộ, công chức, viên chức về chuyển đổi số; kịp thời khen thưởng các cơ quan, địa phương điển hình, cá nhân tiêu biểu trong triển khai chuyển đổi số, góp phần xây dựng phong trào thi đua yêu nước trong các cơ quan, địa phương thuộc thành phố Đà Nẵng.
2. Yêu cầu:
Việc đánh giá, xếp hạng phải đảm bảo tính khoa học, công khai, khách quan, chính xác, minh bạch, phản ánh đúng tình hình thực tế kết quả chuyển đổi số cụ thể của từng cơ quan, địa phương.
NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, TRÌNH TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG
Nội dung Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số bao gồm các mục chính như sau:
1. Nhận thức số.
2. Thể chế số.
3. Hạ tầng số.
4. Dữ liệu số.
5. Ứng dụng công nghệ số.
6. Dịch vụ công trực tuyến.
7. Nhân lực số.
8. Xã hội số (đối với UBND các quận, huyện, phường, xã).
9. Điểm thưởng và điểm trừ.
Bộ chỉ số đánh giá theo từng nhóm cơ quan được hướng dẫn tại Phụ lục II, III, IV, V.
Điều 5. Phương pháp, trình tự đánh giá
1. Thu thập, cung cấp số liệu trực tuyến:
Hàng năm, theo thông báo, hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, địa phương (kể cả UBND phường xã) tiến hành thu thập số liệu, tài liệu theo Bộ chỉ số đánh giá; cung cấp thông tin, số liệu và tài liệu chứng minh trên Phần mềm đánh giá ứng dụng công nghệ thông tin (tại địa chỉ https://danhgiacntt.danang.gov.vn) chậm nhất 03 ngày trước ngày được kiểm tra, đánh giá.
2. Kiểm tra thực tế:
a) Trên cơ sở số liệu được các cơ quan, địa phương cung cấp, Sở Thông tin và Truyền thông - Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số thành phố Đà Nẵng tổ chức đoàn kiểm tra thực tế kết quả chuyển đổi số đối với các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các cơ quan Trung ương trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
b) UBND các quận, huyện chủ trì tổ chức kiểm tra, đánh giá đối với UBND các phường, xã trực thuộc; tổng hợp, gửi kết quả đánh giá về Sở Thông tin và Truyền thông trong tháng 12 của năm đánh giá.
3. Kiểm tra, đánh giá:
a) Các Đoàn kiểm tra căn cứ thông tin, số liệu trên Phần mềm đánh giá, các tài liệu chứng minh, các thông tin, số liệu từ các cơ quan chuyên môn (Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính,...) để tiến hành kiểm tra, đánh giá.
b) Các tài liệu, văn bản dùng để chứng minh số liệu (có hướng dẫn cung cấp cụ thể tại mỗi tiêu chí) phải được chuẩn bị trước và cung cấp cho Đoàn kiểm tra. Đối với các số liệu, tài liệu mà cơ quan không chuẩn bị và không cung cấp bằng chứng xác minh thì xem như không được tính điểm. Đoàn kiểm tra không xem xét đối với mọi trường hợp bổ sung sau.
c) Đối với các chỉ tiêu không thuộc chức năng, nhiệm vụ, các cơ quan, địa phương cần cung cấp đầy đủ tài liệu chứng minh cho Đoàn kiểm tra để tính đặc thù (không tính vào thang điểm tổng của cơ quan, địa phương).
4. Tổng hợp đánh giá:
a) Văn phòng Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số thành phố Đà Nẵng tham mưu Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số thành phố Đà Nẵng thành lập Hội đồng đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số và Tổ giúp việc Hội đồng.
b) Tổ giúp việc tổng hợp các kết quả kiểm tra, đánh giá từ các Đoàn kiểm tra; phân tích số liệu, dự thảo Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá, báo cáo Hội đồng đánh giá, xếp hạng.
c) Hội đồng đánh giá, xếp hạng tiến hành họp kiểm tra, rà soát, xử lý các kiến nghị của các cơ quan, địa phương (nếu có), thống nhất kết quả đánh giá, xếp hạng, trình UBND thành phố Đà Nẵng phê duyệt chậm nhất trong Quý I của năm sau năm đánh giá.
1. Việc đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số của các cơ quan, địa phương được chia thành 04 nhóm đối tượng chính:
a) Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố.
b) Các đơn vị trực thuộc UBND thành phố không có bộ thủ tục hành chính.
c) Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố.
d) 07 UBND các quận, huyện (không kể huyện Hoàng Sa).
2. Việc đánh giá, xếp hạng được tính trên cơ sở tổng số điểm của các tiêu chí và xác định theo thứ tự từ cao đến thấp như sau:
a) Xuất sắc: Từ 90 điểm trở lên.
b) Tốt: Từ 80 điểm đến dưới 90 điểm.
c) Khá: Từ 70 điểm đến dưới 80 điểm.
d) Trung bình khá: Từ 60 điểm đến dưới 70 điểm.
đ) Trung bình: Từ 50 điểm đến dưới 60 điểm.
e) Yếu: Dưới 50 điểm.
Điều 7. Trách nhiệm của thủ trưởng các cơ quan, Chủ tịch UBND quận, huyện, phường, xã
1. Tổ chức thu thập và cung cấp số liệu một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời theo đúng quy định tại Bộ tiêu chí này; chịu trách nhiệm về số liệu, tài liệu được nhập trên Phần mềm đánh giá và cung cấp cho Đoàn kiểm tra, đánh giá. Sau khi đã thống nhất số liệu thì không có bất kỳ khiếu nại, khiếu kiện và phản ánh nào liên quan đến các nội dung đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số.
2. Tạo điều kiện thuận lợi để các Đoàn kiểm tra làm việc trong quá trình khảo sát thực tế, thẩm định số liệu do cơ quan, địa phương cung cấp.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành chuyên môn có liên quan
1. Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số thành phố Đà Nẵng có trách nhiệm:
a) Quán triệt, phổ biến, hướng dẫn Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số cho các cơ quan, địa phương trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương có liên quan tổ chức việc đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số của các cơ quan, địa phương trong năm đánh giá.
c) Theo dõi, kiểm tra việc triển khai, tổ chức thực hiện Bộ chỉ số này.
d) Trên cơ sở kết quả kiểm tra đánh giá, Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn các cơ quan, địa phương khắc phục các tồn tại, hạn chế trong triển khai chuyển đổi số; cập nhật Bộ chỉ số cho phù hợp với yêu cầu và tình hình thực tế, tham mưu trình UBND thành phố Đà Nẵng ban hành trước ngày 30 tháng 9 hàng năm.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm cân đối và bố trí kinh phí để tổ chức các hoạt động đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số vào dự toán kinh phí hoạt động Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số thành phố Đà Nẵng thuộc nguồn sự nghiệp CNTT hằng năm của thành phố.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, thủ trưởng các cơ quan, địa phương và cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số thành phố Đà Nẵng (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) để tổng hợp, trình UBND thành phố Đà Nẵng xem xét sửa đổi, bổ sung Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số của thành phố Đà Nẵng cho phù hợp./.
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ
1. Nhóm các sở, ban, ngành có bộ thủ tục hành chính
STT | Tên cơ quan |
1 | Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các Khu công nghiệp Đà Nẵng |
2 | Ban Quản lý An toàn thực phẩm |
3 | Sở Công Thương |
4 | Sở Du lịch |
5 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
6 | Sở Giao thông Vận tải |
7 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
8 | Sở Khoa học và Công nghệ |
9 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
10 | Sở Ngoại vụ |
11 | Sở Nội vụ |
12 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
13 | Sở Tài chính |
14 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
15 | Sở Thông tin và Truyền thông |
16 | Sở Tư pháp |
17 | Sở Văn hóa và Thể thao |
18 | Sở Xây dựng |
19 | Sở Y tế |
20 | Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng |
Nhóm các Sở, ban, ngành có bộ thủ tục hành chính thực hiện đánh giá theo Phụ lục II.
2. Nhóm các đơn vị trực thuộc UBND thành phố không có bộ thủ tục hành chính
STT | Tên cơ quan |
1 | Thanh tra thành phố |
2 | Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư |
3 | Đài Phát thanh - Truyền hình Đà Nẵng |
4 | Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội thành phố |
Nhóm các đơn vị trực thuộc UBND thành phố không có bộ thủ tục hành chính thực hiện đánh giá theo Phụ lục II và tính điểm đặc thù đối với các tiêu chí liên quan đến thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến.
3. Nhóm các cơ quan Trung ương
STT | Tên cơ quan |
1 | Bảo hiểm xã hội thành phố Đà Nẵng |
2 | Công an thành phố Đà Nẵng |
3 | Cục Hải quan Đà Nẵng |
4 | Cục Thống kê Đà Nẵng |
5 | Cục Thuế Đà Nẵng |
6 | Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng |
Nhóm các cơ quan Trung ương trên địa bàn thành phố thực hiện đánh giá theo Phụ lục III.
4. Nhóm 07 UBND các quận, huyện (không tính huyện Hoàng Sa)
Nhóm UBND các quận huyện thực hiện đánh giá theo Phụ lục IV.
5. Nhóm 56 UBND các phường, xã
Nhóm UBND các phường, xã thực hiện đánh giá theo Phụ lục V.
- 1Quyết định 448/QĐ-UBND năm 2022 quy định về đánh giá, xếp hạng ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan, địa phương trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan, địa phương trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt xếp hạng chỉ số chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2022
- 4Quyết định 905/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định “Đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang”
- 5Quyết định 545/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La
- 6Quyết định 65/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt xếp hạng chỉ số chuyển đổi số của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2023
- 7Quyết định 3473/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố thuộc tỉnh Đồng Nai
- 8Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2024 về Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng Chuyển đổi số các cấp của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Quyết định 448/QĐ-UBND năm 2022 quy định về đánh giá, xếp hạng ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan, địa phương trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan, địa phương trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2870/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án Chuyển đổi số trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 7Quyết định 922/QĐ-BTTTT năm 2022 phê duyệt Đề án "Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia" do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt xếp hạng chỉ số chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2022
- 10Quyết định 905/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định “Đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang”
- 11Quyết định 545/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La
- 12Quyết định 65/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt xếp hạng chỉ số chuyển đổi số của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2023
- 13Quyết định 3473/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố thuộc tỉnh Đồng Nai
- 14Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2024 về Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng Chuyển đổi số các cấp của tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 2901/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số của các cơ quan, địa phương trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng
- Số hiệu: 2901/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/12/2023
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Lê Quang Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực